Top 10 # Xem Nhiều Nhất Xem Mã Ngành Kinh Doanh Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Maubvietnam.com

Mã Ngành Nghề Kinh Doanh Xây Dựng

Oceanlaw tư vấn cho khách hàng bao gồm 12 ngành nghề và chi tiết mã ngành nghề khi .

01

Xây dựng nhà các loại

Chi tiết:

– Xây dựng công trình kĩ thuật dân dụng.

4100

02

Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ

4210

04

Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác

Chi tiết:

– Xây dựng công trình công nghiệp, trừ nhà cửa.

– Xây dựng công trình cửa.

4290

06

Chuẩn bị mặt bằng

Chi tiết:

– Lắp đặt hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước và lắp đặt xây dựng khác.

4312

07

Lắp đặt hệ thống xây dựng khác

Chi tiết:

– Lắp đặt hệ thống thiết bị nghiệp trong ngành xây dựng và xây dựng dân dụng như: Thang máy, cầu thang tự động, Các loại cửa tự động.

4329

08

Hoàn thiện công trình xây dựng

4330

09

Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác.

Chi tiết:

– Xây dựng nền móng của toà nhà, gồm đóng cọc

– Dựng giàn giáo và các công việc tạo dựng mặt bằng bằng dỡ bỏ hoặc phá huỷ các công trình xây dựng trừ việc thuê giàn giáo và mặt bằng;

– Chôn chân trụ;

– Dỡ bỏ các phần thép không tự sản xuất.

4390

10

Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng

Chi tiết:

– Bán buôn tre, nứa, gỗ cây và gỗ chế biến.

– Bán buôn sơn và véc ni;

– Bán buôn vật liệu xây dựng như: cát, sỏi;

– Bán buôn giấy dán tường và phủ sàn;

– Bán buôn kính phẳng;

4663

11

7110

12

Hoạt động thiết kế chuyên dụng.

Chi tiết:

– Hoạt động trang trí nội thất.

7410

Mọi thông tin chi tiết về mã ngành nghề kinh doanh liên hệ trực tiếp theo hotline 0965 151 311 hoặc contact@oceanlaw.vn.

Mã Ngành Nghề Kinh Doanh Du Lịch

Oceanlaw tư vấn cho khách hàng mã ngành nghề kinh doanh trước khi . Hôm nay Oceanlaw liệt kê mã ngành du lịch cho cá nhân, tổ chức đang có nhu cầu.

Vận tải hành khách đường bộ khác Chi tiết : Vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh : Cho thuê xe chở khách có người lái để vận tải hành khách, hợp đồng chở khách đi tham quan, du lịch.

Đóng thuyền, xuồng thể thao và giải trí Chi tiết: Đóng tàu du lịch và tàu thể thao khác như: Ca nô, xuồng caiac (xuồng gỗ nhẹ), xuồng chèo, xuồng nhỏ.

LƯU Ý :

Theo quy định của Luật Du lịch năm 2005 và Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 1/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch, doanh nghiệp kinh doanh du lịch lữ hành quốc tế cần đáp ứng những điều kiện sau:

– Có giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế do cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở Trung ương cấp;

– Có phương án kinh doanh lữ hành; có chương trình du lịch cho khách du lịch quốc tế theo phạm vi kinh doanh được quy định tại khoản 1 Điều 47 của Luật Du lịch;

– Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế phải có thời gian ít nhất bốn năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành;

– Có ít nhất ba hướng dẫn viên được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế : phải là thẻ từ đang có giá trị và chưa sử dụng để xin giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế cho một doanh nghiệp khác.

– Có tiền ký quỹ theo quy định của Chính phủ, mức ký quỹ là 250.000.000 VND (Hai trăm năm mươi triệu đồng).

– Theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 92/2007/NĐ-CP, thời gian làm việc trong lĩnh vực lữ hành của người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành được xác định bằng tổng thời gian trực tiếp làm việc trong các lĩnh vực sau:

– Xây dựng và điều hành chương trình du lịch;

– Nghiên cứu, giảng dạy về lữ hành, hướng dẫn du lịch.

Thời gian làm việc trong lĩnh vực lữ hành của người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành được xác định thông qua giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nơi người đó đã hoặc đang làm việc; các giấy tờ hợp lệ khác xác nhận thời gian người đó làm việc trong lĩnh vực lữ hành. Như vậy, khi bạn thành lập doanh nghiệp về lữ hành quốc tế thì doanh nghiệp cần đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên thì doanh nghiệp mới được được phép

Tra Cứu Mã Ngành, Nghề Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp

Khi tiến hành đăng ký kinh doanh, lập công ty tại Sở KHĐT có lẽ phần khó nhất trong một bộ hồ sơ là phần tra cứu mã ngành, nghề kinh doanh. Vậy tra cứu và ghi mã ngành, nghề kinh doanh cho doanh nghiệp như thế nào?

Các văn bản để tra cứu mã ngành hiện nay

Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về mã ngành kinh tế

Các văn bản pháp luật đối với từng ngành nghề cụ thể

Tại sao phải tra cứu ngành, nghề kinh doanh ?

Câu hỏi này khá nhiều người thắc mắc tuy nhiên trên thực tế, mã ngành mang tính chất thống kê. Việc tra cứu và ghi mã ngành giúp nhà nước dễ dàng thống kê và quản lý các ngành nghề kinh doanh ở Việt Nam hợn. Mặt khác theo quy định tại khoản 1 điều 7 nghị định 78/2015/NĐ-CP như sau:

Điều 7. Ghi ngành, nghề kinh doanh1. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, khi thông báo bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh hoặc khi đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam để ghi ngành, nghề kinh doanh trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Cơ quan đăng ký kinh doanh hướng dẫn, đối chiếu và ghi nhận ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Tra cứu ngành, nghề kinh doanh như thế nào?

Khách hàng sử dụng các văn bản đã nêu ở trên để tra cứu mã ngành, ví dụ: Ngành nghề bán buôn tổng hợp có mã 4690 được ghi rõ trong bảng hệ thống mã ngành kinh tết Việt Nam tại quyết định 27/2018/QĐ-TTg. Tuy nhiên phải lưu ý, với các mã ngành, nghề kinh doanh chưa chi tiết được một số ngành, sẽ có một số ngành có chữ ” khác” hoặc ” chưa được phân vào đâu ” sẽ bị chuyên viên yêu cầu làm rõ khi thực hiện hồ sơ đăng ký kinh doanh tại Sở KHĐT tỉnh, thành phố khi làm thủ tục. Ví dụ:

Khi gặp các mã ngành này người làm hồ sơ cần tham khảo nội dung chi tiết trong quyết định 27/2018/QĐ-TTg cụ thể như sau:

Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khácChi tiết: – Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khai khoáng, xây dựng – Bán buôn máy móc, thiết bị điện, vật liệu điện (máy phát điện, động cơ điện, dây điện và thiết bị khác dùng trong mạch điện) – Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy dệt, may, da giày – Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi) – Bán buôn máy móc, thiết bị y tế

4659

Đối với một số mã ngành không có trong bảng phân loại mã ngành kinh tế

Đối với các mã ngành này được hướng dẫn tại khoản 4 điều 7 nghị định 78/2014/NĐ-CP như sau:

Điều 7. Ghi ngành, nghề kinh doanh4. Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam nhưng được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.

Do đó khách hàng có thể ghi mã ngành sau đó trích văn bản pháp luật chuyên ngành theo quy định của khoản 3 điều 7 Luật đầu tư gồm các luật, pháp lệnh, nghị định và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Ví dụ:

Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuêChi tiết: – Kinh doanh bất động sản (Luật kinh doanh bất động sản 2014)

6810

Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đấtChi tiết– Dịch vụ môi giới bất động sản; Tư vấn bất động sản; Quản lý bất động sản; Sàn giao dịch bất động sản; (Điều 3 Luật kinh doanh bất động sản 2014)

6820

Lưu ý khi ghi mã ngành kinh tế

Xem ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp

Sau khi hoàn thành việc đăng ký kinh doanh. Nếu cần xem lại ngành nghề kinh kinh doanh của doanh nghiệp đã được đăng ký hoặc tham khảo mã ngành của công ty khác tại trang chúng tôi theo các bước sau:

Bước 1: Truy cập website chúng tôi và các bạn sẽ thấy giao diện như sau:

Bước 2: Để tra cứu mã ngành nghề sử dụng tên, mã số thuế, mã số doanh nghiệp của đơn vị và nhập ô tìm kiếm bên tay phải phía trên của website:

Bước 3: Chọn công ty và xem các ngành nghề hoặc lĩnh vực hoạt động của công ty

Mã Ngành Nghề Kinh Doanh Có Điều Kiện

Mã ngành nghề kinh doanh có điều kiện

Ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện. Vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.

