Top 5 # Xem Nhiều Nhất Visa Định Cư Tiếng Anh Là Gì Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Maubvietnam.com

Visa Định Cư Mỹ Là Gì? Các Loại Visa Định Cư Mỹ

1. Visa định cư Mỹ là gì?

Visa định cư Mỹ là loại thẻ cho phép công dân nước ngoài sống , làm việc trong Mỹ mà không hề có bất kỳ hạn chế nào. Người nhập cư sẽ trở nên thường hay trú nhân trong Mỹ , được cấp thẻ xanh nếu như họ có thể chứng minh họ đủ điều kiện theo loại visa định cư chắc chắn.

Visa định cư Mỹ theo diện đầu tư EB5

các thành viên tại gia đình của công dân Mỹ có khả năng xin visa định cư Mỹ nhờ sự bảo lãnh của người thân. tuy vậy loại visa này bị giới hạn về số lượng hàng năm, vì thế sẽ cực kì khó khăn để bạn có khả năng xin thẻ xanh theo diện này. Quy trình xin visa định cư dùng cho thành viên gia đình bao gồm:

Công dân Mỹ nộp đơn I-140

Ứng viên nộp đơn I-485 để điều chỉnh trạng thái nếu như đang sống ở Mỹ hoặc nộp đơ cho Trung tâm Visa quốc gia nếu sống bên ngoài nước Mỹ

Phỏng vấn tại Đại sứ quán Mỹ

Visa F1: Con cái chưa kết duyên của công dân Mỹ

Visa F2A: Vợ/chồng , con độc thân dưới 2 tuổi của thường hay trú nhân.

Visa F2B: Con cái chưa kết duyên của thường hay trú nhân

Visa F3: Con cái đã kết hôn của công dân Mỹ

Visa F4: Anh, chị, em của công dân Mỹ

Visa định cư Mỹ theo diện dành cho thành viên trực hệ

các kiểu visa định cư Mỹ dùng cho thành viên trực hệ:

Visa IR1/CR1: Vợ/chồng của công dân Mỹ

Visa IR2/CR2: Con đẻ hay con riêng của vợ/chồng công dân Mỹ, chưa kết hôn, dưới 2 tuổi.

Visa IR3: Con nuôi của công dân Mỹ

Visa IR4: Con nuôi của công dân Mỹ (được nhận nuôi ở Mỹ)

Visa IR5: Cha mẹ đẻ hay cha mẹ kế của công dân Mỹ

Visa K1: Hôn phu (thê) của công dân Mỹ.

Visa K3: Vợ/chồng và con riêng của vợ/chồng công dân Mỹ

Visa định cư Mỹ theo diện làm việc

Visa EB1: dành cho người lao động động ưu tiên: người có khả năng đặc biệt trong các lĩnh vực; nhà chiết suất hoặc giáo sư xuất sắc; chỉ huy, nhà quan sát cũng như quản lý đa đất nước

Visa EB2: dùng cho người lao động có khả năng cao

Visa EB3: dùng cho người lao động lành nghề

Visa EB4: dành cho các di dân quan trọng, cụ thể là người làm việc tôn giáo

Visa định cư Mỹ theo diện trẻ lai

Theo Luật di dân Mỹ, trẻ lai “là người được sinh ra trong Viet Nam sau ngày 1 tháng 1 năm 1962 và trước ngày 1 tháng 1 năm 1976 có cha là công dân Mỹ”. các đối tượng này sẽ được cấp loại visa định cư Mỹ riêng để có khả năng làm việc , sinh sống trong Mỹ hợp pháp.

bài viết trên đã hỗ trợ bạn hiểu thêm về các kiểu visa Mỹ cũng giống như điều khiếu nại cụ thể của từng loại visa. để thực hiện những thủ tục hoàn toản , thành công khi định cư Mỹ, bạn cần phải tìm đến các đơn vị tư vấn visa định cư Mỹ uy tín.

