Cập nhật nội dung chi tiết về Trắc Nghiệm Lý Thuyết Vật Lý 12 Chương 1 Cực Hay Có Đáp Án mới nhất trên website Maubvietnam.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Để hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của chương 1 vật lý 12 cho các em học sinh, Kiến Guru đã soạn bộ trắc nghiệm lý thuyết vật lý 12 chương 1 kèm đáp án chi tiết. Đây là một tài liệu bổ ích giúp các em ôn luyện thật tốt lại chương 1 đã học. Với bộ câu hỏi này các em cũng sẽ rèn luyện được khả năng trả lời câu hỏi trắc nghiệm của bản thân.
I. Các kiến thức trọng tâm để làm trắc nghiệm lý thuyết vật lý 12 chương 1
Trước khi bắt đầu làm trắc nghiệm lý thuyết vật lý 12 chương 1, các em cần nắm vững các kiến thức trọng tâm sau đây:
Chương 1: Dao động cơ
Bài 1: Dao động điều hòa
– Khái niệm về dao động cơ, dao động tuần hoàn và dao động điều hòa.
– Phương trình dao động điều hòa,
– Các đại lượng, đặc điểm vectơ vận tốc, gia tốc trong dao động điều hòa.
Bài 2: Con lắc lò xo
– Công thức của lực kéo về tác dụng vào vật dao động điều hòa và các công thức tính chu kì của con lắc lò xo.
– Công thức về thế năng, động năng và cơ năng của con lắc lò xo.Tính định tính về sự biến thiên động năng và thế năng của con lắc lò xo.
– Phương trình dao động điều hòa của một con lắc lò xo.
Bài 3: Con lắc đơn
– Cấu tạo con lắc đơn.
– Điều kiện để một con lắc đơn dao động điều hòa.
– Công thức tính chu kì và tần số góc của dao động.
– Công thức tính thế năng, động năng và cơ năng con lắc đơn.
– Phương trình dao động điều hòa của một con lắc đơn.
Bài 4: Dao động tắt dần – Dao động cưỡng bức
– Khái niệm về dao động tắt dần, dao động duy trì và dao động cưỡng bức.
– Nguyên nhân và quá trình tắt dần cũng như nắm được hiện tượng cộng hưởng.
– Phân biệt dao động duy trì và dao động cưỡng bức.
Bài 5: Tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số – Phương pháp Fresnel.
– Cách tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số.
– Sử dụng pháp Fresnel để giải bài tập.
II. Câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết vật lý 12 chương 1
Câu 1: Khi nói về dao động cưỡng bức và dao động duy trì, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Dao động duy trì có tần số bằng tần số riêng của hệ dao động.
B. Biên độ của dao động cưỡng bức là biên độ của lực cưỡng bức.
C. Dao động duy trì có biên độ không đổi.
D. Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.
Hướng dẫn: Biên độ của dao động cưỡng bức và biên độ của lực cưỡng bức là khác nhau → B sai.
Đáp án: B
Câu 2: Hiện tượng cộng hưởng cơ được ứng dụng trong:
A. máy đầm nền.
B. giảm xóc ô tô, xe máy.
C. con lắc đồng hồ.
D. con lắc vật lý.
Hướng dẫn: Hiện tượng cộng hưởng cơ được ứng dụng trong máy đầm nền.
Đáp án: A
Câu 3: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m và lò xo có độ cứng k, dao động điều hòa. Nếu tăng độ cứng k lên 2 lần và giảm khối lượng m đi 8 lần thì tần số dao động của con lắc sẽ:
A. tăng 4 lần
B. giảm 2 lần
C. tăng 2 lần
D. giảm 4 lần
Hướng dẫn:
Ta có: tăng k lên 2 lần và giảm m xuống 8 lần thì f tăng 4 lần.
Đáp án: A
Câu 4: Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 6cos2πt cm, biên độ dao động của vật là:
A. 6mm
B. 6cm
C. 12cm
D. 12π cm
Hướng dẫn: Biên độ dao động của vật A = 6cm.
Đáp án: B
Câu 5: Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào:
A. biên độ của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
B. tần số của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
C. lực cản tác dụng lên vật dao động.
D. pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
Hướng dẫn: Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.
Đáp án: A
Câu 6: Trong hiện tượng cộng hưởng thì
A. biên độ ngoại lực cưỡng bức đạt cực đại.
B. tần số dao động cưỡng bức đạt cực đại.
C. tần số dao động riêng đạt giá trị cực đại.
D. biên độ dao động cưỡng bức đạt cực đại.
Hướng dẫn: Trong hiện tượng cộng hưởng thì biên độ của dao động cưỡng bức đạt cực đại.
Đáp án: D
Câu 7: Nhận định nào sau đây sai khi nói về dao động cơ học tắt dần?
A. Dao động tắt dần là một dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.
B. Dao động tắt dần có động năng và thế năng giảm đều theo thời gian.
C. Lực ma sát càng lớn thì dao động tắt dần càng nhanh.
D. Trong dao động tắt dần cơ năng giảm dần theo thời gian.
Hướng dẫn giải: Khi xảy ra dao động tắt dần tổng động năng và thế năng là cơ năng sẽ giảm, động năng và thế năng vẫn biến đổi tăng, giảm ⇒ B sai.
Đáp án: B
Câu 8: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo là 64 cm. Lấy g = 10 m/s2. Số dao động toàn phần vật thực hiện được trong 24 giây là:
A. 15
B. 10
C. 1,5
D. 25
Hướng dẫn giải:
Chu kì dao động của con lắc: T=2lg= 20,6410= 1,6s
Mỗi chu kì vật thực hiện được một dao động toàn phần: Δt = 15T = 24 s.
⇒ Vật thực hiện được 15 dao động toàn phần.
Đáp án: C
Câu 9: Vận tốc của một vật dao động điều hòa có phương trình v=20cos10t cm/s. Khối lượng của vật là m = 500 g. Hợp lực tác dụng lên vật có giá trị cực đại là:
A. 105N
B. 100N
C. 10N
D. 1N
Hướng dẫn giải:
Từ phương trình vận tốc, ta thu được:
vmax=ωA =20 cm/s
ω=10rad/s A = 2cm
Hợp lực cực đại tác dụng lên vật: Fmax=mω2A=0,5.102.0,02=1N
Đáp án: D
Câu 10: Một vật dao động điều hoà đi được quãng đường 16cm trong một chu kì dao động. Biên độ dao động của vật là
A. 4cm
B. 8cm
C. 10cm
D. 12,5cm
Hướng dẫn giải: Vật đi được 1 chu kì dao động: 4A = 16cm A=4cm
Đáp án: A
Đây là tài liệu trắc nghiệm lý thuyết vật lý 12 chương 1 dao động cơ mà chúng tôi đã tổng hợp. Hy vọng tài liệu này là một nguồn tham khảo bổ ích cho các em. Chúc các em học tập tốt.
Lý Thuyết &Amp; 300 Bài Tập Vật Lí 8 (Có Đáp Án)
Giới thiệu về Lý thuyết & 300 Bài tập Vật Lí 8 (có đáp án)
Bài 1: Chuyển động cơ học Bài 2: Vận tốc Bài 3: Chuyển động đều – Chuyển động không đều Bài 4: Biểu diễn lực Bài 5: Sự cân bằng lực – Quán tính Bài 6: Lực ma sát Bài 7: Áp suất Bài 8: Áp suất chất lỏng – Bình thông nhau Bài 9: Áp suất khí quyển Bài 10: Lực đẩy Ác-si-mét Bài 12: Sự nổi Bài 13: Công cơ học Bài 14: Định luật về công Bài 15: Công suất Bài 16: Cơ năng Bài 17: Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng Tổng kết chương 1: Cơ học
Chương 2: Nhiệt học
Bài 19: Các chất được cấu tạo như thế nào? Bài 20: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên? Bài 21: Nhiệt năng Bài 22: Dẫn nhiệt Bài 23: Đối lưu – Bức xạ nhiệt Bài 24: Công thức tính nhiệt lượng Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt Bài 26: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu Bài 27: Sự bảo toàn năng lượng trông các hiện tượng cơ và nhiệt Bài 28: Động cơ nhiệt Tổng kết chương 2: Nhiệt học
Bài 1: Chuyển động cơ họcBài 2: Vận tốcBài 3: Chuyển động đều – Chuyển động không đềuBài 4: Biểu diễn lựcBài 5: Sự cân bằng lực – Quán tínhBài 6: Lực ma sátBài 7: Áp suấtBài 8: Áp suất chất lỏng – Bình thông nhauBài 9: Áp suất khí quyểnBài 10: Lực đẩy Ác-si-métBài 12: Sự nổiBài 13: Công cơ họcBài 14: Định luật về côngBài 15: Công suấtBài 16: Cơ năngBài 17: Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năngTổng kết chương 1: Cơ họcBài 19: Các chất được cấu tạo như thế nào?Bài 20: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?Bài 21: Nhiệt năngBài 22: Dẫn nhiệtBài 23: Đối lưu – Bức xạ nhiệtBài 24: Công thức tính nhiệt lượngBài 25: Phương trình cân bằng nhiệtBài 26: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệuBài 27: Sự bảo toàn năng lượng trông các hiện tượng cơ và nhiệtBài 28: Động cơ nhiệtTổng kết chương 2: Nhiệt học
Đề Cương Ôn Thi Học Kì 1 Lớp 7 Môn Vật Lý Hay Có Đáp Án
Xin chào các em! Và hôm nay Đáp Án Đề Thi xin được gửi tới các em một bộ đề cương ôn tập học kỳ 1 lớp 7 môn Vật Lý cực hay và chi tiết. Cũng như kèm đáp án giúp các em có thể ôn tập và thực hành làm bài tâp một cách tốt nhất.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÝ 7 HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2017-2018 A. Câu hỏi:
* Áp dụng: Giải thích tại sao khi đặt một cái hộp gỗ trong phòng có ánh sáng thì ta nhìn thấy cái hộp đó, nhưng khi đặt nó trong bóng đêm ta không thể thấy được nó?
* Áp dụng: Trong các phòng mổ ở bệnh viện, người ta thường dùng một hệ thống gồm nhiều đèn. Theo em mục đích chính của việc này là gì?
Câu 5: Chùm sáng là gì? Có mấy loại chùm sáng?
* Áp dụng: Trên xe ô tô, xe máy người ta lắp một gương cầu lồi phía trước người lái xe để quan sát phía sau mà không lắp một gương phẳng. Làm như thế có lợi gì?
* Áp dụng:
a) Vẽ ảnh của vật AB qua gương phẳng?
b) AB cao 5 cm, cách gương 10cm. Ảnh của vật cao bao nhiêu cm và cách gương bao nhiêu cm?
B. Trả lời
Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
Vì trong phòng tối thì không có ánh sáng từ cái hộp truyền vào mắt ta nên ta không thấy cái hộp.
Vật đen là vật không tự phát ra ánh sáng và cũng không hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. Sở dĩ ta nhận ra vật đen vì nó được đặt bên cạnh những vật sáng khác.
Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng.
Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
Mặt trăng không phải nguồn sáng, chỉ là vật hắt lại ánh sáng từ Mặt Trời
Định luật truyền thẳng ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
Mục đích chính của việc này là dùng nhiều đèn để tránh hiện tượng che khuất ánh sáng do người và các dụng cụ khác trong phòng tạo nên vì ánh sáng truyền đi theo đường thẳng sẽ giúp cho việc mổ chính xác
Chùm sáng gồm nhiều tia sáng hợp thành. Có 3 loại chùm sáng:
Chùm sáng song song: Gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng.
Chùm sáng hội tụ: Gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
Chùm sáng phân kỳ: Gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.
Góc phản xạ bằng góc tới.
Câu 7:
Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật.
Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.
Vì vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy trong gương phẳng có cùng kích thước à giúp người lái xe nhìn được khoảng rộng hơn ở đằng sauà Lái xe an toàn
Câu 8:
Ảnh tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo
Ảnh tạo bởi gương phẳng lớn bằng vật.
Khoảng cách từ ảnh đến gương bằng khoảng cách từ vật tới gương
* Áp dụng:
a) Vẽ ảnh của vật AB qua gương phẳng?
b) AB cao 5 cm, cách gương 10cm. Ảnh của vật cao bao nhiêu cm và cách gương bao nhiêu cm?
TL: Ảnh cao 5 cm và cách gương 10 cm
Nếu 1 vật đặt gần gương cầu lõm thì:
Nó sẽ cho ảnh ảo
Ảnh này lớn hơn vật
Nếu chiếu 1 chùm tia tới
Nếu có 1 chùm tia tới phân kỳ (gần gương cầu lõm) được chiếu tới gương thì nó sẽ cho chùm tia phản xạ
a) Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng:
Ảnh của một vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm trên vật
Là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn
Có kích thước bằng kích thước của vật
Khoảng cách từ một điểm của vật tới gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó tới gương
b) Các tia sáng đi từ điểm sáng S tới gương phẳng cho tia phản xạ có đường kéo dài đi qua ảnh ảo S’
2. Gương cầu lồi: Gương có mặt phản xạ là mặt ngoài của một phần mặt cầu gọi là gương cầu lồi
a) Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi: Là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn và luôn nhỏ hơn vật
b) Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.
A. Câu hỏi:
Câu 1: Nguồn âm là gì? Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
Câu 2: Tần số dao động là gì? Đơn vị tần số là gì? Khi nào vật phát ra âm phát ra cao (âm bổng)? khi nào vật phát ra âm thấp (âm trầm)?
Câu 3: Khi nào âm phát ra to? Khi nào âm phát ra nhỏ? Độ to của âm được đo bằng đơn vị gì?
Câu 4: Âm thanh có thể truyền được trong những môi trường nào? Âm thanh không truyền được trong môi trường nào?
Câu 5: Trong 3 môi trường rắn, lỏng, khí. Vận tốc truyền âm trong môi trường nào lớn nhất, môi trường nào nhỏ nhất?
Câu 6: Các vật như thế nào thì phản xạ âm tốt? Các vật như thế nào thì phản xạ âm kém?
B. Trả lời: Câu 1:
Những vật phát ra âm thanh gọi là nguồn âm.
Các vật phát ra âm (nguồn âm) đều dao động.
Câu 2: Số dao động trong một giây gọi là tần số. Đơn vị tần số là héc, ký hiệu Hz.
Khi tần số dao động càng lớn thì âm phát ra càng cao.
Khi tần số dao động càng nhỏ thì âm phát ra càng thấp.
Thông thường tai người có thể nghe được âm có tần số trong khoảng từ 20Hz đến 20000Hz.
Những âm có tần số dưới 20Hz gọi là hạ âm. Những âm có tần số lớn hơn 20000Hz gọi là siêu âm.
Con chó và một số động vật khác có thể nghe được âm có tần số thấp hơn 20Hz, cao hơn 20000Hz.
Vậy tần số của dao động trên là 10Hz.
Vật có dao động nên phát ra âm. Âm này có tần số 10Hz < 20 Hz nên tai người không thể nghe được.
Câu 3:
Biên độ dao động càng lớn thì âm phát ra càng to.
Biên độ dao động càng nhỏ thì âm phát ra càng nhỏ.
Độ to của âm được đo bằng đơn vị dêxiben (dB)
Con người nhìn chung nghe được những âm thanh có độ to nhỏ hơn 130dB ( 130 dB được coi là ngưỡng đau của tai)
Câu 4:
Âm thanh có thể truyền được trong môi trường rắn, lỏng và khí.
Âm thanh không thể truyền được trong chân không.
Câu 6: Những vật có bề mặt cứng, nhẵn là những vật phản xạ âm tốt.( hấp thụ âm kém)
Những vật có bề mặt xốp mềm, gồ ghề là những vật phản xạ âm kém. ( hấp thụ âm tốt) * Trả lời:
CÂU 1: Tần số là gì? Đơn vị của tần số? Khi nào âm phát ra càng cao?
Tần số là số dao động trong một giây gọi là tần số.
Đơn vị là héc kí hiệu Hz
Khi nào âm phát ra càng cao: Khi tần số dao động càng lớn.
CÂU 2: Tại sao bác tài xế ngồi ở đằng trước mà có thể nhìn thấy được những ngồi phía sau mà không cần phải ngoái đầu lại?
* Trả lời: Ở phía trước khoang lái có gắn một cái gương với mặt kính hướng về phía sau lưng tài xế , do vậy bác tài xế chỉ cần quay kính một góc thích hợp rồi nhìn vào kính thì có thể thấy được những người ngồi phía sau .
* Trả lời:
CÂU 3: So sánh ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi.
Cả 2 gương đều cho ảnh ảo không hứng được trên màn chắn
Gương phẳng cho ảnh ảo và lớn bằng vật, gương cầu lồi cho ảnh ảo và nhỏ hơn vật
CÂU 4: Ta có thể dùng một gương phẳng hướng ánh nắng chiếu qua cửa sổ làm sáng trong phòng. Gương có phải là nguồn sáng không? Tại sao?
* Trả lời: Gương không phải là nguồn sáng .Vì gương không tự phát ra ánh sáng.
CÂU 5: Tại sao khi nói chuyện với nhau ở gần mặt ao tiếng nói nghe rất rõ?
* Trả lời: Vì bề mặt của ao phản xạ âm tốt nên âm phát ra sẽ được mặt nước phản xạ lại giúp tai ta nghe rõ hơn
CÂU 6: Tại sao khi bay côn trùng thường tạo ra tiếng vo ve?
* Trả lời: Côn trùng khi bay phát ra những âm thanh vo ve là do khi bay côn trùng vẫy những chiếc cánh nhỏ rất nhanh ( khoảng mấy trăm lần trong một giây). Những chiếc cánh nhỏ này là những vật dao động mà như chúng ta đã biết bất kỳ một vật dao động nào đủ nhanh ( trên 16 lần trong một giây ) cũng sẽ sinh ra những âm thanh có độ cao nhất định.
CÂU 7: Tại sao khi áp tai vào tường, ta có thể nghe được tiếng cười nói ở phòng bên cạnh, còn khi không áp tai vào tường lại không nghe được?
* Trả lời: Tường là vật rắn truyền âm tốt hơn không khí, vì vậy âm thanh ở bên phòng bên cạnh phát ra sẽ đập vào tường và được truyền trong tường, đồng thời tường lại đóng vai trò vật phản xạ âm nên ngăn cách không cho âm truyền sang phòng bên cạnh. Vì vậy khi áp tai vào tường, ta có thể nghe được tiếng cười nói ở phòng bên cạnh, còn khi không áp tai vào tường lại không nghe được.
Câu 8: Trong 3 phút vật thực hiện được 5400 dao động.
a) Tính tần số;
b) Tai ta có thể nghe âm thanh do vật này phát ra không? Vì sao?
* Trả lời: a. Đổi đơn vị: 3 phút =3.60 giây = 180 giây
c). Do tai người thường nghe được âm thanh trong khoảng từ 20Hz đến 20000Hz. Nên vật có tần số 30Hz do đó tai ta sẽ nghe được
Câu 9: Cho tia phản xạ như hình vẽ
a) Tìm giá trị góc tới?
* Trả lời:
b) Xác định tia tới?
a) i = i/ = 900 – 450 = 450
Câu Hỏi Trắc Nghiệm Dược Lý Từng Bài Có Đáp Án Mới Nhất.
Hôm nay mình lại tiếp tục chuyên mục đăng bài test dược lý, đề thi trắc nghiệm dược lí nhằm phục vụ cho nhu cầu học tập, thi cử của các bạn.
Mình cũng muốn chia sẻ một ít trải nghiệm của mình khi học môn dược lý. Học dược lý trên lớp phải nói là ” không có gì đặc biệt”, cũng khá tương tự như các môn khác. Nhưng cái môn dược lí này nó ứng dụng lâm sàng rất nhiều. Nếu bạn giỏi dược lý, bạn sẽ tự tin hơn trong mảng điều trị, cho thuốc và tư vấn cho bệnh nhân.
Uống xong ngụm nước rồi !!! Thấy tinh thần sảng khoái lên nên mình đăng bài nhanh cho các bạn đây.
⏩ Để tải được tài liệu các bạn có thể xem qua: CÁCH TẢI TÀI LIỆU
✡️ Khi bạn tải tài liệu qua link trên có nghĩa là bạn đang góp phần duy trì sever website hoạt động. file dược lý thực hành dược lý dược lí thêm thêm đề dược lý Update slide với đề trắc nghiệm dược lý ♻️ chúng tôi cám ơn sự đồng hành của bạn.
Update thêm sau.
Còn đây là file trắc nghiệm dược lý từng bài đầy đủ có đáp án sẽ giúp các bạn hệ thống hóa các kiến thức mình đã học. Tài liệu gồm một số bài như:
Câu hỏi trắc nghiệm dược lý bài thuốc lợi tiểu có đáp án update.Câu hỏi trắc nghiệm dược lý bài thuốc kháng histamin H1 có đáp án update.Câu hỏi trắc nghiệm dược lý bài thuốc điều trị lỵ amíp có đáp án update.Câu hỏi trắc nghiệm dược lý bài kháng sinh có đáp án update.Câu hỏi trắc nghiệm dược lý bài thuốc chống viêm nhóm gluco-corticoid có đáp án update.Câu hỏi trắc nghiệm dược lý bài thuốc hạ huyết áp có đáp án update.Câu hỏi trắc nghiệm dược lý bài thuốc hạ glucose máu có đáp án update.Câu hỏi trắc nghiệm dược lý bài thuốc hạ sốt giảm đau có đáp án update.…………………. và rất nhiều bài nữa…Phần xem trước, phần này chỉ là 1 phần nhỏ trong test trắc nghiệm này:
Bài viết được đăng bởi: https://www.ykhoa247.com/
Bạn đang đọc nội dung bài viết Trắc Nghiệm Lý Thuyết Vật Lý 12 Chương 1 Cực Hay Có Đáp Án trên website Maubvietnam.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!