Điều kiện ngành nghề kinh doanh có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài được quy định tại  Luật đầu tư, pháp lệnh, nghị định. Và được quy định trong điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Bộ, cơ quan ngang bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác không được ban hành quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh.

Chính phủ quy định chi tiết việc công bố và kiểm soát điều kiện kinh doanh.

Điều kiện để được kinh doanh các ngành nghề kinh doanh có điều kiện

Điều kiện kinh doanh chính là các yêu cầu từ phía cơ quan quyền lực nhà nước buộc các doanh nghiệp phải có hoặc phải thực hiện được thể hiện cụ thể trên giấy phép kinh doanh (mã ngành, nghề), giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, yêu cầu về vốn pháp định hoặc yêu cầu khác.

Điều kiện về giấy phép kinh doanh

Giấy phép kinh doanh đôi khi còn được gọi là “Giấy phép con”. Được hiểu là loại giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép các doanh nghiệp, chủ thể kinh doanh tiến hành một hoặc một số hoạt động kinh doanh trong một số lĩnh vực. 

Giấy phép kinh doanh còn được sử dụng như một hình thức hạn chế kinh doanh đối với những ngành, nghề, lĩnh vực nhất định. .

Các lĩnh vực quản lý nhà nước quy định nhiều loại Giấy phép là: Công thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp, Thông tin và Truyền thông. 

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

Sau khi được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chủ thể kinh doanh mới được phép kinh doanh trong ngành nghề, lĩnh vực đó.

Những loại giấy chứng nhận phổ biến hiện nay có thể kể đến như giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy, an ninh trật tự…

Điều kiện về chứng chỉ hành nghề

Chứng chỉ hành nghề là văn bản mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam hoặc hiệp hội nghề nghiệp được nhà nước ủy quyền cấp cho cá nhân có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm về một ngành, nghề nhất định.

Đối với những ngành nghề có điều kiện này, doanh nghiệp phải có người hoạt động trong ngành nghề đó có chứng chỉ hành nghề.

Tùy vào từng ngành nghề, lĩnh vực khác nhau được quy định trong pháp luật chuyên ngành mà yêu cầu số lượng cá nhân có giấy chứng nhận hành nghề và vị trí của người có giấy chứng nhận hành nghề trong doanh nghiệp cũng khác nhau.

Chẳng hạn như:

– Yêu cầu Giám đốc doanh nghiệp hoặc người đứng đầu cơ sở kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề: Giám đốc của doanh nghiệp. Hoặc người đứng đầu cơ sở kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề.

– Yêu cầu giám đốc và người khác phải có chứng chỉ hành nghề: Giám đốc của doanh nghiệp. Và ít nhất một cán bộ chuyên môn theo quy định của pháp luật chuyên ngành trong doanh nghiệp phải có chứng chỉ hành nghề.

– Đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật không yêu cầu Giám đốc hoặc người đứng đầu cơ sở kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề. Ít nhất một cán bộ chuyên môn theo quy định của pháp luật chuyên ngành trong doanh nghiệp phải có chứng chỉ hành nghề.

Điều kiện về vốn pháp định

Yêu cầu về vốn pháp định thường được đặt ra đối với các ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện đòi hỏi trách nhiệm tài sản cao của doanh nghiệp hoặc các ngành, nghề có yêu cầu có cơ sở vật chất lớn.

Ví dụ, Luật kinh doanh bất động sản quy định doanh nghiệp hoạt động kinh doanh bất động sản phải có vốn pháp định là 20 tỷ đồng. Doanh nghiệp phải có vốn điều lệ 20 tỷ đồng mới được hoạt động lĩnh vực này.

Mục đích của yêu cầu về mức vốn tối thiểu này nhằm xác định năng lực hoạt động trong ngành, lĩnh vực đó của doanh nghiệp. Và góp phần bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể có giao dịch với doanh nghiệp đó.

Một số điều kiện khác

– Văn bản xác nhận kinh nghiệm làm việc;

– Phải lập dự án và được phê duyệt chủ trương đầu tư, thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trước khi thành lập công ty để bắt đầu kinh doanh.

– Các điều kiện mà cá nhân, tổ chức kinh tế phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh mà không cần phải có xác nhận, chấp thuận dưới các hình thức văn bản quy định.

Lưu ý:

Mọi cá nhân, tổ chức đáp ứng điều kiện đầu tư kinh doanh đều có quyền được cấp giấy phép. Hoặc được quyền thực hiện hoạt động đầu tư, kinh doanh khi đáp ứng điều kiện quy định.

Trong trường hợp từ chối cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải thông báo bằng văn bản cho cá nhân, tổ chức và nêu rõ lý do từ chối.

Trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính để được cấp giấy phép. Hoặc thực hiện các điều kiện đối với trường hợp thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh. Mà không cần phải có xác nhận, chấp thuận dưới các hình thức văn bản.

 Doanh nghiệp không phải ghi ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện tại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Mã ngành nghề kinh doanh có điều kiện

STT

Ngành, nghề

1

Sản xuất con dấu

2

Kinh doanh công cụ hỗ trợ (bao gồm cả sửa chữa)

3

Kinh doanh các loại pháo

4

Kinh doanh dịch vụ cầm đồ

5

Kinh doanh dịch vụ xoa bóp

6

Kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên

7

Kinh doanh dịch vụ bảo vệ

8

Kinh doanh súng bắn sơn

9

Hành nghề luật sư

10

Hành nghề công chứng

11

Hành nghề giám định tư pháp trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, xây dựng, cổ vật, di vật, bản quyền tác giả

12

Hành nghề bán đấu giá tài sản

13

Hoạt động dịch vụ của tổ chức trọng tài thương mại

14

Hành nghề thừa phát lại

15

Hành nghề quản tài viên

16

Kinh doanh dịch vụ kế toán

17

Kinh doanh dịch vụ kiểm toán

18

Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế

19

Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục Hải quan

20

Kinh doanh hàng miễn thuế

21

Kinh doanh dịch vụ lưu kho ngoại quan

22

Kinh doanh dịch vụ thu gom hàng lẻ ở nội địa

23

Kinh doanh dịch vụ tập kết, kiểm tra hải quan trong, ngoài khu vực cửa khẩu

24

Kinh doanh chứng khoán

25

Kinh doanh dịch vụ đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán của Trung tâm lưu ký chứng khoán/ Tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán niêm yết và các loại chứng khoán khác.

26

Kinh doanh bảo hiểm

27

Kinh doanh tái bảo hiểm

28

Môi giới bảo hiểm

29

Đại lý bảo hiểm

30

Kinh doanh dịch vụ đào tạo đại lý bảo hiểm

31

Kinh doanh dịch vụ thẩm định giá

32

Kinh doanh dịch vụ tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa

33

Kinh doanh xổ số

34

Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài

35

Kinh doanh dịch vụ đòi nợ

36

Kinh doanh dịch vụ mua bán nợ

37

Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm

38

Kinh doanh casino

39

Kinh doanh dịch vụ đặt cược

40

Kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí tự nguyện

41

Kinh doanh xăng dầu

42

Kinh doanh khí

43

Kinh doanh dịch vụ giám định thương mại

44

Kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp (bao gồm cả hoạt động tiêu hủy)

45

Kinh doanh tiền chất thuốc nổ

46

Kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ

47

Kinh doanh dịch vụ nổ mìn

48

Kinh doanh hóa chất trừ hóa chất bị cấm theo Công ước Quốc tế về cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học

49

Kinh doanh phân bón vô cơ

50

Kinh doanh rượu

51

Kinh doanh sản phẩm thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá, máy móc thiết bị thuộc chuyên ngành thuốc lá

52

Hoạt động Sở giao dịch hàng hóa

53

Hoạt động phát điện, truyền tải, phân phối, bán buôn, bán lẻ, xuất, nhập khẩu điện, tư vấn chuyên ngành điện lực

54

Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương

55

Xuất khẩu gạo

56

Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt

57

Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh

58

59

Nhượng quyền thương mại

60

Kinh doanh than

61

Kinh doanh dịch vụ Lô-gi-stíc

62

Kinh doanh khoáng sản

63

Kinh doanh tiền chất công nghiệp

64

65

Hoạt động thương mại điện tử

66

Hoạt động dầu khí

67

Kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp với thiết bị áp lực, thiết bị nâng đặc thù chuyên ngành công nghiệp, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, trang thiết bị khai thác mỏ, dầu khí, trừ các thiết bị, phương tiện thăm dò, khai thác trên biển

68

Hoạt động dạy nghề

69

Hoạt động liên kết đào tạo nghề trình độ trung cấp, cao đẳng với cơ sở dạy nghề của nước ngoài, cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài

70

Kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy

71

Kinh doanh dịch vụ đánh giá kỹ năng nghề

72

Kinh doanh dịch vụ kiểm định chất lượng chương trình liên kết đào tạo nghề với cơ sở dạy nghề nước ngoài và cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

73

Kinh doanh dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với các máy, thiết bị vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động

74

Kinh doanh dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động

75

Kinh doanh dịch vụ việc làm

76

Kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài

77

Kinh doanh dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện

78

Kinh doanh dịch vụ chứng nhận và công bố hợp quy

79

Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động

80

Kinh doanh vận tải đường bộ

81

Kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô

82

Kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới

83

Kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô

84

Kinh doanh dịch vụ đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông

85

Kinh doanh dịch vụ sát hạch lái xe

86

Kinh doanh dịch vụ thẩm tra an toàn giao thông

87

Kinh doanh vận tải đường thủy

88

Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa, phục hồi phương tiện thủy nội địa

89

Kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên và người lái phương tiện thủy nội địa

90

Kinh doanh vận tải biển, dịch vụ đại lý tàu biển

91

Kinh doanh theo phương thức bán hàng đa cấp

92

Kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển

93

Nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng

94

Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển

95

Kinh doanh khai thác cảng biển

96

Kinh doanh vận tải hàng không

97

Kinh doanh dịch vụ thiết kế, sản xuất, bảo dưỡng hoặc thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị tàu bay tại Việt Nam

98

Kinh doanh cảng hàng không, sân bay

99

Kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay

100

Kinh doanh dịch vụ cung cấp bảo đảm hoạt động bay

101

Kinh doanh dịch vụ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không

102

Kinh doanh vận tải đường sắt

103

Kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt

104

Kinh doanh đường sắt đô thị

105

Kinh doanh dịch vụ vận tải đa phương thức

106

Kinh doanh dịch vụ vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông đường bộ, đường thủy

107

Kinh doanh vận tải đường ống

108

Kinh doanh dịch vụ bảo đảm hàng hải

109

Kinh doanh bất động sản

110

Kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản, định giá bất động sản, quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản

111

Kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư

112

Kinh doanh dịch vụ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình

113

Kinh doanh dịch vụ tư vấn quản lý dự án

114

Kinh doanh dịch vụ khảo sát xây dựng

115

Kinh doanh dịch vụ tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng

116

Kinh doanh dịch vụ tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình

117

Kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình

118

Kinh doanh dịch vụ lập, thẩm tra xây dựng dự án đầu tư xây dựng

119

Hoạt động xây dựng của nhà đầu tư nước ngoài

120

Kinh doanh dịch vụ quản lý chi phí đầu tư xây dựng

121

Kinh doanh dịch vụ kiểm định, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng

122

Kinh doanh dịch vụ quản lý vận hành hệ thống chiếu sáng, cây xanh

123

Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành hệ thống cơ sở hạ tầng dùng chung

124

Kinh doanh dịch vụ lập thiết kế quy hoạch xây dựng

125

Kinh doanh dịch vụ lập quy hoạch đô thị do tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện

126

Kinh doanh sản phẩm amiang trắng thuộc nhóm Serpentine

127

Kinh doanh dịch vụ bưu chính

128

Kinh doanh dịch vụ viễn thông

129

Nhập khẩu thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến điện

130

Kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số

131

Thành lập, hoạt động nhà xuất bản

132

Kinh doanh dịch vụ in

133

Kinh doanh dịch vụ phát hành xuất bản phẩm

134

Kinh doanh dịch vụ mạng xã hội

135

Kinh doanh trò chơi trên mạng

136

Kinh doanh dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền

137

Kinh doanh dịch vụ thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp

138

139

Kinh doanh dịch vụ truyền hình theo yêu cầu

140

Cung cấp dịch vụ nội dung thông tin, dịch vụ công nghệ thông tin trên mạng viễn thông di động, mạng Internet

141

Kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động

142

Kinh doanh sản phẩm và dịch vụ an toàn thông tin

143

Hoạt động của cơ sở giáo dục đại học

144

Hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam, phân hiệu cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài

145

Hoạt động của cơ sở giáo dục thường xuyên

146

Hoạt động của trung tâm giáo dục Quốc phòng – An ninh sinh viên

147

Hoạt động của cơ sở giáo dục phổ thông

148

Hoạt động giáo dục trung cấp chuyên nghiệp

149

Hoạt động của các trường chuyên biệt

150

Hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non

151

Hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài

152

153

Khai thác thủy sản

154

Kinh doanh ngư cụ và trang thiết bị khai thác thủy sản

155

Kinh doanh thủy sản

156

Kinh doanh thức ăn thủy sản

157

Kinh doanh chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản

158

Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống thủy sản

159

Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thức ăn thủy sản

160

Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã theo Phụ lục của Công ước CITES

161

Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm không quy định tại các Phụ lục của Công ước CITES

162

Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng động vật hoang dã thông thường

163

Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá cảnh và nhập nội từ biển mẫu vật từ tự nhiên quy định tại các Phụ lục của Công ước CITES

164

Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo quy định tại các Phụ lục của Công ước CITES

165

Kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật

166

Kinh doanh dịch vụ xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật

167

Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật

168

Kinh doanh dịch vụ bảo vệ thực vật

169

Kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vắc xin, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y

170

Kinh doanh dịch vụ kỹ thuật về thú y

171

Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm, phẫu thuật động vật

172

Kinh doanh dịch vụ tiêm phòng, chẩn đoán bệnh, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe động vật

173

Kinh doanh dịch vụ thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y (bao gồm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y, thú y thủy sản)

174

Kinh doanh dịch vụ chăn nuôi tập trung, sản xuất con giống; giết mổ động vật; cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; sản xuất nguyên liệu có nguồn gốc động vật để sản xuất thức ăn chăn nuôi, sơ chế, chế biến, bảo quản động vật, sản phẩm động vật; kinh doanh sản phẩm động vật, sơ chế, chế biến, bao gói, bảo quản sản phẩm động vật

175

Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

176

Kinh doanh, khảo nghiệm phân bón hữu cơ

177

Kinh doanh giống cây trồng, vật nuôi

178

Sản xuất thức ăn chăn nuôi

179

Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi

180

Xuất khẩu, nhập khẩu động vật, thực vật hoang dã quý hiếm, trên cạn nguy cấp cần kiểm soát theo Phụ lục của Công ước CITES

181

Kinh doanh thực vật rừng, động vật rừng hạn chế khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại

182

Kinh doanh cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ từ rừng tự nhiên trong nước

183

Kinh doanh củi than từ gỗ hoặc củi có nguồn gốc từ gỗ rừng tự nhiên trong nước

184

Kinh doanh tinh, phôi, trứng giống và ấu trùng

185

Kinh doanh dịch vụ chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản

186

Kinh doanh dịch vụ thử nghiệm, khảo nghiệm chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản

187

Kinh doanh sản phẩm biến đổi gen

188

Kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu

189

Kinh doanh dịch vụ của đại lý đấu thầu

190

Kinh doanh dịch vụ tư vấn đánh giá dự án đầu tư

191

Kinh doanh dịch vụ đào tạo đánh giá dự án đầu tư

192

Kinh doanh dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh

193

Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm HIV

194

Kinh doanh dịch vụ ngân hàng mô

195

Kinh doanh dịch vụ hỗ trợ sinh sản, lưu giữ tinh trùng, lưu giữ phôi

196

Kinh doanh thuốc

197

Kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm thuốc

198

Sản xuất mỹ phẩm

199

Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm vi sinh vật gây bệnh truyền nhiễm

200

Kinh doanh dịch vụ tiêm chủng

201

Kinh doanh hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng y tế

202

Kinh doanh dịch vụ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế

203

Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế

204

Kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ

205

Kinh doanh dịch vụ thực hiện kỹ thuật mang thai hộ

206

Kinh doanh dịch vụ đánh giá sinh khả dụng và tương đương sinh học (BA/BE) của thuốc

207

Kinh doanh dịch vụ thử thuốc trên lâm sàng

208

Kinh doanh trang thiết bị y tế

209

Hoạt động của cơ sở phân loại trang thiết bị y tế

210

Kinh doanh dịch vụ kiểm định trang thiết bị y tế

211

Kinh doanh dịch vụ giám định sở hữu công nghiệp

212

Kinh doanh dịch vụ tiến hành công việc bức xạ

213

Kinh doanh dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử

214

Xuất, nhập khẩu và vận chuyển vật liệu phóng xạ

215

Kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp theo lĩnh vực khoa học công nghệ

216

Kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường

217

Kinh doanh mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy

218

Kinh doanh dịch vụ đánh giá, định giá và giám định công nghệ

219

Kinh doanh dịch vụ đại diện quyền sở hữu trí tuệ

220

Sản xuất phim

221

Kinh doanh dịch vụ giám định cổ vật

222

Kinh doanh dịch vụ lập quy hoạch dự án hoặc tổ chức thi công, giám sát thi công dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích

223

Kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường

224

Kinh doanh dịch vụ lữ hành

225

Kinh doanh hoạt động thể thao

226

Kinh doanh dịch vụ biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, tổ chức thi người đẹp, người mẫu

227

Kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu

228

Kinh doanh dịch vụ tổ chức lễ hội

229

Kinh doanh tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh

230

Kinh doanh dịch vụ lưu trú

231

232

Mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia

233

Kinh doanh dịch vụ bảo tàng

234

Kinh doanh trò chơi điện tử (trừ kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài và kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trên mạng)

235

Xuất khẩu di vật, cổ vật không thuộc sở hữu nhà nước, sở hữu của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội; nhập khẩu hàng hóa văn hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

236

237

Kinh doanh dịch vụ tư vấn điều tra, đánh giá đất đai

238

Kinh doanh dịch vụ về lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

239

Kinh doanh dịch vụ xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, xây dựng phần mềm của hệ thống thông tin đất đai

240

Kinh doanh dịch vụ xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai

241

Kinh doanh dịch vụ xác định giá đất

242

Kinh doanh dịch vụ đấu giá quyền sử dụng đất

243

Kinh doanh dịch vụ đo đạc và bản đồ

244

Kinh doanh dịch vụ khoan nước dưới đất

245

Kinh doanh dịch vụ thăm dò nước dưới đất

246

Kinh doanh dịch vụ khai thác, xử lý và cung cấp nước

247

Kinh doanh dịch vụ thoát nước

248

Kinh doanh dịch vụ thăm dò khoáng sản

249

Khai thác khoáng sản

250

Kinh doanh dịch vụ quản lý chất thải nguy hại

251

Nhập khẩu phế liệu

252

Kinh doanh dịch vụ quan trắc môi trường

253

Kinh doanh dịch vụ tư vấn lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết

254

Kinh doanh chế phẩm sinh học

255

Kinh doanh dịch vụ thu hồi, vận chuyển, xử lý sản phẩm thải bỏ

256

Hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại

257

Hoạt động kinh doanh của các tổ chức tín dụng phi ngân hàng

258

Hoạt động kinh doanh của ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô

259

Cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán

260

Cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng

261

Hoạt động ngoại hối

262

Kinh doanh mua, bán vàng miếng

263

Sản xuất vàng miếng, xuất khẩu vàng nguyên liệu và nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng miếng

264

Sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ

265

Nhập khẩu hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành của Ngân hàng Nhà nước (cửa kho tiền)

266

Hoạt động in, đúc tiền

267

Kinh doanh quân trang, quân dụng cho lực lượng vũ trang, vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng