Top 8 # Xem Nhiều Nhất Những Đề Thi Học Kì 2 Lớp 2 Môn Tiếng Việt Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Maubvietnam.com

Đề Thi Kiểm Tra Định Kì Cuối Học Kì Ii Môn Tiếng Việt Lớp 2

MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2

A. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)

1. Đọc thầm bài:

BÁC HỒ RẩN LUYỆN THÂN THỂ

Bác Hồ rất chăm rèn luyện thân thể. Hồi ở chiến khu Việt Bắc, sáng nào Bác cũng dậy sớm luyện tập. Bỏc tập chạy ở bờ suối. Bỏc cũn tập leo nỳi. Bỏc chọn những

ngọn núi cao nhất trong vùng để leo lên với đôi bàn chân không. Có đồng chí nhắc:

– Bác nên đi giày cho khỏi đau chân.

– Cảm ơn chú. Bác tập leo chân không cho quen.

Sau giờ tập, Bỏc tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét.

Theo tập sách ĐẦU NGUỒN

Khối 2: Ngày ra đề : 15 tháng 4 năm 2011 Ngày kiểm tra:.. tháng 5 năm 2011 Đề thi kiểm tra định kì cuối học kì II Môn Tiếng việt lớp 2 Bảng hai chiều môn Tiếng Việt lớp 2 Mức độ Chủ điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL Đọc hiểu 2 2 2 2 Từ vựng, Ngữ pháp 2 2 2 2 Cộng 2 2 2 2 4 4 Đề thi kiểm tra định kì cuối học kì II Môn Tiếng việt lớp 2 A. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) 1. Đọc thầm bài: BÁC HỒ RẩN LUYỆN THÂN THỂ Bỏc Hồ rất chăm rốn luyện thõn thể. Hồi ở chiến khu Việt Bắc, sỏng nào Bỏc cũng dậy sớm luyện tập. Bỏc tập chạy ở bờ suối. Bỏc cũn tập leo nỳi. Bỏc chọn những ngọn nỳi cao nhất trong vựng để leo lờn với đụi bàn chõn khụng. Cú đồng chớ nhắc: - Bỏc nờn đi giày cho khỏi đau chõn. - Cảm ơn chỳ. Bỏc tập leo chõn khụng cho quen. Sau giờ tập, Bỏc tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giỏ rột. Theo tập sỏch ĐẦU NGUỒN 2. Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất: Câu 1: (1điểm) Cõu chuyện này kể về việc gỡ? A. Bỏc Hồ rốn luyện thõn thể. B. Bỏc Hồ ở chiến khu Việt Bắc. C. Bỏc Hồ tập leo nỳi với đụi bàn chõn khụng. Câu 2: (1điểm) Bỏc Hồ rốn luyện thõn thể bằng những cỏch nào? A. Dậy sớm, luyện tập B. Chạy, leo nỳi, tập thể dục C. Chạy, leo nỳi, tắm nước lạnh Câu 3: (1điểm) Những cặp từ nào dưới đõy cựng nghĩa với nhau? A. Leo - chạy B. Chịu đựng - rốn luyện C. Luyện tập - rốn luyện Câu 4: (1điểm) Cõu "Bỏc tập chạy ở bờ suối" trả lời cho cõu hỏi nào? A. Làm gỡ? B. Là gỡ? C. Như thế nào? Đề thi kiểm tra định kì cuối học kì II Môn Tiếng việt lớp 2 A. Bài kiểm tra đọc I. Đọc thành tiếng (6 điểm) Giáo viên cho học sinh bốc thăm 5 bài tập đọc theo quy định và trả lời 1 câu hỏi do giáo viên đưa ra. 1. Kho báu (tr.83 ) 2. Những quả đào (tr.91) 3. Ai ngoan sẽ được thưởng (tr. 100 ) 4. Chuyện quả bầu (tr. 116) 5. Bóp nát quả cam (tr.124 ) B. Kiểm tra viết (10 điểm). I. Chính tả: Nghe - viết ( 5 điểm) Giáo viên đọc bài: Bóp nát quả cam (tr.127 ) SGK Tiếng Việt 2 tập 2. II. Tập làm văn: (5 điểm) Đề bài: Em hóy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4,5 cõu) để núi về một loài cõy mà em thớch, theo gợi ý sau: 1. Đú là cõy gỡ? Trồng ở đõu? 2. Hỡnh dáng cõy như thế nào? 3. Tỡnh cảm của em đối với cõy (hoặc cõy cú lợi ớch gỡ)? Đáp án và cách đánh giá điểm Môn: Tiếng Việt *Đọc hiểu (4 điểm) I. Đọc thầm và làm bài tập : (4 điểm) Câu 1 2 3 4 Đáp án A C C A Điểm 1 1 1 1 *Đọc thành tiếng (6 điểm) + Đọc đúng, liền mạch các từ, cụm từ trong câu; đọc trơn đoạn, bài( khoảng 120 - 150 chữ), tốc độ khoảng 50 - 60 chữ/phút; biết nghỉ hơỉ chỗ có dấu câu.(ghi 6 điểm). + Học sinh đọc không đảm bảo yêu cầu trên tuỳ theo mức độ ghi điểm. *Chính tả (5 điểm) + Viết đúng chính tả,đều nét, liền mạch. Trình bày sạch sẽ, đúng quy định, không mắc lỗi( ghi 5 điểm). + Sai dấu thanh, phụ âm đầu, vần, thanh từ 1 đến 5 lỗi trừ 0,25 điểm. + Tuỳ theo mức độ viết và mắc lỗi của học sinh để trừ điểm. *Tập làm văn (5 điểm) - HS viết được đoạn văn từ 3 đến 5 cõu theo gợi ý của đề bài; Cõu văn dựng từ đỳng, khụng sai ngữ phỏp; Chữ viết rừ ràng, sạch sẽ: 5 điểm - Tựy theo mức độ sai sút về ý, về diễn đạt và chữ viết, cú thể cho cỏc mức điểm: (4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5) - HS viết sai từ 6 lỗi trở lờn: trừ toàn bài 0,5 - Bài viết bẩn, chữ viết khụng đỳng qui định: trừ 0,5 điểm. Ngày 15 tháng 3 năm 2011 KT: La Thị Luyện Thứ . ngày tháng 5 năm 2011 Họ và tên:.. Kiểm tra cuối học kì II Lớp: 2.. Môn thi: Tiếng Việt Thời gian: 35 phút Điểm Lời phê của cô giáo A. Đọc thầm bài: BÁC HỒ RẩN LUYỆN THÂN THỂ Bỏc Hồ rất chăm rốn luyện thõn thể. Hồi ở chiến khu Việt Bắc, sỏng nào Bỏc cũng dậy sớm luyện tập. Bỏc tập chạy ở bờ suối. Bỏc cũn tập leo nỳi. Bỏc chọn những ngọn nỳi cao nhất trong vựng để leo lờn với đụi bàn chõn khụng. Cú đồng chớ nhắc: - Bỏc nờn đi giày cho khỏi đau chõn. - Cảm ơn chỳ. Bỏc tập leo chõn khụng cho quen. Sau giờ tập, Bỏc tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giỏ rột. Theo tập sỏch ĐẦU NGUỒN 1. Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất: Câu 1: (1điểm) Cõu chuyện này kể về việc gỡ? A. Bỏc Hồ rốn luyện thõn thể. B. Bỏc Hồ ở chiến khu Việt Bắc. C. Bỏc Hồ tập leo nỳi với đụi bàn chõn khụng. Câu 2: (1điểm) Bỏc Hồ rốn luyện thõn thể bằng những cỏch nào? A. Dậy sớm, luyện tập B. Chạy, leo nỳi, tập thể dục C. Chạy, leo nỳi, tắm nước lạnh Câu 3: (1điểm) Những cặp từ nào dưới đõy cựng nghĩa với nhau? A. Leo - chạy B. Chịu đựng - rốn luyện C. Luyện tập - rốn luyện Câu 4: (1điểm) Cõu "Bỏc tập chạy ở bờ suối" trả lời cho cõu hỏi nào? A. Làm gỡ? B. Là gỡ? C. Như thế nào?

Bản Mềm: Bộ Đề Thi Giữa Kì 2 Môn Tiếng Việt Lớp 4

Bản mềm: Bộ đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 được biên soạn có hệ thống. Phân loại khoa học theo từng dạng bài cụ thể. Quá trình luyện tập học sinh có thể hệ thống hóa lời giải một cách chi tiết. Quý thầy cô giáo có thể tải về dựa theo đối tượng học sinh của mình. Để sửa đổi cho phù hợp.

Ngoài ra với phương pháp dạy học tích cực. thầy cô có thể đưa những ví dụ trực quan hơn vào câu hỏi. Qua đó kích thích sự sáng tạo của học sinh Qua Bản mềm: Bộ đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4. Tải thêm tài liệu tiểu học

Chuẩn bị phần tập đọc và luyện từ và câu

Trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 có rất nhiều kiến thức mới học sinh được học. Để chuẩn bị cho đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt, học sinh cần chú ý tới ba phần: tập đọc, luyện từ và câu, chính tả, tập làm văn.

Với phần tập đọc. Đây là phần rèn kĩ năng đọc hiểu cho học sinh. Để ôn tập, học sinh hãy đọc kĩ các bài tập đọc. Đồng thời luyện tập trả lời câu hỏi cuối bài.

Cấu tạo của tiếng

Dấu hai chấm

Từ đơn, từ phức

Từ ghép, từ láy

Danh từ (Có thể tham khảo ở các bài tập về danh từ, động từ tính từ lớp 4)

Dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu hỏi, dấu gạch ngang

Câu kể, câu cầu khiến

Vì là học cho bộ đề ôn thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 nên lượng kiến thức chưa nhiều.

Hình ảnh bản mềm

Chuẩn bị cho chính tả và tập làm văn cho đề thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt

Về phần chính tả thì luyện tập là chủ yếu. Điều này thì cần nhờ vào phụ huynh, giáo viên để bé rèn thêm ở nhà trên lớp.

Vốn phần chính tả và tập làm văn phụ thuộc nhiều vào sự thực hành luyện tập của bé. Do đó vai trò của giáo viên và phụ huynh rất quan trọng. Để có phương pháp học tập tốt hơn có thể tham khảo giáo án trải nghiệm sáng tạo lớp 4 cả năm.

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Sưu tầm: Trần Thị Nhung

Đề Thi Học Sinh Giỏi Lớp 2 Môn Tiếng Việt

tháng tám. Mùa thu về, vùng cao không mưa nữa, trời xanh trong. Những dãy núi dài, xanh biếc. Nước chảy róc rách trong khe núi. Đàn bò đi ra đồi, con vàng, con đen. Đàn dê chạy lên, chạy xuống. Nương ngô vàng mượt. Nương lúa vàng óng. a) Tìm các từ chỉ màu sắc có trong đoạn văn. b) Đặt 2 câu với 2 từ tìm được ở câu a. Câu 4: ( 3 điểm ) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ghế ghỗ gồ gề gồ ghề ghi chép nhà ga ghi nhớ Câu 5: ( 7 điểm) Viết đoạn văn ngắn ( 5 đến 7 câu) kể về người thân yêu nhất của em. Hướng dẫn chấm môn Tiếng việt lớp 2 Câu 1: ( 3 điểm) Tìm đúng mỗi cặp từ cho 0,5 điểm. Câu 2 : ( 1 điểm) Đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng cho 1 điểm. ( câu b) Câu 3 ( 5 điểm) a) Tìm đúng 6 từ chỉ mà sắc cho 3 điểm, mỗi từ tìm đúng cho 0,5 điểm : xanh trong, xanh biếc, vàng, đen, vàng mượt, vàng óng. b) Đặt đúng mỗi câu có từ tìm được ở câu a cho 1 điểm. Câu 4 ( 3 điểm) Làm đúng mỗi từ cho 0,5 điểm. Câu 5 ( 7 điểm ) Học sinh kể được liền mạch 5 đến 7 câu về một người thân yêu nhất, biết dùng từ đặt câu chính xác. */ Bài làm rõ ràng, trình bày sạch đẹp cho 1 điểm. đề thi học sinh giỏi lớp 2 Môn toán Năm học : 2006-2007 Thời gian làm bài 60 phút không kêt thời gian chép đề Câu 1:( 2 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào a) 45 b) 65 + - 56 28 81 37 c) 4 x 8 + 2 = 35 d) 45 : 5 - 3 = 6 Câu 2: ( 3 điểm) Tìm X a) X + 17 = 42 b) X x 5 = 45 c) x : 4 = 20 : 4 Câu 3 ( 3 điểm) Điền số thích hợp vào b) 68 - 54 < < 93 - 77 Câu 4 ( 4 điểm) Tính nhanh các dãy tính sau a) 12 + 14 + 16 + 18 b) 51 + 52 + 53 + 54 - 21 - 22 - 23 - 34 Câu 5 : ( 4 điểm) Đông có số bi bằng giá trị số lớn nhất có 1 chữ số. Nam có số bi bằng giá trị số nhỏ nhất có 2 chữ số. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu viên bi? Câu 6: (4 điểm) a) Hình bên có bao nhiêu hình tam giác, hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. A. Có 6 hình tam giác. B. Có 5 hình tam giác C. Có 4 hình tam giác b) Tìm trên hình vẽ bên có bao nhiêu hình tứ giác, hãy chỉ ra các hình đó? Hướng dẫn chấm môn toán lớp 2 Câu 1( 2 điểm) Mỗi ý trả lời đúng cho 0.5 điểm a) 45 b) 65 Đ + - S 56 28 S Đ 81 37 c) 4 x 8 + 2 = 35 d) 45 : 5 - 3 = 6 Câu 2: ( 3 điểm) Tìm X a) x + 17 = 42 b) x x 5 = 45 c) x : 4 = 20 : 4 x = 42 -17 x = 45 : 5 x : 4 = 5 x = 25 x = 9 x = 5 x4 x = 20 - Mỗi bài tính đúng cho 1.0 điểm. - Nếu chỉ đúng kết quả thì cho 0.5 điểm/ bài Câu 3 ( 3 điểm) Điền số thích hợp vào a) Có thể điền vào các số 13 hoặc 14 b) Số cần điền vào là số 15 - Mỗi bài tính đúng cho 1.5 điểm. - Mỗi bài chỉ điền đúng số cho 0.5 điểm Câu 4 ( 4 điểm) Tính nhanh các dãy tính sau a) 12 + 14 + 16 + 18 = 12 + 18 + 14 + 16 = 30 + 30 = 60 b) 51 + 52 + 53 + 54 - 21 - 22 - 23 - 34 = 51 - 21 + 52 - 22 + 53 - 23 + 54 -24 = 30 + 30 + 30 + 30 = 120 - Câu a : Tính đúng các cặp và đúng kết quả cho 2.0 điểm - Câu b : Tính đúng các cặp và đúng kết quả cho 2.0 điểm Nếu chỉ nêu đúng kết quả cho mỗi bài 1.0 điểm. Câu 5 ( 4 điểm) Số lớn nhất có 1 chữ số là số 9 Số bé nhất có 2 chữ số là số 10 Biện luận đúng cho 1.5 điểm Vậy số bi của Đông là : 9 Số bi của Nam là : 10 Số bi của cả hai bạn là : 9 + 10 = 19 ( viên bi) Lời giải đúng được 1.0 điểm Phép tính đúng được 1.0 điểm Đáp số : 19 viên bi Đáp số đúng được 0.5 điểm 1 2 Câu 6 ( 4 điểm) Đáp án đúng là Số điểm tối đa a) A- có 6 hình tam giác 2.0 điểm b) Có 3 hình tứ giác là : H1, H2, H(1+2) 1.5 điểm đề thi học sinh giỏi lớp 3 Môn Tiếng Việt Năm học : 2006-2007 Thời gian làm bài 60 phút không kêt thời gian chép đề Câu 1 ( 4 điểm) a) Đánh dấu x vào ô trống trước những từ viêt s đúng chính tả. 1 Ki- ép 1 lúc-xăm-bua 1 mô-na-cô 1 Lô-mô-nô-xốp 1 Va-ti- căng b) Trong các từ nêu trên, từ nào viết sai lỗi chính tả, hãy sửa lại cho đúng. Câu 2 ( 3 điểm) Tìm thêm tiếng mới để ghép với tiếng đã cho tạo thành từ chỉ màu da con người. - Đen....... - Trắng............ - Hồng....... - Xanh..... - Xám......... - Vàng....... Câu 3 ( 6 điểm) Đọc khổ thơ sau: Ba sẽ là cánh chim Cho con bay thật xa Mẹ sẽ là nhành hoa Cho con cài lên ngực Ba mẹ là lá chắn Che chở suốt đời con... ( Phạm Trọng Cầu) a) Tìm từ theo mẫu Ai là gì? b) Tìm những từ ngữ trong khổ thơ trên để điền vào chỗ trốngcho phù hợp. Sự vật 1 Từ so sánh Sự vật 2 Câu 4 ( 6 điểm) Từ lời bài hát trên, em hãy viết một đoạn văn ngắn nêu cảm xúc của mình khi nghĩ về cha mẹ. Hướng dẫn chấm môn Tiếng việt lớp 3 Đáp án Số điểm Câu 1( 4 điểm) 1a/ 1 Ki- ép 1 Lô-mô-nô-xốp 1 Va-ti- căng 0.5 0.5 0.5 1b/ 1 lúc-xăm-bua 1 mô-na-cô Sửa lại: Lúc-xăm-bua Mô-na-cô 0.25 0.25 1.0 1.0 Câu 2( 3.0 điểm) Đen xạm Trắng trẻo( trắng hồng) Hồng hào Xanh xao Xám xịt Vàng vọt 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 Câu 3 ( 6 điểm) 3a/ Câu theo mẫu Ai là ai? - Ba sẽ là cánh chim. - Mẹ sẽ là cành hoa - Ba mẹ là lá chắn 1.0 1.0 1.0 Câu 3b/ Sự vật 1 Từ so sánh Sự vật 2 Điểm Ba Mẹ Ba mẹ là là là cánh chim nhành hoa lá chắn 1.0 1.0 1.0 Câu 4 ( 6 điểm) - Học sinh viết được đoạn văn ngắn có nội dung đúng với yêu cầu của đề ( Học sinh có thể nêu những suy nghĩ của mình về công ơn to lớn của cha mẹ. Cha mẹ đã nuôi em khôn lớn, chắp cánh cho những ước mơ của em như thế nào? Công ơn đó được em ghi nhớ ra sao? Em làm gì để đền đáp công ơn đó? Em mong ước điều gì cho cha mẹ?) ( 3.0 điểm) - Đoạn văn có sự liên kết, các câu được sắp xếp hợp lí, đúng ngữ pháp, có hình ảnh. ( 2.0 điểm) */ Bài làm rõ ràng, trình bày sạch đẹp cho 1 điểm. đề thi học sinh giỏi lớp 3 Môn toán Năm học : 2006-2007 Thời gian làm bài 60 phút không kêt thời gian chép đề Câu 1 ( 1 điểm) Điền dấu x vào 1 trước câu trả lời đúng. Một số chia cho 8 có số dư là 7. hỏi số đó chia cho 4 có số dư bằng bao nhiêu? 1 dư 1 1 dư 2 1 dư 3 Câu 2 (2 điểm) Ghi Đ vào 1 trước câu trả lời đúng, ghi S vào 1 trước câu trả lời sai. Năm 2004là năm nhuận. Hỏi năm nhuận liền sau năm 2004 là năm nào? 1 Năm 2007 1 Năm 2008 1 Năm 2009 Câu 3 ( 3 điểm) Tìm hai số biết tổng của hai số đó bằng 45 và tích của hai số đó bằng 0. Câu 4 ( 4 điểm) Tìm x a) x x 5 + 139 = 1139 b) x : 7 = 12 ( dư 3) Câu 5 ( 5 điểm) Hiện nay bố 36 tuổi và gấp 4 lần tuổi Việt. Hỏi 6 năm trước tuổi bố gấp mấy lần tuổi Việt? Câu 6 ( 5 điểm ) Hình vẽ bên có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình tứ giác Hướng dẫn chấm môn Toán lớp 3 Năm học 2006 - 2007 Đáp án Cho điểm Câu 1( 1 điểm) 1 dư 3 1.0 điểm S Câu 2 (2 điểm) Năm 2007 Đ Năm 2008 S Năm 2009 0.5 1.0 0.5 Câu 3 ( 3 điểm) Hai số có tích bằng 0 vậy ít nhất 1 trong 2 thừa số phải bằng 0 Ta có 45 = 45 + 0. Vậy thừa số còn lại là 45 Vậy 2 số cần tìm là 45 và 0. 1.0 1.0 1.0 Câu 4 ( 4 điểm) a) x x 5 + 139 = 1139 x x 5 = 1139 - 139 x x 5 = 1000 x = 100 : 5 x = 200 b) x : 7 = 12 ( dư 7) x = 12 x 7 + 3 x = 87 0.5 0.5 0.5 0.5 1.0 1.0 Câu 5 ( 5 điểm) Bài giải Tuổi Việt hiện nay là : 36 : 4 = 9 (tuổi) Sáu năm trước tuổi Việt là : 9 - 6 = 3 ( tuổi) Sáu năm trước tuổi bố là: 36 - 6 = 30 ( tuổi) Sáu năm trước tuổi bố gấp tuổi Việt số lần là: 30 : 3 = 10 ( lần) Đáp số : 10 lần 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 1.0 1 4 6 5 Câu 6 ( 5 điểm ) - - Có 12 hình tam giác ( 1.0 điểm) Các hình tam giác là : 2 3 H1,H2,H3,H4,H5,H6,H(2+3) H(5+6), H(2+3+4),H(1+6+5), H(4+5+6),H(1+2+3) (1.5 điểm) - Có 7 hình tứ giác ( 1.0 điểm) Các hình tứ giác đó là : H(1+6), H(4+5), H(1+2),H(3+4), H(6+1+2), H(3+4+5), H(1+2+3+4+5+6) ( 1.5 điểm) đề thi học sinh giỏi lớp 4 Môn Tiếng Việt Năm học : 2006-2007 Thời gian làm bài 90 phút không kêt thời gian chép đề Phần I : Trắc nghiệm Với những câu hỏi, em hãy chọn câu trả lời đúng ( bằng cách khoanh vào các chữ cái A,B,C,D) để điền vào chỗ chấm. Câu 1: ( 2 điểm) A. Sum suê B. Xum xuê C. Sum xuê D. Xum suê ..........xoài biếc cam vàng Dừa nghiêng, cau thẳng hàng hàng nắng soi. Câu 2 : ( 2 điểm) Từ nào cùng nghĩa với từ "dũng cảm"? A. Can đảm B. Khiếp đảm C. Khiếp nhược D. Hèn nhát A. Ai làm gì? B. Ai thế nào? C. Ai là gì? " Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch" Phần II : Tự luận Câu 1 ( 3 điểm) Cho câu văn sau: " Nhìn trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống những tổ kiến" a) Xác định từ loại danh từ, tính từ trong câu văn trên. b) Xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu văn trên. c) Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả trái sầu riêng. Câu 2 : ( 4 điểm) Em hiểu thế nào về hình ảnh mặt trời trong hai câu thơ: " Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng." Câu 3 : ( 6 điểm) Trong vườn nhà em có rất nhiều loại trái cây. Em yêu thích cây nào nhất? Hãy tả lại cây đó. Hướng dẫn chấm môn Tiếng việt lớp 4 Năm học 2006-2007 Phần thi Nội dung - đáp án Biểu điểm Phần trắc nghiệm ( 6 điểm) Câu 1 : Đáp án B Câu 2 : Đáp án A Câu 3 : Đáp án B 2.0 2.0 2.0 Phần tự luận ( 13 điểm) Câu 1a) DT: trái sầu riêng, tổ kiến TT : lủng lẳng Câu 1b) CN : Nhìn trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành VN : trông giống những tổ kiến Câu 1c) Biện pháp nghệ thuật so sánh. 1.0 ( Mỗi ý đúng cho 0.3 điểm) 1.0 ( Mỗi ý đúng cho 0.5 điểm) 1.0 Câu 2 : HS nêu được hai hình ảnh mặt trời khác nhau từ hình ảnh mặt tròi thật để nói lên sự quan trọng của con đối với mẹ và tình yêu thương mẹ dành cho con... 4.0 Câu 3 : - HS viết được đoạn văn đầy đủ 3 phần, tả bao quát đầy đủ các bộ phận của cây. - Nêu thêm được ích lợi của cây.. - Bài làm thể hiện được tình cảm.. Tổng 6.0 điểm 4.0 1.0 1.0 */ Bài làm rõ ràng, trình bày sạch đẹp cho 1 điểm. đề thi học sinh giỏi lớp 4 Môn toán Năm học : 2006-2007 Thời gian làm bài 90 phút không kêt thời gian chép đề Phần I : Phần trắc nghiệm Bài 1 : ( 2.điểm) Cho dãy số : 12, 22, 40, 74, 136... Số tiếp theo của dãy là: A. 248 B. 250 C.252 D. 256 Bài 2 : ( 2 điểm) Biểu thức ( 215 x 116 + 215 x 214) : 330 có kết quả là: A. 213 B. 214 C. 215 D. 216 Bài 3 : (2 điểm ) Hình vẽ bên có số hình tam giác là: A. 14 B. 18 C. 24 D. 28 Phần II : Phần tự luận Bài 1: (4 điểm) Với 4 chữ số 0,5,8,9 hãy lập các số có ba chữ số khác nhau a) Chia hết cho cả 2 và 5. b) Tính tổng các số vừa viết được ở câu a. Bài 2 : ( 6 điểm) Một người bán hàng có 5 bao đường. Mỗi bao chỉ đựng một trong hai loại đường : đường trắng hoặc đường vàng. Số đường trong mỗi bao lần lượt là 22 kg, 21kg,20kg,23kg và 26 kg. Sau khi bán đi bao 20 kg thì trong các bao còn lại số đường trắng gấp 3 lần số đường vàng. Tính xem trong các bao còn lại có bao nhiêu ki-lô-gam đường trắng, bao nhiêu ki-lô-gam đường vàng. Bài 3: ( 4 điểm) Bài kiểm tra môn Tiếng việt cuối học kỳ 1 của lớp 4A có 1 số học sinh đạt 6 điểm giỏi, 2 số học sinh đạt điểm khá, số còn lại đạt điểm trung bình. 8 a) Hỏi lớp 4A còn lại mấy phần là học sinh trung bình? b) Nếu lớp 4A có 4 bạn đạt điểm giỏi thì tổng số học sinh cả lớp là bao nhiêu bạn? Hướng dẫn chấm môn Toán lớp 4 Năm học 2006 - 2007 Phần thi Nội dung - Đáp án Biểu điểm Phần trăc nghiệm 6.0 điểm Bài 1: Đáp án B ( Viết số theo quy luật : Tổng của 3 số liền trước bằng số thứ tư) Bài 2 : Đáp án C Bài 3 : Đáp án D 2.0 2.0 2.0 Phần tự luận 14 điểm Bài 1 ( 4 điểm) Câu a) Các số chia hết cho cả 2 và 5 là : 580, 590, 890, 980, 950, 850 Câu b) Ta có tổng : 580 + 590 + 890 + 980 + 950 + 850 = 4840 3.0 ( Đúng mỗi số cho 0.5) 1.0 Bài 2 : ( 6.0 điểm) Tổng số đường trước khi bán là : 22 + 21 + 20 + 23 + 26 = 112 (kg) Số đường còn lại sau khi bán là: 112 - 20 = 92 (kg) Số ki - lô- gam đường vàng là : 92 : (3 +1) = 23 (kg) Số ki - lô- gam đường trắng là: 23 x 3 = 69 (kg) Đáp số : 69 kg đường trắng 23 kg đường vàng ( nếu học sinh có cách làm khác nhưng kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa) 1.0 1.0 2.0 1.0 1.0 Bài 3 : ( 4 điểm) a) Phân số chỉ số học sinh đạt điểm giỏi và khá là : 1 + 2 = 5 ( học sinh cả lớp) 6 8 12 Phân số chỉ số học sinh đạt điểm trung bình là: 1 - 5 = 7 ( học sinh cả lớp) 12 12 b) Nếu lớp 4A có 4 bạn đạt điểm giỏi thì tổng số học sinh cả lớp là : 4 x 6 = 24 ( học sinh) Đáp số : a) 7 học sinh cả lớp 12 b) 24 học sinh ( nếu học sinh có cách làm khác nhưng kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa) 1.0 1.0 1.0 0.5 0.5 đề thi học sinh giỏi lớp 5 Môn Tiếng việt Năm học : 2006-2007 Thời gian làm bài 90 phút không kêt thời gian chép đề I. Phần trắc nghiệm: Cho đoạn văn sau đây : ".... