Top 10 # Xem Nhiều Nhất Visa Định Cư Nhật Là Gì Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Maubvietnam.com

Visa Định Cư Mỹ Là Gì? Các Loại Visa Định Cư Mỹ

1. Visa định cư Mỹ là gì?

Visa định cư Mỹ là loại thẻ cho phép công dân nước ngoài sống , làm việc trong Mỹ mà không hề có bất kỳ hạn chế nào. Người nhập cư sẽ trở nên thường hay trú nhân trong Mỹ , được cấp thẻ xanh nếu như họ có thể chứng minh họ đủ điều kiện theo loại visa định cư chắc chắn.

Visa định cư Mỹ theo diện đầu tư EB5

các thành viên tại gia đình của công dân Mỹ có khả năng xin visa định cư Mỹ nhờ sự bảo lãnh của người thân. tuy vậy loại visa này bị giới hạn về số lượng hàng năm, vì thế sẽ cực kì khó khăn để bạn có khả năng xin thẻ xanh theo diện này. Quy trình xin visa định cư dùng cho thành viên gia đình bao gồm:

Công dân Mỹ nộp đơn I-140

Ứng viên nộp đơn I-485 để điều chỉnh trạng thái nếu như đang sống ở Mỹ hoặc nộp đơ cho Trung tâm Visa quốc gia nếu sống bên ngoài nước Mỹ

Phỏng vấn tại Đại sứ quán Mỹ

Visa F1: Con cái chưa kết duyên của công dân Mỹ

Visa F2A: Vợ/chồng , con độc thân dưới 2 tuổi của thường hay trú nhân.

Visa F2B: Con cái chưa kết duyên của thường hay trú nhân

Visa F3: Con cái đã kết hôn của công dân Mỹ

Visa F4: Anh, chị, em của công dân Mỹ

Visa định cư Mỹ theo diện dành cho thành viên trực hệ

các kiểu visa định cư Mỹ dùng cho thành viên trực hệ:

Visa IR1/CR1: Vợ/chồng của công dân Mỹ

Visa IR2/CR2: Con đẻ hay con riêng của vợ/chồng công dân Mỹ, chưa kết hôn, dưới 2 tuổi.

Visa IR3: Con nuôi của công dân Mỹ

Visa IR4: Con nuôi của công dân Mỹ (được nhận nuôi ở Mỹ)

Visa IR5: Cha mẹ đẻ hay cha mẹ kế của công dân Mỹ

Visa K1: Hôn phu (thê) của công dân Mỹ.

Visa K3: Vợ/chồng và con riêng của vợ/chồng công dân Mỹ

Visa định cư Mỹ theo diện làm việc

Visa EB1: dành cho người lao động động ưu tiên: người có khả năng đặc biệt trong các lĩnh vực; nhà chiết suất hoặc giáo sư xuất sắc; chỉ huy, nhà quan sát cũng như quản lý đa đất nước

Visa EB2: dùng cho người lao động có khả năng cao

Visa EB3: dùng cho người lao động lành nghề

Visa EB4: dành cho các di dân quan trọng, cụ thể là người làm việc tôn giáo

Visa định cư Mỹ theo diện trẻ lai

Theo Luật di dân Mỹ, trẻ lai “là người được sinh ra trong Viet Nam sau ngày 1 tháng 1 năm 1962 và trước ngày 1 tháng 1 năm 1976 có cha là công dân Mỹ”. các đối tượng này sẽ được cấp loại visa định cư Mỹ riêng để có khả năng làm việc , sinh sống trong Mỹ hợp pháp.

bài viết trên đã hỗ trợ bạn hiểu thêm về các kiểu visa Mỹ cũng giống như điều khiếu nại cụ thể của từng loại visa. để thực hiện những thủ tục hoàn toản , thành công khi định cư Mỹ, bạn cần phải tìm đến các đơn vị tư vấn visa định cư Mỹ uy tín.

Nguồn: www.interimm.vn

Visa L1 Định Cư Mỹ Là Gì?

Visa L1 là loại Visa cho doanh nhân nước ngoài có nhu cầu đầu tư vào Hoa Kỳ. Đối tượng xin Visa cho trường hợp này là những nhà quản lý hoặc điều hành ở Việt Nam có nhu cầu sang Hoa Kỳ để thực hiện quản lý và điều hành doanh nghiệp ở Hoa Kỳ.

Visa L1 là loại visa dưới dạng không định cư (Non-Immigrant Visa) nằm trong nhóm visa làm việc của Mỹ và có giá trị tương tự như giấy phép lao động (Work Permit) ở Viẹt Nam. Người được cấp visa này được quyền cư trú và làm việc hợp pháp tại Hoa Kỳ mà không cần phải có thêm bất kỳ loại giấy phép lao động nào. Visa làm việc tại Mỹ loại này thường có thời hạn tối đa là 7 năm.

Đối tượng có thể định cư Mỹ visa diện L1

Doanh nhân, nhà quản lý ở Việt Nam sang Mỹ điều hành công ty / chi nhánh ở Mỹ

Visa được cấp cho nhà quản lý và các thành viên trong gia đình (con dưới 21 tuổi)

Visa được cấp tối đa lên đến 7 năm

2. Các loại visa định cư Mỹ diện L1 và thời gian cứu xét

Thời gian cứu xét hồ sơ xin visa đầu tư L1 khoảng 2-5 tháng theo tiến trình thông thường và khoảng 2-6 tuần nếu đóng thêm phí làm gấp ($1,225).

Visa L1 gồm 2 loại:

Visa L-1A: loại visa dành cho các đối tượng là nhà điều hành hoặc người quản lý.

Visa L-1B: loại visa dành cho nhân viên nhưng là người có kiến thức chuyên môn cao.

Trong đó:

Visa L-1A: Visa L1-A được cấp lần đầu tiên sẽ có thời hạn 1 năm, sau 1 năm phải nộp đơn xin gia hạn. Visa L1-A sẽ được gia hạn 2 lần, mỗi lần có thời hạn 3 năm, hết 7 năm đương đơn visa L1-A phải quay về Việt Nam.

Người sở hữu visa này có quyền:

Nhân viên điều hành thường sử dụng để chỉ nhân viên được trao cho khả năng đưa ra các quyết định quan trọng trong công việc. Nó có sức ảnh hưởng lớn nhưng không có nhiều sự giám sát.

Đối với nhân viên quản lý thì sử dụng visa này để đề cập đến người trao quyền giám sát, kiểm soát công việc của các nhân viên chuyên nghiệp. Và thực hiện quản lý các tổ chức hoặc đơn giản là một bộ phận, phân khu chức năng hay là một chi nhánh của công ty tại đất nước bạn định cư.

Visa L-1B: Visa L1-B được cấp có thời hạn 3 năm, sau khi gia hạn thì được thêm 2 năm nữa, hết 5 năm đương đơn visa L1-B phải quay về Việt Nam. Thị thực diện này được cấp cho người định cư Mỹ có kiến thức chuyên môn cao. Vậy thế nào là định nghĩa kiến thức chuyên môn cao?

Là kiến thức đặc biệt được sở hữu bởi một cá nhân về sản phẩm, dịch vụ, nghiên cứu, thiết bị, kỹ thuật, quản lý, các quyền lợi khác với ứng dụng trong thị trường quốc tế hoặc là người có trình độ cao về kiến thức chuyên môn trong quy trình và các thủ tục tại công ty mà họ đã từng tham gia.

3. Điều kiện cấp visa định cư Mỹ diện L1

Với doanh nghiệp

Doanh nghiệp tại Việt Nam đã hoạt động tối thiểu 2 năm, có lợi nhuận và đóng thuể doanh nghiệp đầy đủ theo quy định

Doanh nghiệp tại Mỹ có thể mới thành lập hoặc đang hoạt động, có kế hoạch kinh doanh và phát triển trong 5 năm để chứng minh nhu cầu thuyên chuyển quản lý.

Doanh nghiệp ở Mỹ có thể là chi nhánh, công ty con hoặc cổ phần với công ty khác.

Doanh nghiệp ở Việt Nam phải chiểm hiwn 51% cổ phần và kiểm soát chính doanh nghiệp ở Mỹ

Hai doanh nghiệp ở Mỹ và Việt Nma phải có trụ sở hoạt động.

Chứng minh có đủ khả năng để thuyên chuyển nhân viên sang Mỹ

Tính chất của doan nghiệp ở Mỹ và Việt Nam (Chức năng kinh doanh) không cần phải giống nhau

Công ty ở Mỹ phải là:

Công ty con vủa Việt Nam (Subsidiary)

Công ty có đồng người sở hữu với công ty ở Việt Nam (Affiliate)

Chi nhánh (Branch)

Đối với nhà quản lý được điều chuyển sang Mỹ

Đã làm việc cho công ty ở Việt Nam tối thiểu 1 năm trong 3 năm gần nhất

Người được chuyển sang Mỹ là nhà quản lý điều hành doanh nghiệp

Lương được doanh nghiệp ở Việt Nam hoặc Mỹ chi trả

Sở hữu một phần hoặc toàn bộ công ty tại Việt Nam

giữ vai trò quản lý cấp cao trong công ty tại Việt Nam

Thời gian làm việc tại công ty Việt Nam tối thiểu 1 năm trước thời điểm xin visa L1

Yêu cầu mẫu đơn I-129.

Thư tuyển dụng từ công ty tại Hoa Kỳ để xác nhận rằng người nộp đơn xin visa sẽ làm việc cho công ty này tại Mỹ.

Các loại giấy tờ bằng chứng khác của người nộp đơn theo yêu cầu. Cụ thể:

Đối với tập đoàn lớn: với trường hợp này thì công ty cần cung cấp các loại giấy tờ tường trình đã được chủ tịch công ty, luật sư, thư ký hoặc nhân sự được ủy quyền chính thức ký, bản mô tả công ty và các công ty con thuộc sở hữu.

Riêng trường hợp mà người xin visa định cư được cử sang Mỹ để mở văn phòng mới trực tiếp tại Mỹ thì yêu cầu: cung cấp đầy đủ các bằng chứng về quyền kiểm soát, sở hữu cũng như khả năng tài chính. Tờ tường trình này sẽ được nộp về quyền kiểm soát và sở hữu cùng với các bằng chứng thích hợp yêu cầu khác.

5. Quyền lợi của người định cư Mỹ diện L1

Được mở chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc mua công ty và thực hiện công việc kinh doanh tại bất kỳ tiểu bang nào trên nước Mỹ.

Đương đơn và người phụ thuộc (vợ/chồng và con cái độc thân dưới 21 tuổi) được phép sinh sống, làm việc và học tập tại Mỹ trong thời gian visa có hiệu lực lên đến 7 năm với vị trí điều hành/giám đốc, hoặc 5 năm đối với nhân viên chuyên môn

Con cái được học miễn phí tại hệ thống trường công và hưởng những phúc lợi xã hội như dân bản xứ, tiết kiệm chi phí học tập

Được thi bằng lái xe, xin thẻ an sinh xã hội, bảo hiểm y tế và các quyền lợi khác.

Đương đơn cùng gia đình có thể xin thẻ xanh sau 1 năm sinh sống và làm việc tại Mỹ nếi doanh nghiệp tại Mỹ đạt một số điều kiện nhất định.

Đương đơn có cơ hội định cư chính thức theo dạng visa thông qua nghề nghiệp và có thể đi và về lại VN bất cứ lúc nào.

6. Những ưu điểm khi định cư Mỹ visa L1

Thủ tục nhanh chóng, từ 3 – 6 tháng có visa Mỹ.

Không cần chứng minh tài chính

Chủ động quản lý được vốn đầu tư

Được phép khấu trừ thuế các chi tiêu cho gia đình và chi phí cho doanh nghiệp

Chủ động trong kế hoạch định cư: có thể kéo dài thời hạn visa l1 hoặc xin chuyển tiếp lên thẻ xanh định cư EB-1C sau 1-2 năm.

có thể mở rộng công việc kinh doanh của công ty tại Mỹ

Có thể mua lại công ty / tiệm / cửa hàng ở Mỹ để nhanh chóng đủ điều kiện định cư theo visa EB-1C

Visa thích hợp cho những ai chưa có công ty hoặc văn phòng tại Mỹ

7. Những trường hợp bị từ chối visa

Những công ty mới được thành lập tại Việt Nam hay tại Mỹ, và không có tình hình hoạt động kinh doanh, tài chính rõ ràng

Những công ty mà trong hoạt động kinh doanh có nhiều tai tiếng, đặc biệt là những công ty đã từng vi phạm luật pháp Việt Nam hay Luật pháp Mỹ, và đã bị lãnh sự quán Mỹ cho vào “sổ đen”.

Những công ty mới thành lập tại Mỹ để hợp tác đầu tư và làm thủ tục xin visa L1, EB-1C cho nhà đầu tư

Những công ty có hình thức đơn giản là tiệm nails, nhà hàng.

Những công ty không tuân thủ luật Zoning, như đặt trụ sở tại khu vực dân cư, không được phép kinh doanh.

Từ chối cấp visa nếu phát hiện giấy tờ khống, thông tin không chính xác, công ty và/hoặc đương đơn không đủ điều kiện.

Trong cuộc phỏng vấn nếu đương đơn không trả lời được những câu hỏi chứng minh công việc của mình là quản lý cấp cao, thì cũng sẽ bị từ chối.

Visa L1 Là Gì? Chuyển Đổi Visa L1 Thành Visa Định Cư Mỹ

Visa L1 là loại visa không định cư (Non-Immigration Visa). Visa này cho phép công ty nước ngoài chuyển giám đốc điều hành / quản lý cấp cao ( L-1A); lao động có trình độ chuyên môn đặc biệt (L-1B) sang các công ty mới hoặc hiện có ở Mỹ.

LỢI ÍCH CỦA VISA L1

Về phía công ty nộp đơn:

Được phép mở mới văn phòng đại diện, chi nhánh, công ty hoặc mua lại cổ phần của bất kỳ công ty nào trên nước Mỹ;

Tự do lựa chọn ngành nghề hoạt động cho công ty tại Mỹ;

Không quy định số tiền đầu tư nhưng tỷ lệ sở hữu công ty tại Mỹ phải từ 51% trở lên;

Tự quản lý công việc kinh doanh của mình tại Mỹ.

Đối với người sở hữu visa L1:

Được mang theo vợ/chồng, con độc thân dưới 21 tuổi;

Vợ/ chồng của đương đơn được làm việc hợp pháp sau khi đã xin giấy phép làm việc;

Con của đương đơn được học miễn phí từ lớp 1 – 12, được giảm 1/3 chi phí ở cấp đại học so với du học sinh;

Có thể xin thẻ xanh theo diện EB-1C sau hơn 1 năm sinh sống và làm việc tại Mỹ.

THỜI HẠN CỦA VISA L1 MỸ

Tổng thời gian tối đa của visa L1A là 7 năm, visa L1B là 5 năm. Thời hạn cấp visa ban đầu phụ thuộc vào việc công ty Mỹ đã tồn tại trước đó hay chưa. Trong trường hợp công ty Mỹ đã tồn tại, visa ban đầu được cấp 3 năm, sau đó được gia hạn mỗi lần 2 năm. Nếu công ty thành lập mới, visa ban đầu là 1 năm, sau đó được gia hạn mỗi lần 2 năm.

Trong quá trình hoạt động của công ty, sau hơn 1 năm hoạt động thì đương đơn có thể nâng cấp lên thẻ xanh EB-1C.

HẠN MỨC VÀ THỜI GIAN DUYỆT VISA L1 MỸ

Đây là ưu điểm của visa L1 bởi lẽ không có hạn mức hàng năm cho loại visa này và thời gian xét duyệt tương đối nhanh; khoảng 4 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ vào Sở Di trú và Nhập tịch Hoa Kỳ (USCIS). Ngoài ra, đương đơn có thể đóng thêm $1,225để có kết quả trả lời trong vòng 15 ngày.

Tuy nhiên trên thực tế cho thấy, kết quả xét duyệt ban đầu thường yêu cầu bổ sung hồ sơ (request for evidence). Thời gian bổ sung hồ sơ trung bình là 03 tháng. Mục đích này nhằm để cập nhật tình hình hoạt động công ty tại Mỹ, hoạt đông kinh doanh qua lại giữa công ty Mỹ và công ty nước ngoài.

THỦ TỤC XIN VISA L1

Đương đơn cần chứng minh:

Năng lực quản lý điều hành của mình;

Giữ vị trí Giám đốc điều hành/quản lý trong công ty nước ngoài hơn 1 năm trong 3 năm gần nhất;

Công ty nước ngoài phải hoạt động hợp pháp và hiệu quả;

Nguồn vốn chuyển đi nước ngoài hợp pháp;

Công ty bên Mỹ có trụ sở hoạt động & điều kiện vật chất đảm bảo;

Công ty nước ngoài và công ty bên Mỹ chứng minh được có mối liên hệ chặt chẽ với nhau.

Sau vài tháng chờ đợi, hồ sơ của bạn sẽ được USCIS phê duyệt/ yêu cầu bổ sung hồ sơ/ từ chối. Sau khi có kết quả phê duyệt, USCIS chuyển hồ sơ qua Trung tâm visa quốc gia (NVC) để đóng phí xin visa. NVC sẽ chuyển hồ sơ sang Lãnh sự quán/ Đại sứ quán nơi quốc gia bạn đang sống để phỏng vấn. Phỏng vấn thành công, bạn và người thân của mình được cấp visa và bay sang Mỹ.

ĐỊNH CƯ MỸ DIỆN L1

Từ diện visa L1 Mỹ, các đương đơn muốn định cư lâu dài tại Mỹ thì có thể chuyển đổi qua EB-3, H1B và EB-1C. Trong đó EB-1C là cách thức phổ biến để định cư nhất. Vì sao và quy trình chuyển đổi ra sao?

Vì EB-1C là hình thức nâng cấp trực tiếp từ visa L1 Mỹ. Thẻ xanh EB-1C dành cho cấp điều hành, quản lý. Kết quả hoạt động công ty tốt hoặc vượt kế hoạch kinh doanh đã đề ra thì có thể nộp hồ sơ xin visa này. Trong khi đó EB-3 áp dụng cho nhiều đối tượng. H1B visa tập trung chuyên sâu vào ngành nghề chuyên biệt.

Khi nộp đơn EB-1C, đương đơn cần nộp mẫu đơn I- 140. Ngoài ra, cần cung cấp tài liệu để chứng minh năng lực của đương đơn, công ty nước ngoài.

Đương đơn cần chờ từ 8 – 49 tháng để nhận kết quả từ USCIS. Sau khi có kết quả phê duyệt, đương đơn có 2 lựa chọn:

Nếu đang ở Mỹ, nộp đơn I-485 để thay đổi tình trạng (mất khoảng 3 – 5 tuần).

Nếu đang ở ngoài Mỹ, cần trải qua quá trình phỏng vấn tại đại sư quán/lãnh sự quán. Thời gian này mất khoảng 6 tháng và không có tiến trình xử lý nhanh.

CHI PHÍ:

Phí nộp đơn I-140: $ 700

Phí nộp đơn I-485: $ 750

Phí xin visa: $ 345

Phí sinh trắc học: $ 85

DỊCH VỤ CỦA SKT

SKT là hãng luật quốc tế với đội ngũ Luật sư và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm. Với kinh nghiệm và sự chuyên nghiệp của mình, chúng tôi tự hào đã hỗ trợ pháp lý cho nhiều khách hàng đi Mỹ diện L1 thành công.

Để biết thông tin, vui lòng liên hệ văn phòng Việt Nam hoặc văn phòng Mỹ để được chúng tôi hỗ trợ.

Thị Thực Định Cư Là Gì?

Thị thực định cư là một người, theo xem xét các lý do đặc biệt của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, chấp thuận cư trú bằng cách chỉ định một thời gian lưu trú nhất định.Không giống như thường trú nhân, thời gian lưu trú là năm 3 hoặc năm 1, việc gia hạn sau thu nhập đủ điều kiện là cần thiết.Ngoài những gì được quy định trong thông báo, Bộ trưởng Bộ Tư pháp cho phép người dân xem xét cư trú xem xét các lý do đặc biệt cho cá nhân người nước ngoài, và ứng dụng cần có lý do nhân đạo và các lý do đặc biệt khác.

Yêu cầu để có được thị thực vĩnh viễn

Kết hôn (ghi danh) với Nikkei hoặc con của anh ấy, con sinh ra là cư dân, vợ / chồng của người Nhật hoặc thường trú nhân (còn gọi là con riêng), con nuôi của người Nhật, thường trú nhân hoặc cư dân dưới 6 tuổi và người Trung Quốc Người Nhật, người thân của họ, người nước ngoài đã được công nhận là người tị nạn và những người đã ly dị hơn 3 năm sau khi kết hôn (đăng ký) một người Nhật hoặc thường trú nhân.

Lưu lượng ứng dụng

Chuẩn bị các tài liệu ứng dụng và các tài liệu cần thiết khác. Tài liệu ứng dụng và tài liệu đính kèm Hình ảnh (4 dọc cm × Chiều rộng 3 cm) Lá 1 * Không có nắp, không có nền và hình ảnh rõ ràng được chụp từ phía trước trong vòng 3 tháng trước khi áp dụng. * Viết tên của người nộp đơn vào mặt sau của ảnh và đính kèm vào cột ảnh của mẫu đơn. Khác [Đơn xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện] · Trả lời phong bì (tem đính kèm với phong bì cố định, tem của 392 yen (đối với thư đăng ký đơn giản) được đính kèm) Giao dịch viên 1 【Đơn xin phép thay đổi tình trạng cư trú và đơn xin gia hạn thời gian lưu trú】 · Xuất trình hộ chiếu và thẻ cư trú · Bưu thiếp (ghi địa chỉ và tên)

Áp dụng cho Cục xuất nhập cảnh Gửi các tài liệu trên.

Thông báo kết quả Thông báo kết quả sẽ được gửi đến văn phòng nhập cư tại thời điểm nộp đơn bằng phong bì hoặc bưu thiếp.

Thủ tục tại Cục xuất nhập cảnh [Đơn xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện] Nó không cần thiết 【Đơn xin phép thay đổi tình trạng cư trú và đơn xin gia hạn thời gian lưu trú】 Đến Cục xuất nhập cảnh, mua tem doanh thu và ký biên nhận.

Các loại và loại thị thực vĩnh viễn

Có năm loại thị thực thường trú. Các loại tài liệu đính kèm khi áp dụng là khác nhau. Ngoài ra, có 5 loại khác trong 5 loại và các tài liệu đính kèm thay đổi tùy thuộc vào loại nào được áp dụng. 1. Trường hợp người nước ngoài (người nộp đơn) là vợ / chồng (chồng hoặc vợ) của Quốc gia Nhật Bản 2. Khi người nước ngoài (người nộp đơn) là thế giới 2 của Nhật Bản. 3. Trường hợp người nước ngoài (người nộp đơn) là vợ / chồng (chồng hoặc vợ) của Quốc gia Nhật Bản 3. 4. Một người nước ngoài (người nộp đơn) sống với sự hỗ trợ của một người có “thường trú nhân”, “vợ / chồng người Nhật hoặc tương tự”, vợ / chồng của thường trú nhân, v.v. Trong trường hợp đã kết hôn thật con. 5. Người nước ngoài (người nộp đơn) dưới 6 tuổi sống với sự hỗ trợ của một trong những “người Nhật”, “thường trú nhân” hoặc “thường trú nhân” (có tình trạng thường trú) Khi nhận con nuôi. 6. Khác, mặc dù không áp dụng cho các điều trên, nó có thể được coi là một người định cư.

Tài liệu đính kèm cần thiết cho ứng dụng

Các tài liệu đính kèm cần thiết thay đổi trong XNUMX-XNUMX ở trên. Ngoài ra, các tài liệu đính kèm thay đổi cho từng loại trong đó.

[Người nước ngoài (người nộp đơn) là vợ / chồng (chồng hoặc vợ) của quốc gia Nhật Bản 1. 】

2. [Khi người nước ngoài (người nộp đơn) là một thế giới 3 của Nhật Bản. 】

[Người nước ngoài (người nộp đơn) là vợ / chồng (chồng hoặc vợ) của quốc gia Nhật Bản 3. 】

4. 【Người nước ngoài (Người nộp đơn) sống với sự hỗ trợ của những người có tư cách cư trú của “Người định cư”, “Người phối ngẫu của Nhật Bản”, “Người phối ngẫu thường trú, v.v.” Trong trường hợp là một đứa trẻ kết hôn mà không kết hôn ở người lớn. 】

5. 【Người nước ngoài (Người nộp đơn) 6 tuổi để sống với sự hỗ trợ của một trong những “người Nhật”, “thường trú nhân”, “người định cư” hoặc “thường trú nhân đặc biệt” (có tình trạng cư trú) Nếu nhận nuôi ít hơn. 】