Top 11 # Xem Nhiều Nhất Tra Cứu Tuyển Sinh Huế Mới Nhất 5/2023 # Top Like | Maubvietnam.com

Tra Cứu Thông Tin Thpt

THÍ SINH ĐỌC KỸ CÁC THÔNG TIN SAU:

Thí sinh cần khai báo y tế theo mẫu của Trường ĐHKHTN có chữ ký xác nhận của phụ huynh và nộp tại điểm thi trước mỗi buổi thi và đến sớm 30 phút để làm thủ tục kiểm tra y tế. Đúng 07 giờ 00 sáng ngày 15/06/2021 có mặt tại phòng thi để nhận thẻ dự thi; Nghe phổ biến quy chế; Kiểm tra thông tin và thi 02 môn: Ngữ văn và Toán (vòng 1). Nếu cần đính chính thông tin, báo ngay cho Hội đồng Tuyển sinh Trường ĐHKHTN bằng cách nhắn tin tới số hotline 0967867334 hoặc gọi điện tới các số điện thoại: (024) 3858 5279; (024) 3858 3795; (024) 3557 9076. Có nước uống phục vụ thí sinh (đặt ngoài phòng thi).            Sáng 15/6/2021 – 07h00: Thí sinh vào phòng thi.               Thí sinh nhận thẻ dự thi, nghe phổ biến quy chế thi. – 08h00-9h15: Thi môn Ngữ văn cho tất cả thí sinh. – 09h45-11h15: Thi môn Toán (vòng 1) cho tất cả thí sinh.

Sáng 16/6/2021 – 07h30: Thí sinh vào phòng thi.  - 08h00: Thi môn Toán (vòng 2) cho thí sinh dự thi vào chuyên Toán học và chuyên Tin học. – 08h00: Thi môn Sinh học cho thí sinh dự thi vào chuyên Sinh học.

 Chiều 16/6/202 – 14h00: Thí sinh vào phòng thi. – 14h30: Thi môn Vật lý cho thí sinh dự thi vào chuyên Vật lý. – 14h30: Thi môn Hoá học cho thí sinh dự thi vào chuyên Hoá học.

Từ phòng thi số

Đến phòng thi số

Thi tại điểm thi

23

58

Nhà T3+T4 và Tầng 1 Nhà T5, Trường ĐH Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

59

96

Tầng 2-7 Nhà T5 và Tầng 4 Nhà T1, Trường ĐH Khoa học Tự nhiên, 334 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

97

116

Nhà G, Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

Khi vào phòng thi và trong thời gian thi thí sinh phải tuân thủ các quy định sau: 

a)  Các thí sinh dự thi và phụ huynh đưa thí sinh tới điểm thi phải tuân thủ các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19 theo hướng dẫn của Bộ Y tế và các cơ quan chức năng.

Chủ động theo dõi sức khoẻ và đo thân nhiệt hàng ngày. 

Khi có dấu hiệu bất thường về sức khoẻ (ho, sốt, khó thở,…) phải báo cáo kịp thời cho điểm thi và trạm y tế xã/phường/thị trấn nơi thí sinh cư trú để được hướng dẫn.

Thực hiện nghiêm quy tắc “5K” của Bộ y tế, đeo khẩu trang khi đến điểm thi, trên đường từ điểm thi về nhà và nơi tập trung thí sinh. 

Trước khi vào phòng thi thí sinh phải gỡ khẩu trang để cán bộ coi thi kiểm tra, sau đó đeo khẩu trang vào phòng thi và trong suốt thời gian làm bài thi.

Khi đến điểm thi cần tuân thủ đúng quy định về phân luồng, vị trí đứng, kiểm tra thân nhiệt trước khi vào điểm thi.

Phụ huynh không tập trung tại cổng trường, không vào trong khu vực thi; phụ huynh đưa thí sinh tới điểm thi đứng cách tối thiểu 50m và nhanh chóng rời khỏi khu vực điểm thi.

b)  Trước mỗi buổi thi phải trình thẻ dự thi cho cán bộ coi thi.

c)  Chỉ được mang vào phòng thi bút viết, bút chì, compa, tẩy, thước kẻ, thước tính, máy tính điện tử không có thẻ nhớ và không soạn thảo được văn bản.

d)  Không được mang vào phòng thi giấy than, bút xoá, các tài liệu, vũ khí, chất gây nổ, gây cháy, bia, rượu, phương tiện kỹ thuật thu, phát truyền tin, ghi âm, ghi hình, thiết bị chứa đựng thông tin có thể lợi dụng để làm bài thi. Không được hút thuốc trong phòng thi. [(BA LÔ, TÚI SÁCH, ĐIỆN THOẠI, ĐỒ ĂN, NƯỚC UỐNG, Ô, MŨ, ÁO MƯA, …) nếu mang theo PHẢI ĐỂ NGOÀI PHÒNG THI].

e)  Trước khi làm bài thi phải ghi đầy đủ số báo danh vào giấy thi và giấy nháp đã có chữ ký và họ tên của CBCT thứ 2, khi chuẩn bị nộp bài, phải kiểm tra các tờ giấy thi đã đủ chữ ký, họ tên của cả 2 CBCT. Nếu thiếu phải yêu cầu cả 2 CBCT ký bổ sung và ghi rõ họ tên.

g)  Bài làm phải viết rõ ràng, sạch sẽ, không nhàu nát, không đánh dấu hoặc làm ký hiệu riêng. Nghiêm cấm làm bài bằng hai thứ mực, mực đỏ, bút chì (trừ hình tròn vẽ bằng compa được dùng bút chì). Các phần viết hỏng phải dùng thước gạch chéo không dùng bút xóa.

h)  Nếu cần hỏi CBCT điều gì phải hỏi công khai. Phải giữ gìn trật tự, im lặng trong phòng thi. Trường hợp ốm đau bất thường phải báo cáo để CBCT xử lý.

i)  Khi hết giờ thi phải ngừng làm bài và nộp bài thi (không làm được bài, thí sinh cũng phải nộp giấy thi) theo hướng dẫn của cán bộ coi thi.

j)  Thí sinh chỉ được ra khỏi phòng thi sau 2/3 thời gian làm bài và phải nộp giấy nháp, bài làm hỏng, bài làm, đề thi (trừ trường hợp ốm đau cần cấp cứu sẽ do trưởng điểm thi quyết định).

k)  Thí sinh đến chậm quá 15 phút sau khi đã bóc đề thi không được dự thi. Vắng mặt buổi thi môn chung (Ngữ văn và Toán (vòng 1)), không được thi tiếp các buổi sau.

Thí sinh chỉ cần ghi lại thông tin: SỐ BÁO DANH, PHÒNG THI, ĐỊA ĐIỂM THI NGÀY 15/06/2021 VÀ 07H00 CÓ MẶT TẠI PHÒNG THI để nhận Thẻ dự thi (Thẻ có dán ảnh của thí sinh, có đóng dấu giáp lai) và dự thi 02 môn: Ngữ văn và Toán (vòng 1).

Thẻ dự thi phải được bảo quản cẩn thận và sẽ được dùng cho đợt xét tuyển vào lớp 10 chất lượng cao (sẽ thông báo khi có kết quả thi).

【Tra Cứu &Amp; Đăng Ký Kinh Doanh】

Bổ sung thêm mã ngành nghề kinh doanh du lịch

I/ Hướng dẫn tra cứu mã ngành du lịch chi tiết

Hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch

Nhóm này gồm:

Hoạt động của các cơ quan chủ yếu thực hiện việc bán các sản phẩm du lịch, tua du lịch, dịch vụ vận tải và lưu trú cho khách du lịch và các hoạt động thu xếp, kết nối các tua đã được bán thông qua các đại lý du lịch hoặc trực tiếp bởi các đại lý như điều hành tua.

Ngành nghề chi tiết Mã ngành

Đại lý du lịch

Nhóm này gồm: Hoạt động của các cơ quan chủ yếu thực hiện việc bán các sản phẩm du lịch, tua du lịch, dịch vụ vận tải và lưu trú cho khách du lịch…

7911 – 79110

Điều hành tua du lịch

Nhóm này gồm:

– Hoạt động thu xếp, kết nối các tua đã được bán thông qua các đại lý du lịch hoặc trực tiếp bởi điều hành tua. Các tua du lịch có thể bao gồm một phần hoặc toàn bộ các nội dung: vận tải, dịch vụ lưu trú, ăn, tham quan các điểm du lịch như bảo tàng, di tích lịch sử, di sản văn hóa, nhà hát, ca nhạc hoặc các sự kiện thể thao.

– Hoạt động hướng dẫn du lịch.

7912 – 79120

Nhóm này gồm:

– Cung cấp dịch vụ chia sẻ thời gian nghỉ dưỡng;

– Hoạt động bán vé cho các sự kiện sân khấu, thể thao và các sự kiện vui chơi, giải trí khác;

– Cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách du lịch: cung cấp thông tin du lịch cho khách, hoạt động hướng dẫn du lịch;

– Hoạt động xúc tiến du lịch.

Loại trừ:

– Đại lý du lịch và điều hành tua được phân vào các nhóm 79110 (Đại lý du lịch) và nhóm 79120 (Điều hành tua du lịch);

– Tổ chức và điều hành các sự kiện như họp, hội nghị, họp báo được phân vào nhóm 82300 (Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại).

799 – 7990 – 79900

Dịch vụ lưu trú ngắn ngày

Nhóm này gồm:

– Dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú cho khách du lịch, khách trọ, hàng ngày hoặc hàng tuần, nhìn chung là ngắn hạn. Các cơ sở lưu trú bao gồm loại phòng thuê có sẵn đồ đạc, hoặc loại căn hộ khép kín có trang bị bếp và dụng cụ nấu ăn, có hoặc không kèm theo dịch vụ dọn phòng hàng ngày, có thể đi kèm với các dịch vụ khác như ăn uống, chỗ đỗ xe, dịch vụ giặt là, bể bơi, phòng tập, dịch vụ giải trí, phòng họp và thiết bị phòng họp;

– Hoạt động của các cơ sở lưu trú như: khách sạn; biệt thự du lịch (resort); phòng hoặc căn hộ khách sạn; nhà khách, nhà nghỉ; nhà trọ, phòng trọ; chỗ nghỉ trọ trên xe lưu động; làng sinh viên, ký túc xá sinh viên; nhà điều dưỡng.

Loại trừ: Cho thuê nhà, căn hộ, phòng ở có hoặc không trang bị đồ đạc nhằm mục đích ở lâu dài, thường là hàng tháng hoặc hàng năm được phân vào ngành 6810 (Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê).

Ngành nghề chi tiết Mã ngành

Khách sạn

Nhóm này gồm: Dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú là khách sạn từ hạng 1 đến 5 sao, quy mô từ 15 phòng ngủ trở lên với các trang thiết bị, tiện nghi và dịch vụ cần thiết cho khách du lịch, bao gồm khách sạn được xây dựng thành khối (hotel), khách sạn nổi (floating hotel), khách sạn thương mại (commercial hotel), khách sạn nghỉ dưỡng (resort hotel), có kèm theo dịch vụ dọn phòng hàng ngày, có thể đi kèm với các dịch vụ khác như ăn uống, chỗ đỗ xe, dịch vụ giặt là, bể bơi, phòng tập, dịch vụ giải trí, phòng họp và thiết bị phòng họp.

55101

Biệt thự hoặc căn hộ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày

Nhóm này gồm: Dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú: – Biệt thự du lịch (tourist villa): là biệt thự thấp tầng, có sân vườn, cơ sở vật chất, trang thiết bị, tiện nghi và dịch vụ cần thiết cho khách du lịch; – Căn hộ cho khách du lịch lưu trú ngắn ngày (tourist apartment): Là căn hộ có trang bị sẵn đồ đạc, có trang bị bếp và dụng cụ nấu ăn… để khách tự phục vụ trong thời gian lưu trú.

55102

Nhà khách, nhà nghỉ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày

Nhóm này gồm: Dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú là nhà khách, nhà nghỉ với các trang thiết bị, tiện nghi và dịch vụ cần thiết cho khách du lịch nhưng không đạt điều kiện tiêu chuẩn để xếp hạng khách sạn. Có thể kèm theo dịch vụ dọn phòng hàng ngày, các dịch vụ khác như ăn uống, chỗ đỗ xe, dịch vụ giặt, là…

55103

Nhà trọ, phòng trọ và các cơ sở lưu trú ngắn ngày tương tự

Nhóm này gồm: Dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú là nhà trọ, phòng trọ là nhà dân có phòng cho khách thuê trọ với các trang thiết bị, tiện nghi tối thiểu cần thiết cho khách.

55104

II/ Thành phần hồ sơ bổ sung thêm mã ngành nghề kinh doanh du lịch

Thông tin về mã ngành nghề, tên ngành nghề cần phải được ghi chính xác trong hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh bổ sung ngành nghề. Thành phần hồ sơ bổ sung ngành nghề du dịch gồm những thành phần sau:

Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp bổ sung thêm mã ngành nghề kinh doanh du lịch.

Biên bản họp về việc thay đổi, bổ sung thêm mã ngành nghề kinh doanh du lịch của doanh nghiệp của Hội đồng thành viên/ Hội đồng quản trị.

Quyết định về việc thay đổi bổ sung thêm mã ngành nghề kinh doanh du lịch.

Văn bản ủy quyền cho người thực hiện nộp và nhận kết quả nếu không phải là đại diện pháp luật của doanh nghiệp.

III/ Trình tự nộp và nhận kết quả hồ sơ bổ sung mã ngành du lịch lữ hành

Sau khi soạn thảo hồ sơ bổ sung mã ngành du lịch lữ hành, doanh nghiệp cần tiến hành theo trình tự 3 bước sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ lên Sở kế hoạch và đầu tư

Doanh nghiệp nộp hồ sơ bổ sung ngành nghề kinh doanh du lịch lên Phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Thời gian làm việc là 03 ngày kể từ khi doanh nghiệp nộp hồ sơ bổ sung mã ngành du lịch và lữ hành, Sở sở kế hoạch đầu tư sẽ trả lời về tính hợp lệ của hồ sơ và thông báo doanh nghiệp tới nhận kết quả hoặc sửa đổi bổ sung hồ sơ.

Bước 2: Nhận kết quả hồ sơ bổ sung mã ngành du lịch lữ hành

Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy Biên nhận, doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh để nhận kết quả giải quyết hồ sơ hoặc đăng ký nhận kết quả tại địa chỉ thông qua doanh nghiệp trả kết quả qua Bưu điện

Giấy xác nhận thay đổi đăng ký kinh doanh bổ sung mã ngành nghề du lịch

Theo quy định mới kể từ ngày 01/07/2015, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp sẽ không thể hiện nội dung ngành nghề, do đó khi thay đổi ngành nghề kinh doanh du lịch và lữ hành thì doanh nghiệp sẽ chỉ nhận kết quả là Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp mà không cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.

Bước 3: Doanh nghiệp công bố đăng ký, thay đổi bổ sung mã ngành du lịch lữ hành lên cổng thông tin quốc gia 

Theo quy của Luật Doanh nghiệp thì khi thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục công bố công khai trên Cổng thông tin điện tử quốc gia. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới công ty phải thực hiện công bố nội dung đăng ký kinh doanh mã ngành du lịch lữ hành theo đúng quy định.

Trừ việc thay đổi địa điểm kinh doanh, chi nhánh công ty, văn phòng đại diện của công ty thì không phải thực hiện thủ tục công bố thông tin trên Cổng thông tin quốc gia. Còn việc bổ sung ngành nghề kinh doanh chắc chắn phải thực hiện thủ tục này.

IV/ 

Một số điều kiện kinh doanh dịch vụ du lịch cần lưu ý

Lĩnh vực lữ hành, du lịch là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện, do đó, doanh nghiệp khi tiến hành đăng ký kinh doanh ngành nghề du lịch và lữ hành sẽ phải đáp ứng một số yêu cầu sau:

Điều kiện kinh doanh mã ngành du lịch lữ hành nội địa:

Có đăng ký kinh doanh lữ hành nội địa tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền. Có phương án kinh doanh lữ hành nội địa; có chương trình du lịch cho khách du lịch nội địa. Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa phải có thời gian ít nhất ba năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành.

Doanh nghiệp phải làm thủ tục đăng ký xin hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa tại Sở Văn hoá thể thao và du lịch nơi đăng ký trụ sở chính.

Điều kiện kinh doanh mã ngành du lịch lữ hành quốc tế:

Có giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế do cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương cấp.

Có phương án kinh doanh lữ hành; có chương trình cho khách du lịch quốc tế.

Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế phải có thời gian ít nhất bốn năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành.

Có ít nhất ba hướng dẫn viên được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế.

Có tiền k‎ý quỹ tại Ngân hàng là 500 triệu đồng và được hưởng lãi suất không kỳ hạn đối với tiền ký quỹ.

* Lưu ý: Khi thành lập công ty lữ hành hay hoạt động kinh doanh mã ngành du lịch doanh nghiệp phải xin giấy phép kinh doanh du lịch sau khi có giấy phép đăng ký kinh doanh rồi mới được phép đi vào kinh doanh. Thông thường, doanh nghiệp có thể xin một trong 3 loại giấy phép sau: Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành cho khách du lịch ra nước ngoài, Giấy phép kinh doanh du lịch lữ hành cho du khách Việt Nam và Giấy phép kinh doanh du lịch lữ hành cho du khách vào Việt Nam và du khách đi nước ngoài du lịch. Tuy nhiên, để thuận tiện, doanh nghiệp nên làm hồ sơ để xin giấy phép kinh doanh du lịch như sau:

Giấy đề nghị được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ du lịch

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hợp lệ

Nội dung các chương trình du lịch và phương án kinh doanh dịch vụ lự hành quốc tế.

Các tài liệu chứng minh kinh nghiệm làm việc của người điều hành doanh nghiệp.

Tài liệu về chứng chỉ hành nghề, thẻ hướng dẫn viên.

Tài liệu xác minh vốn ký quỹ tại ngân hàng.

V/ Dịch vụ tư vấn bổ sung mã ngành du lịch lữ hành – Nam Việt Luật

Công ty Nam Việt Luật chúng tôi không những cung cấp dịch vụ thực hiện thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh mà còn có các dịch thay đổi đăng ký kinh doanh khác như thay đổi tên công ty, thay đổi địa chỉ trụ sở chính, thay đổi đại diện pháp luật, thay đổi chủ sở hữu, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, thay đổi thành viên hoặc cổ đông công ty, tăng vốn điều lệ, thay đổi cơ cấu ti lệ góp vốn… Nên để được tư vấn, hướng dẫn chi tiết hơn về thủ tục bổ sung mã ngành du lịch lữ hành, bạn hãy liên hệ ngay đến Nam Việt Luật để được hỗ trợ.

Thực hiện thủ tục công bố thông tin thay đổi đăng ký kinh doanh sau thay đổi, bổ sung ngành nghề cho khách hàng, thủ tục cần lưu ý sau thay đổi đăng ký kinh doanh cho khách hàng

Đặc biệt, khi nhận được ủy quyền, Nam Việt Luật sẽ thay khách hàng soạn thảo thủ tục, nộp hồ sơ và lấy kết quả để trả cho khách hàng một cách nhanh chóng, để giúp công ty của bạn thuận lợi kinh doanh ngành nghề muốn bổ sung hay muốn thay đổi.

Cách Tra Cứu Kết Quả Visa Hàn Quốc

Hiện nay, khi nộp hồ sơ để phỏng vấn visa bạn sẽ nhận được giấy báo hẹn phỏng vấn và giấy báo hẹn ngày lấy kết quả. Tuy nhiên, bạn có thể tra cứu kết quả visa gia online trực tiếp trên website của Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc. Kết quả này sẽ được công bố từ 1 đến 7 ngày sau khi phỏng vấn.

Các bước tra cứu tương đối đơn giản nên bạn hoàn toàn có thể tra cứu một cách nhanh chóng chỉ với mã số hộ chiếu, tên và ngày sinh.

Bước 1: Truy cập vào trang Korea Visa

Bạn có thể dùng điện thoại hoặc máy tính để truy cập vào trang Korea Visa theo: Link

Sau đó, sẽ thấy màn hình hiển thị các ô trống cho bạn điền thông tin cá nhân để tra cứu.

Để dễ dàng tra cứu, bạn cũng có thể chọn tiếng Anh ở góc.

Bước 3: Điền thông tin cá nhân

Hãy điền thông tin cá nhân của bạn vào các mục tương ứng rồi ấn nút ” Search“, máy sẽ load thông tin của bạn để kiểm tra.

Bước này bao gồm 2 phần: Select Passport No. (lưu ý là bạn chỉ có thể kiểm tra bằng số hộ chiếu của mình) và điền thông tin họ tên, ngày sinh của mình. Cụ thể:

Trường hợp 1: Nếu bạn nộp hồ sơ ở Đại sứ quán Hàn Quốc tại Hà Nội hoặc Lãnh sự quán Hàn Quốc tại chúng tôi (Ví dụ: Bạn nộp visa du lịch tự túc, visa thăm thân C-3, F-3, visa du học, visa học tiếng ở trường không ưu tiên…) thì hãy điền như sau:

2. Ở mục ” Select” – Chọn loại giấy tờ có thể điền mã số (Bao gồm Mã số hồ sơ – Application No, Mã số biên nhận – Receipt No và Số hộ chiếu – Passport No). Trong 2 phương án này, dĩ nhiên Số hộ chiếu – Passport No là lựa chọn dễ nhớ nhất.

3. Điền số hộ chiếu ở mục số 2

4. Ở mục ” Name in English” Điền tên bằng tiếng Anh (Không dấu và In hoa).

Ví dụ: bạn tên là “Nguyễn Văn A” thì hãy điền vào chỗ này là “NGUYEN VAN A”.

5. Ở mục ” Date of birth” – biểu tượng hình cái lịch, hãy bấm vào và chọn đúng ngày tháng năm sinh của mình (Các bạn lưu ý ở phần ngày tháng năm sinh sẽ điền theo thứ tự là: năm/tháng/ngày ví dụ: 1994/12/01).

6. Bấm vào nút “Search” để tìm kiếm kết quả cần tra.

Sau khi hoàn tất ba bước, trang sẽ trả về kết quả tình trạng Visa của bạn. Thông thường sẽ có 3 kết quả bao gồm:

– Under Review: Đã nhận hồ sơ, đang xem xét.

– Approved: Visa của bạn đã được nhận

– Denied/Returned: Visa của bạn không được chấp thuận, bạn cần kiểm tra và nộp lại sau. Thông thường là phải sau 3 tháng mới được nộp lại Visa.

Lưu ý: Như bình thường, Visa của bạn sẽ được cập nhật thông tin trên trang mạng sau 2-3 ngày từ ngày bạn nộp. Tuy nhiên, nếu bạn kiểm tra kết quả Visa Hàn Quốc sau 3 ngày thì khả năng nhiều là visa đang ở trạng thái Under Review. Còn trước ngày nhận kết quả có ghi trên giấy hẹn bạn lên check thì sẽ nhận được kết quả chính xác.

👉 Nguồn: icchanoi.vn

✌️ Được biên soạn, thiết kế bởi : Du học Hàn Quốc Monday 👉 Vui lòng trích nguồn khi sử dụng

ĐIỀN FORM THÔNG TIN TƯ VẤN DU HỌC NHẬN NGAY 500.000 VND

Tra Cứu Mã Trường Thpt Quốc Gia 2022 An Giang

Tra cứu mã trường THPT Quốc Gia 2018 An Giang :

STT Mã Tỉnh Tên tỉnh Mã Quận Huyện Tên Quận Huyện Mã Trường Tên Trường Địa chỉ Khu Vực Loại hình

1 51 An Giang 00 Sở Giáo dục và Đào tạo 800 Học ở nước ngoài_51

Khu vực 3

2 51 An Giang 00 Sở Giáo dục và Đào tạo 900 Quân nhân, Công an tại ngũ_51

Khu vực 3

3 51 An Giang 01 Thành phố Long Xuyên 001 THPT Long Xuyên Ph. Mỹ Long, Long Xuyên Khu vực 2

4 51 An Giang 01 Thành phố Long Xuyên 002 THPT Chuyên Thoại Ngọc Hầu 5B Tôn Đức Thắng, P. Mỹ Bình, chúng tôi Xuyên Khu vực 2

5 51 An Giang 01 Thành phố Long Xuyên 003 PT ISCHOOL Long Xuyên khóm Bình Thới 3, P. Bình Khánh, TP. Long Xuyên Khu vực 2

6 51 An Giang 01 Thành phố Long Xuyên 004 THPT Mỹ Thới P. Mỹ Thới, Long Xuyên Khu vực 2

7 51 An Giang 01 Thành phố Long Xuyên 005 CĐ Nghề An Giang 165A Trần Hưng Đạo, P.Bình Khánh,Long Xuyên, AG Khu vực 2

8 51 An Giang 01 Thành phố Long Xuyên 006 TT GDTX An Giang P. Mỹ Xuyên, Long Xuyên Khu vực 2

9 51 An Giang 01 Thành phố Long Xuyên 007 PT Chưởng Binh Lễ P. Mỹ Bình, Long Xuyên Khu vực 2

10 51 An Giang 01 Thành phố Long Xuyên 045 TH Y Tế số 20 nguyễn văn linh, P. Mỹ Phước,Long Xuyên, AG Khu vực 2

11 51 An Giang 01 Thành phố Long Xuyên 051 THPT Bình Khánh P. Bình Khánh, Long Xuyên Khu vực 2

12 51 An Giang 01 Thành phố Long Xuyên 068 Năng khiếu thể thao P. Mỹ Bình, Long Xuyên, AG Khu vực 2

13 51 An Giang 01 Thành phố Long Xuyên 069 THPT Mỹ Hòa Hưng ấp Mỹ an 1, xã Mỹ Hòa Hưng, TP Long Xuyên, AG Khu vực 2

14 51 An Giang 01 Thành phố Long Xuyên 070 TC Nghề KTKT Công Đoàn AG Đường Quản Cơ Thành, P. Bình Khánh, Long Xuyên, AG Khu vực 2

15 51 An Giang 01 Thành phố Long Xuyên 074 PT Thực hành Sư phạm 20 Võ Thị Sáu, P. Đông Xuyên, Long Xuyên, AG Khu vực 2

16 51 An Giang 01 Thành phố Long Xuyên 075 PT Quốc tế GIS P. Mỹ Hòa (khu hành chính), Long Xuyên, AG Khu vực 2

17 51 An Giang 01 Thành phố Long Xuyên 078 THPT Nguyễn Công Trứ P. Mỹ Thới, Long Xuyên Khu vực 2

18 51 An Giang 01 Thành phố Long Xuyên 086 THPT Nguyễn Hiền P. Bình Khánh, Long Xuyên, AG Khu vực 2

19 51 An Giang 01 Thành phố Long Xuyên 096 THCS-THPT Mỹ Hòa Hưng ấp Mỹ an 1, xã Mỹ Hòa Hưng, TP Long Xuyên, AG Khu vực 2

20 51 An Giang 02 Thành phố Châu Đốc 008 THPT Chuyên Thủ Khoa Nghĩa Nguyễn Đình Chiểu, P. Châu phú A, TP. Châu Đốc Khu vực 2

21 51 An Giang 02 Thành phố Châu Đốc 009 THPT Võ Thị Sáu Lê Lợi, P. Châu Phú B, TP. Châu Đốc Khu vực 2

22 51 An Giang 02 Thành phố Châu Đốc 055 TT. GDTX Châu Đốc P. Châu phú A, thị xã Châu Đốc Khu vực 2

23 51 An Giang 02 Thành phố Châu Đốc 071 TC Nghề Châu Đốc khóm Châu Long 8, P.Châu Long, TP. Châu Đốc Khu vực 2

24 51 An Giang 02 Thành phố Châu Đốc 081 PT DTNT THPT An Giang Khóm Châu Thới 1, P. Châu Phú B, TP Châu Đốc, AG Khu vực 1 DTNT

25 51 An Giang 03 Huyện An Phú 010 THPT An Phú TTr. An Phú, H. An Phú Khu vực 2 NT

26 51 An Giang 03 Huyện An Phú 011 THPT An Phú 2 TTr. An Phú, H. An Phú Khu vực 2 NT

27 51 An Giang 03 Huyện An Phú 012 THPT Quốc Thái Ấp Đồng Ky, xã Quốc Thái, H. An phú Khu vực 1

28 51 An Giang 03 Huyện An Phú 062 TTDN-GDTX An Phú ấp An Hưng, TTr. An Phú, H. An Phú Khu vực 2 NT

29 51 An Giang 03 Huyện An Phú 066 THPT Vĩnh Lộc ấp 1, xã Vĩnh Lộc, An Phú Khu vực 2 NT

30 51 An Giang 03 Huyện An Phú 092 TT GDNN-GDTX An Phú ấp An Hưng, TTr. An Phú, H. An Phú, AG Khu vực 2 NT

31 51 An Giang 03 Huyện An Phú 098 THCS-THPT Vĩnh Lộc Ấp Vĩnh Thạnh, Xã Vĩnh Lộc, An Phú, AG Khu vực 2 NT

32 51 An Giang 03 Huyện An Phú 099 THPT Lương Thế Vinh TTr. An Phú, H. An Phú, AG Khu vực 2 NT

33 51 An Giang 04 Thị xã Tân Châu 013 THPT Tân Châu Thị xã Tân Châu, An Giang Khu vực 2

34 51 An Giang 04 Thị xã Tân Châu 014 THPT Đức Trí Thị xã Tân Châu, An Giang Khu vực 2

35 51 An Giang 04 Thị xã Tân Châu 015 THPT Vĩnh Xương Xã Vĩnh Xương, thị xã Tân Châu, AG Khu vực 1

36 51 An Giang 04 Thị xã Tân Châu 050 THPT Châu Phong Vĩnh Lợi I, Châu Phong, TX.Tân Châu Khu vực 1

37 51 An Giang 04 Thị xã Tân Châu 056 TT. GDTX Tân Châu TTr. Tân Châu, H. Tân Châu Khu vực 2

38 51 An Giang 04 Thị xã Tân Châu 067 THPT Nguyễn Quang Diêu ấp Tân Phú B, xã Tân An, Thị xã Tân Châu, AG Khu vực 2

39 51 An Giang 04 Thị xã Tân Châu 072 TC Nghề Tân Châu ấp Tân Phú, xã Tân An, Thị xã Tân Châu, AG Khu vực 2

40 51 An Giang 05 Huyện Phú Tân 016 THPT Chu Văn An TTr. Phú Mỹ, H. Phú Tân Khu vực 2 NT

41 51 An Giang 05 Huyện Phú Tân 017 PT Phú Tân TTr. Phú Mỹ, H. Phú Tân Khu vực 2 NT

42 51 An Giang 05 Huyện Phú Tân 018 THPT Nguyễn Chí Thanh TTr. Chợ Vàm, H. Phú Tân Khu vực 2 NT

43 51 An Giang 05 Huyện Phú Tân 046 THPT Hoà Lạc Xã Hòa Lạc, H. Phú Tân Khu vực 2 NT

44 51 An Giang 05 Huyện Phú Tân 052 THPT Bình Thạnh Đông Xã Bình Thạnh Đông, Phú Tân Khu vực 2 NT

45 51 An Giang 05 Huyện Phú Tân 057 TTDN-GDTX Phú Tân ấp trung 1, TTr. Phú Mỹ, H. Phú Tân Khu vực 2 NT

46 51 An Giang 05 Huyện Phú Tân 079 THCS-THPT Phú Tân TTr. Phú Mỹ, H. Phú Tân Khu vực 2 NT

47 51 An Giang 05 Huyện Phú Tân 087 TT GDNN-GDTX Phú Tân ấp trung 1, TTr. Phú Mỹ, H. Phú Tân, AG Khu vực 2 NT

48 51 An Giang 06 Huyện Tịnh Biên 024 THPT Tịnh Biên TTr. Nhà Bàng, H. Tịnh Biên Khu vực 1

49 51 An Giang 06 Huyện Tịnh Biên 025 THPT Chi Lăng TTr. Chi Lăng, H. Tịnh Biên Khu vực 1

50 51 An Giang 06 Huyện Tịnh Biên 026 THPT Xuân Tô TTr. Tịnh Biên, H. Tịnh Biên Khu vực 1

51 51 An Giang 06 Huyện Tịnh Biên 064 TTDN-GDTX Tịnh Biên Khóm Xuân Phú, TTr. Tịnh Biên, H. Tịnh Biên Khu vực 1

52 51 An Giang 06 Huyện Tịnh Biên 094 TT GDNN-GDTX Tịnh Biên Khóm Xuân Phú, TTr. Tịnh Biên, H. Tịnh Biên, AG Khu vực 1

53 51 An Giang 07 Huyện Tri Tôn 027 THPT Nguyễn Trung Trực TTr. Tri Tôn, H. Tri Tôn Khu vực 1

54 51 An Giang 07 Huyện Tri Tôn 028 THPT Dân Tộc Nội Trú Xã Châu Lăng, H. Tri Tôn Khu vực 1 DTNT

55 51 An Giang 07 Huyện Tri Tôn 029 THPT Ba Chúc TTr. Ba Chúc, H. Tri Tôn Khu vực 1

56 51 An Giang 07 Huyện Tri Tôn 065 TT. GDTX Tri Tôn TTr. Tri Tôn, H. Tri Tôn Khu vực 1

57 51 An Giang 07 Huyện Tri Tôn 073 TC Nghề Dân tộc Nội Trú AG ấp Tô Hạ, xã Núi Tô, H. Tri Tôn, AG Khu vực 1 DTNT

58 51 An Giang 07 Huyện Tri Tôn 077 PT Cô Tô Sóc Triết, xã Cô Tô, Tri Tôn, An Giang Khu vực 1

59 51 An Giang 07 Huyện Tri Tôn 095 TT GDNN-GDTX Tri Tôn TTr. Tri Tôn, H. Tri Tôn, AG Khu vực 1

60 51 An Giang 07 Huyện Tri Tôn 097 THCS-THPT Cô Tô Sóc Triết, xã Cô Tô, Tri Tôn, An Giang Khu vực 1

61 51 An Giang 08 Huyện Châu Phú 019 THPT Trần Văn Thành TTr. Cái Dầu, H. Châu Phú Khu vực 2 NT

62 51 An Giang 08 Huyện Châu Phú 020 THPT Châu Phú Xã Mỹ Đức, H. Châu phú Khu vực 2 NT

63 51 An Giang 08 Huyện Châu Phú 021 THPT Thạnh Mỹ Tây Xã Thạnh Mỹ Tây, H. Châu Phú Khu vực 2 NT

64 51 An Giang 08 Huyện Châu Phú 022 THPT Bình Mỹ Xã Bình Mỹ, H. Châu Phú Khu vực 1

65 51 An Giang 08 Huyện Châu Phú 023 PT Bình Long Xã Bình Long, H. Châu Phú Khu vực 2 NT

66 51 An Giang 08 Huyện Châu Phú 061 TTDN-GDTX Châu Phú ấp Vĩnh Thuận, xã Vĩnh Thạnh Trung, H. Châu Phú, AG Khu vực 2 NT

67 51 An Giang 08 Huyện Châu Phú 076 TC Kinh tế – Kỹ thuật AG QL91, tổ10, ấpVĩnh Phú, xã Vĩnh Thạnh Trung, Châu Phú, AG Khu vực 2 NT

68 51 An Giang 08 Huyện Châu Phú 080 THCS-THPT Bình Long Xã Bình Long, H. Châu Phú Khu vực 2 NT

69 51 An Giang 08 Huyện Châu Phú 091 TT GDNN-GDTX Châu Phú ấp Vĩnh Thuận, xã Vĩnh Thạnh Trung, H. Châu Phú, AG Khu vực 2 NT

70 51 An Giang 09 Huyện Chợ Mới 030 THPT Nguyễn Hữu Cảnh TTr. Chợ Mới, H. Chợ Mới Khu vực 2 NT

71 51 An Giang 09 Huyện Chợ Mới 031 THPT Châu Văn Liêm TTr. Mỹ Luông, H. Chợ Mới Khu vực 2 NT

72 51 An Giang 09 Huyện Chợ Mới 032 THPT Huỳnh Thị Hưởng Xã Hội An, H. Chợ Mới Khu vực 2 NT

73 51 An Giang 09 Huyện Chợ Mới 033 THPT Long Kiến Xã Long Kiến, H. Chợ Mới Khu vực 2 NT

74 51 An Giang 09 Huyện Chợ Mới 034 THPT Mỹ Hiệp Xã Mỹ Hiệp, H. Chợ Mới Khu vực 2 NT

75 51 An Giang 09 Huyện Chợ Mới 047 THPT Mỹ Hội Đông Xã Mỹ Hội Đông, H. Chợ Mới Khu vực 2 NT

76 51 An Giang 09 Huyện Chợ Mới 049 THPT Hòa Bình Xã Hòa Bình, H. Chợ Mới Khu vực 2 NT

77 51 An Giang 09 Huyện Chợ Mới 058 TT. GDTX Chợ Mới TTr. Chợ Mới, H. Chợ Mới Khu vực 2 NT

78 51 An Giang 09 Huyện Chợ Mới 059 TT. GDTX Mỹ Luông TTr. Mỹ Luông, H. Chợ Mới Khu vực 2 NT

79 51 An Giang 09 Huyện Chợ Mới 082 THPT Ung Văn Khiêm Xã Long Kiến, H. Chợ Mới, AG Khu vực 2 NT

80 51 An Giang 09 Huyện Chợ Mới 083 THPT Nguyễn Văn Hưởng Xã Mỹ Hiệp, H. Chợ Mới, AG Khu vực 2 NT

81 51 An Giang 09 Huyện Chợ Mới 084 THPT Lương Văn Cù Xã Mỹ Hội Đông, H. Chợ Mới, AG Khu vực 2 NT

82 51 An Giang 09 Huyện Chợ Mới 085 THPT Võ Thành Trinh Xã Hòa Bình, H. Chợ Mới, AG Khu vực 2 NT

83 51 An Giang 09 Huyện Chợ Mới 088 TT GDNN-GDTX Chợ Mới Châu văn Liêm, TTr. Chợ Mới, H. Chợ Mới, AG Khu vực 2 NT

84 51 An Giang 09 Huyện Chợ Mới 089 TC Nghề Chợ Mới TTr. Mỹ Luông, H. Chợ Mới, AG Khu vực 2 NT

85 51 An Giang 09 Huyện Chợ Mới 100 TC Kỹ thuật – Công nghệ An Giang Đường 942, Lộ Vòng cung, ấp Mỹ Hòa, TTr. Mỹ Luông, huyện Chợ Mới, AG Khu vực 2 NT

86 51 An Giang 10 Huyện Châu Thành 037 THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm ấp Hòa Long 3, TTr. An Châu, H. Châu Thành Khu vực 2 NT

87 51 An Giang 10 Huyện Châu Thành 039 THPT Vĩnh Bình Xã Vĩnh Bình, H. Châu Thành Khu vực 2 NT

88 51 An Giang 10 Huyện Châu Thành 053 THPT Cần Đăng Xã Cần Đăng, H. Châu Thành Khu vực 1

89 51 An Giang 10 Huyện Châu Thành 063 TTDN-GDTX Châu Thành ấp Hòa Long 1, TTr. An Châu, H. Châu Thành Khu vực 2 NT

90 51 An Giang 10 Huyện Châu Thành 093 TT GDNN-GDTX Châu Thành ấp Hòa Long 1, TTr. An Châu, H. Châu Thành, AG Khu vực 2 NT

91 51 An Giang 11 Huyện Thoại Sơn 040 THPT Nguyễn Văn Thoại Nam Sơn, TTr. Núi Sập, H. Thoại Sơn Khu vực 2 NT

92 51 An Giang 11 Huyện Thoại Sơn 041 THPT Nguyễn Khuyến Ấp Phú An, TTr. Phú Hòa, H. Thoại Sơn Khu vực 2 NT

93 51 An Giang 11 Huyện Thoại Sơn 044 THPT Vọng Thê TTr. óc Eo, H. Thoại Sơn Khu vực 1

94 51 An Giang 11 Huyện Thoại Sơn 048 THPT Vĩnh Trạch Xã Vĩnh Trạch, H. Thoại Sơn Khu vực 2 NT

95 51 An Giang 11 Huyện Thoại Sơn 060 TTDN-GDTX Thoại Sơn ấp Tây Sơn, TTr. Núi Sập, H. Thoại Sơn Khu vực 2 NT

96 51 An Giang 11 Huyện Thoại Sơn 090 TT GDNN-GDTX Thoại Sơn ấp Tây Sơn, TTr. Núi Sập, H. Thoại Sơn, AG Khu vực 2 NT

Tra cứu Thủ khoa thi THPT quốc gia 2017

Mít&Béo

Phản hồi

Phản hồi

No related posts.