Nguồn: www.interimm.vn

Khu Dân Cư Tiếng Anh Là Gì Và Từ Vựng Tiếng Anh Liên Quan

1. Khu dân cư tiếng Anh là gì?

1.1. Khái niệm về khu dân cư

Khu dân cư tiếng Anh là Residential quarter/area, dùng để chỉ một cộng đồng dân cư sinh sống trong một khu vực, một diện tích đất nhất định bao gồm các hộ gia đình sinh sống trong xóm, khu phố hay thôn, bản. Khu dân cư có thể tồn tại ổn định từ lâu nhưng hiện nay cũng có nhiều khu dân cư mới đang trong quá trình hình thành, tạo lập và biến đổi phục vụ cuộc sống của người dân cũng như theo quy hoạch. Khu dân cư có cơ cấu địa giới, tên gọi, số lượng dân sinh sống đa dạng và khác nhau. Cách thiết kế, sắp xếp, bố trí của khu dân cư cũng khác nhau tùy vào mỗi địa phương và mô hình thiết kế. Về phần đất ở, quyền sử đất có thể là chính chủ, có sổ đỏ, có thể là không có, chưa khai báo.

Khu dân cư là khu vực có đông người dân sinh sống, thường tập trung ở vùng đồng bằng, đặc biệt là khu vực đô thị, các thành phố vì có điều kiện sống ổn định về sinh hoạt, vật chất, nhất là việc làm.

1.2. Những từ chỉ khu dân cư trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, ngoài cụm từ Residential Quarter/Area để chỉ về khu dân cư thì chúng ta còn có rất nhiều từ tương tự khác như:

* Urban area – Khu đô thị (khu thành thị)

* Residential district – là khu dân cư không phải khu buôn bán hay khu cơ quan.

* Cultural residential area – là khu dân cư văn hóa.

* Shanty town – là khu dân cư tồi tàn.

* Towering skyscrapers /ˈtaʊə.rɪŋ,ˈskaɪˌskreɪ.pər/, high-rise buildings /ˈhaɪ.raɪz,ˈbɪl.dɪŋ/: Nghĩa là Những tòa nhà chọc trời.

* Noise pollution /ˈnɔɪz pəˌluː.ʃən/: Nghĩa là Sự ô nhiễm tiếng ồn

* Industrial zone /ɪnˈdʌs.tri.əl, zəʊn/: Nghĩa là Khu công nghiệp

* Small coastal city /smɔːl,ˈkəʊ.stəl,ˈsɪt.i/: Nghĩa là một thành phố nhỏ ven biển

* A cozy little house on the outskirts of the city /ə ˈkoʊ.zi ˈlɪt.əl haʊs ɒn ðiːˈaʊt.skɜːts əv ðəˈsɪt.i/: Nghĩa là một căn nhà ấm cúng ở khu vực ngoại ô thành phố.

* Suburb /ˈsʌb.ɜːb/: Nghĩa là Vùng ngoại ô

* Countryside /ˈkʌn.tri.saɪd/: Nghĩa là Miền quê

* Hectic pace /ˈhek.tɪk, peɪs/: Nghĩa là Nhịp điệu sống bận rộn

* Bustling streets are strewn with little /ˈbʌs.lɪŋ, striːt, ɑːr, ˈstruː, wɪð,ˈlɪt.əl/: Nghĩa là Những con phố ngập rác có đông người qua lại.

* Spend hours in traffic jams/traffic congestion /spend, ˈaʊəz ɪn, ˈtræf.ɪk, dʒæm/ˈtræf.ɪk, kənˈdʒes.tɪd/: Nghĩa là Kẹt xe hàng tiếng đồng hồ

* The Narrow cobblestone streets /ðə, ˈnær.əʊ, ˈkɒb.əl, striːt/: Nghĩa là Những con phố nhỏ trải bằng đá.

* Quaint shops /kweɪnt, ʃɒp/: Nghĩa là Những cửa hiệu mang phong cách cổ

* Gourmet restaurants /ˈɡʊr.meɪ, ˈres.tə.rɑːnt: Nghĩa là Nhà hàng sang trọng dành cho dân sành

* Local cuisine /ˈləʊ.kəl, kwɪˈziːn/: Nghĩa là Những món ăn đặc trưng của khu dân cư.

* Residential area /ˌrez.ɪˈden.ʃəl, ˈer.i.ə/: Nghĩa là Khu dân cư sinh sống

* Shopping malls /ˈʃɒp.ɪŋ ˌmɔːl/: Nghĩa là Trung tâm thương mại mua sắm

* Fashionable boutiques /ˈfæʃ.ən.ə.bəl, buːˈtiːk/: Nghĩa là Những cửa hàng thời trang hiện đại

* Entertaiment area /ˌɛn.tɜː.ˈteɪn.mənt, ˈer.i.ə/: Nghĩa là Khu vực giải trí

* Tourist attractions /ˈtʊə.rɪst, əˈtræk.ʃən/: Nghĩa là Điểm đến du lịch

* Open-air markets /ˌoʊ.pənˈer, ˈmɑː.kɪt/: Nghĩa là Chợ ngoài trời

* Street vendors /striːt, ˈven.dər/: Nghĩa là Những người bán hàng rong trên phố

* Souvenirs /ˌsuː.vənˈɪər/: Nghĩa là Quà lưu niệm, đồ lưu niệm

* Trendy cafés chúng tôi ˈkæf.eɪ/: Nghĩa là Quán cà phê có phong cách theo xu hướng thời đại

* Pavement cafés /ˈpeɪv.mənt, ˈkæf.eɪ/: Nghĩa là Những quán cà phê trên vỉa hè cho khách vừa uống vừa ngắm đường phố.

* Inner-city areas /ˌɪn.ə ˈsɪt.i, ˈer.i.ə/: Nghĩa là Khu ổ chuột

* Street crime /striːt, kraɪm/: Nghĩa là Móc túi, trộm cắp trên phố

* Cultural diversity /ˈkʌl.tʃər.əl, daɪˈvɜː.sə.ti/: Nghĩa là sự đa dạng về văn hóa do các dân tứ xứ đổ về thành phố sinh sống.

* a pulsating nightlife /ə, pʌlˈseɪ.tɪŋ, ˈnaɪt.laɪf/: Nghĩa là cuộc sống đêm nhộn nhịp với những quán bar, câu lạc bộ.

* Apartment complex /əˈpɑːt.mənt, kəmˈpleks/: Nghĩa là Tòa nhà chung cư hỗn hợp.

* Bumper-to-bumper traffic /ˈbʌm.pər, tʊ, ˈbʌm.pər, ˈtræf.ɪk/: Nghĩa là tắc nghẽn giao thông kéo dài, xe cộ nối đuôi nhau san sát

* Business/financial district /ˈbɪz.nɪs, faɪˈnæn.ʃəl, ˈdɪs.trɪkt/: Nghĩa là Khu tài chính/kinh tế

* Chain store /ˈtʃeɪn ˌstɔːr/: Nghĩa là chuỗi cửa hàng

* City Skyline /ˈsɪt.i, ˈskaɪ.laɪn/: Thành phố hiện đại và cổ kính với những con đường đá chật hẹp, tấp nập người qua lại.

* Cobbled street /ˈkɒb.əld, striːt/: Nghĩa là Con đường rải đá

* Cosmopolitan city /ˌkɑːz.məˈpɑː.lɪ.t̬ən, ˈsɪt.i/: Nghĩa là thành phố đa chủng tộc, thành phố lớn

* Cost of living /ˌkɒst əv ˈlɪv.ɪŋ/: Nghĩa là Mức sống

* Densely populated metropolian area /dens, ˈpɒp.jə.leɪ.tɪd, ˌmet.rəˈpɒl.ɪ.tən, ˈer.i.ə/: Nghĩa là Khu vực đô thị tập trung đông dân cư.

* Deprived area /dɪˈpraɪvd, ˈer.i.ə/: Nghĩa là Khu vực còn ít phát triển, điều kiện sống thiết yếu còn thiếu.

* Downtown /ˌdaʊnˈtaʊn/: Nghĩa là Trung tâm thành phố

* Exhaust fumes /ɪɡˈzɔːst, fjuːmz/: Nghĩa là Khói bụi, khí thải.

* Extravagant/Lavish lifestyle /ɪkˈstræv.ə.ɡənt, ˈlæv.ɪʃ, ˈlaɪf.staɪl/: Nghĩa là Lối sống xa hoa

* Family restaurant /ˈfæm.əl.i, ˈres.tə.rɑːnt/: Nghĩa là Nhà hàng bình dân hay nhà hàng gia đình.

*Fashionable club /ˈfæʃ.ən.ə.bəl, klʌb/: Nghĩa là Câu lạc bộ có phong cách thời thượng, trẻ trung

*Food courts /ˈfuːd ˌkɔːt/: Nghĩa là quầy ăn

* Good value /ɡʊd, ˈvæl.juː/: Nghĩa là Rất có ích

* High-rise flat /ˈhaɪ.raɪz, flæt/: Nghĩa là Căn hộ chung cư cao tầng

* Historical places of interest /hɪˈstɒr.ɪ.kəl, pleɪs, əv, ˈɪn.trəst/: Nghĩa là Địa danh lịch sử

* Imposing building /ɪmˈpəʊ.zɪŋ, ˈbɪl.dɪŋ/: Nghĩa là Những tòa nhà lớn

*Incessant roar (of vehicles) /ɪnˈses.ənt, rɔːr/

* Inner city /ˌɪn.ə ˈsɪt.i/: Nghĩa là Khu vực nằm trong trung tâm thành phố với mức sống thấp, nhiều tệ nạn xã hội.

* Lively bar chúng tôi bɑːr/: Nghĩa là những quán bar nhộn nhịp, sôi động.

* No-go area /ˌnoʊˈɡoʊ ˌer.i.ə/: Nghĩa là khu vực ít người qua lại vì có băng đảng xã hội đen hay có chứa chấp nhiều tội phạm.

* Office block /ˈɒf.ɪs, blɒk/: Nghĩa là Tòa nhà văn phòng

* Pace of life /peɪs, əv, laɪf/: Nghĩa là Nhịp sống

* Parking facility /ˈpɑː.kɪŋ, fəˈsɪl.ə.ti/: Nghĩa là Nơi đỗ xe

* Poor hygience and sanitation /pɔːr, ˈhaɪ.dʒiːn, ænd, ˌsæn.ɪˈteɪ.ʃən/: Nghĩa là điều kiện vệ sinh kém, hệ thống xử lý rác thải nghèo nàn.

* Pricey/Overpriced restaurant /ˈpraɪ.si, əʊ.vəˈpraɪst, ˈres.tə.rɑːnt/: Nghĩa là nhà hàng đắt đỏ hiểu theo nghĩa tiêu cực, hay ám chỉ món ăn không ngon tương xứng với giá tiền quá cao.

* Public area /ˈpʌb.lɪk, ˈer.i.ə/: Nghĩa là Khu vực công cộng.

* Public transport system /ˈpʌb.lɪk, ˈtræn.spɔːt, ˈsɪs.təm/: Nghĩa là Hệ thống giao thông công cộng

* Quaint old buildings /kweɪnt, əʊld, ˈbɪl.dɪŋ/: Nghĩa là Những tòa nhà cổ kính, độc đáo.

* Relaxed almosphere /rɪˈlækst, ˈæt.mə.sfɪər/: Nghĩa là Không gian yên tĩnh, thanh bình

* Residential area /ˌrez.ɪˈden.ʃəl, ˈer.i.ə/: Nghĩa là Khu dân cư sinh sống

* Run-down building /ˌrʌnˈdaʊn, ˈbɪl.dɪŋ/: Nghĩa là Tòa nhà sập xệ, đang xuống cấp.

* Sense of community /sens, əv, kəˈmjuː.nə.ti/: Nghĩa là Những khu nhà tồi tàn, lụp xụp.

* Slumdog /ˈsləmdɒɡ/: Nghĩa là Khu ổ chuột

* Sprawling city /ˈsprɔː.lɪŋ, ˈsɪt.i/: Nghĩa là thành phố lớn mang nghĩa tiêu cực vì mở rộng tràn lan diện tích đô thị.

* The rate race /ðə, reɪt, reɪs/: Nghĩa là Cuộc sống bon chen.

* Tree-lined avenue /ˈtriː.laɪnd, ˈæv.ə.njuː/: Nghĩa là Đại lộ có những hàng cây trải dài hai bên đường.

* Upmarket shop /ˈʌp.mɑːr.kɪt, ʃɒp/: Nghĩa là Cửa hiệu dành cho những người sang chảnh, giới thượng lưu.

* Uptown /ˌʌpˈtaʊn/: Nghĩa là Khu dân cư cao cấp.

* Urban wasteland /ˈɜː.bən, ˈweɪst.lænd/: Nghĩa là Khu đất bị bỏ hoang trong thành phố, còn nhiều vấn đề bất cập, nguy hiểm cho người qua lại.

* Volum of traffic /ˈvɒl.juːm, əv, ˈtræf.ɪk/: Nghĩa là Lực lượng tham giao thông

* Shanty towns /ˈʃæn.ti.taʊn/: Nghĩa là Những khu nhà tồi tàn, lụp xụp.

* Real Estale /rɪəl, ɪˈsteɪt/: Nghĩa là Ngành Bất động sản

* Property/Properties /ˈprɒp.ə.ti, ˈprɒp.ə.ti/: Nghĩa là Tài sản

* Project /ˈprɒdʒ.ekt/: Nghĩa là Dự án

* Real Estale Consultant /rɪəl, ɪˈsteɪt, kənˈsʌl.tənt/: Nghĩa là Tư vấn Bất động sản.

* Developer /dɪˈvel.ə.pər/: Nghĩa là Nhà phát triển

* Invesloper: Nghĩa là Chủ đầu tư

* Architect /ˈɑː.kɪ.tekt/: Nghĩa là Kiến trúc sư

* Supervisor /ˈsuː.pə.vaɪz/: Nghĩa là Giám sát

* Constructor /kənˈstrʌk.tər/: Nghĩa là Nhà thầu thi công

* Procedure /prəˈsiː.dʒər/: Nghĩa là Tiến độ bàn giao

* Spread of Project/Project Area/Site Area /spred, əv, ˈprɒdʒ.ekt//ˈprɒdʒ.ekt, ˈer.i.ə/ /saɪt, ˈer.i.ə/: Nghĩa là Tổng diện tích khu đất

* Master Plan /ˈmɑː.stə ˌplæn/: Nghĩa là Mặt bằng tổng thể

* Unit /ˈjuː.nɪt/: Nghĩa là Căn hộ

* Density of Building /ˈden.sɪ.ti, əv, ˈbɪl.dɪŋ/: Nghĩa là Mật độ xây dựng

* GFA (Gross Floor Area) /ɡrəʊs, flɔːr, ˈer.i.ə/: Nghĩa là Tổng diện tích sàn xây dựng

* Void /vɔɪd/: Nghĩa là Thông tầng

* Mezzanine /ˈmez.ə.niːn/: Nghĩa là Tầng lửng

* Residence /ˈrez.ɪ.dəns/: Nghĩa là Nhà ở, dinh thự

* Resident /ˈrez.ɪ.dənt/: Nghĩa là Cư dân

* Commercial /kəˈmɜː.ʃəl/: Nghĩa là Thương mại

* Landscape /ˈlænd.skeɪp/: Nghĩa là Cảnh quan sân vườn

* Location /ləʊˈkeɪ.ʃən/: Nghĩa là Vị trí

* Advantage/ Amenity /ədˈvɑːn.tɪdʒ//əˈmiː.nə.ti/: Nghĩa là Tiện ích

* Layout Floor /ˈleɪ.aʊt, flɔːr/: Nghĩa là Mặt bằng điển hình tầng

* Layout Floor /ˈleɪ.aʊt, flɔːr/: Nghĩa là Mặt bằng điển hình tầng

* Layout Apartment /ˈleɪ.aʊt, əˈpɑːt.mənt/: Nghĩa là mặt bằng căn hộ

* Launch Time /lɔːntʃ, taɪm/: Nghĩa là Thời điểm công bố

* Show flat /ʃəʊ, flæt/: Nghĩa là Căn hộ mẫu

* For lease /fɔːr, liːs/: Nghĩa là Cho thuê

* Mortgage /ˈmɔː.ɡɪdʒ/: Nghĩa là Nợ, thế chấp

* Bookshelf /ˈbʊk.ʃelf/: Nghĩa là Giá sách

* Bath room /bɑːθ, ruːm/: Nghĩa là Phòng tắm

* Air conditioner /ˈeə kənˌdɪʃ.ən.ər/: Nghĩa là Điều hòa

* Direction /daɪˈrek.ʃən/ /dɪˈrek.ʃən/: Nghĩa là Hướng.

* Master Bedroom /ˈmɑː.stə ˌbed.rʊm/: Nghĩa là Phòng ngủ

* Ceiling /ˈsiː.lɪŋ/: Nghĩa là Trần nhà

* Wooden Floor /ˈwʊd.ən, flɔːr/: Nghĩa là Sàn gỗ

* Electric equipment /iˈlek.trɪk, ɪˈkwɪp.mənt/: Nghĩa là Thiết bị điện

* Kitchen /ˈkɪtʃ.ən/: Nghĩa là Nhà bếp

* Furniture /ˈfɜː.nɪ.tʃər/: Nghĩa là Nội thất

* Balcony /ˈbæl.kə.ni/: Nghĩa là Ban công

* Wardrobe /ˈwɔː.drəʊb/: Nghĩa là Tủ tường.

Băng Rôn Là Gì? Băng Rôn Trong Tiếng Anh Là Gì ?

Vai trò in băng rôn trong nền kinh tế hiện đại.

In băng rôn giúp doanh nghiệp quảng bá thương hiệu:

In băng rôn giúp quảng bá một sự kiện, chương trình khuyến mãi

In băng rôn truyền tải thông điệp giúp tiết kiệm chi phí, hiệu quả rất lớn.

In băng rôn giúp doanh thu luôn được duy trì và không ngừng phát triển.

Thu hút ượng lớn khách hàng thân thiết gắn bó lâu dài với doanh nghiệp.

Ưu Nhược điểm của việc sử dụng băng rôn

Ưu điểm khi sử dụng băn rôn

Tính linh hoạt cao, dễ dàng tiếp cận khách hàng tiềm năng theo mỗi khu vực.

Truyền tải thông điệp đến người tiêu dùng nhanh.

Để lại dấu ấn sâu sắc với nhận thức của người tiêu dùng.

Chi phí thấp tiêt kiệm được tài chính cho doanh nghiệp.

Nhược điểm khi sử dụng băng rôn.

Tiếp cận khách hàng mục tiêu khó hơn.

Có những loại băng rôn nào?

Băng rôn được chia thành hai loại chính

Băng rôn ngang: kích thước 100×400 cm hay 100×500 cm

Băng rôn ngang là loại băng rôn được in theo khổ ngang, xung quanh được dán biên và được treo cột chắc chắn bằng dây thừng hay dây dù. Băng rôn ngang thường treo trên các trụ điện, cột đèn tại những con đường có đông người qua lại.

Băng rôn dọc là loại băng rôn được in theo khổ dọc, xung quanh được dán biên, 2 đầu được xỏ cây, có thể dùng dây kẽm hoặc dây thép để treo lên.

In băng rôn ở đâu chất lượng?

Khi đến với chúng tôi, khách hàng sẽ được chọn những mẫu băng rôn đẹp để in ấn. Hoặc, nếu chưa có bản thiết kế, chúng tôi sẽ thiết kế miễn phí cho khách hàng. Đồng thời, chúng tôi chuyên nhận in băng rôn đủ mọi kích thước trên mọi chất liệu. Cùng với thời gian in nhanh nhất cho khách hàng. Đến với chúng tôi bạn sẽ không phải đợi chờ lâu như những dịch vụ in băng rôn khác.

Cam kết của chúng tôi.

Chúng tôi luôn mang đến cho khách hàng một dịch vụ chất lượng với mức giá cạnh tranh nhất. Bởi, dịch vụ in băng rôn của chúng tôi được đảm bảo bằng:

Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp được đào tạo bài bản

Có kiến thức chuyên sâu về in ấn và thiết kế.

Máy móc, thiết bị in ấn kỹ thuật số hiện đại nhất hiện nay.

#1 Chuyển Nhà Tiếng Anh Là Gì ?

Chuyển nhà tiếng anh là gì? Các từ ngữ dùng trong chuyển nhà.

Đối với đa số người dân Việt Nam thì giao tiếp bằng tiếng ngoại ngữ với người nước ngoài sẽ rất khó khăn vì vốn từ của họ cũng rất ít hoặc không có một chút hiểu biết gì về tiếng anh. Thật đáng buồn vì đây là một thực trang không hề ít gặp hiện nay.

Move new house : chuyển nhà mới.

migrate : di cư

movement : sự di chuyển

Travel : đi du lịch, du hành

immigration: nhập cư

Departure: Điểm khởi hành

Emigration: sự di trú

Transmigration: sự di cư

to immigrate: sự nhập cư

Flit: di chuyển nhà

Resettle: tái định cư

Resettlement: sự tái định cư

Gải đáp câu hỏi : Chuyển nhà tiếng anh là gì ?

Đối với người nước ngoài thì tập tính sinh hoạt lẫn suy nghĩ đều có phần khác người dân Việt Nam, họ thích tự mình làm mọi chuyện. Chính vì thế việc chuyển nhà họ sẽ tự làm việc này một mình hoặc với một vài người bạn, do họ là người nước ngoài nên việc di chuyển và phương tiện đi lại cũng rất khó khăn, kéo theo đó họ cũng phải làm những thủ tục rất vất vả và rắc rối mỗi khi chuyển đến ngôi nhà mới.

Việc thu dọn đồ đạc trong nhà và gói, đóng hộp cũng rất phiền toái mất nhiều thời gian, không những thế những đồ vật cồng kềnh, khó khăn trong việc vận chuyển sẽ mất rất nhiều công sức. Vì vậy nếu bạn không biết những câu chuyển nhà trong tiếng anh thì rất khó để giao tiếp với những người nước ngoài.

Vậy bạn vẫn trưa rõ chuyển nhà mới với người nước ngoài được nói ra sao thì sau đây tôi xin được giải đáp cho bạn kỹ hơn về câu “Chuyển nhà tiếng anh là gì ?” . chuyển nhà hay còn được gọi là chuyển vào nhà mới, thì người nước ngoài thường gọi nó là ” Move new house ”

Các quy trình chuyển nhà cho người nước ngoài.

Khi có nhu cầu chuyển nhà thì khách hàng có thể gọi đến cho Thành Hưng với hotline: 0342.73.73.73 – 0915 388 666, với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp với trình độ giao tiếp ngoại ngữ rất tốt có thể tư vấn và tiếp nhận những thông tin cần thiết như: tên, địa chỉ nhà hiện tại và nhà cần chuyển đến, kèm theo đó là giờ hẹn để nhân viên đến thực hiện khảo sát các đồ vật và đưa ra tư vấn cho khách hàng.

Khách hàng và nhân viên sẽ có được thời gian lịch hẹn cụ thể để nhân viên đến tại nhà để khảo sát khối lượng đồ đạc trong nhà, quãng được di chuyển và số lượng công việc đề ra để đưa ra chi phí phù hợp cho khách hàng. Sau đó 2 bên sẽ kí kết hợp đồng với nhau để thực hiện chuyển nhà.

Sau khi đã hoàn thành kí kết hợp đồng hai bên thì nhân viên khảo sát sẽ có nhiệm vụ lên lịch hẹn với khách hàng một thời gian hợp lý để tiến hành việc chuyển nhà. Khi đến đúng giờ hẹn thì nhân viên của chúng tôi sẽ đến và thực hiện gói, đóng hộp hay tháo rỡ các đồ dùng trong gia đình, tùy vào giá trị các đồ vật khác nhau thì chúng tôi sẽ xử lý sao cho mọi vật dụng trong khi chuyển sẽ được đảm bảo an toàn.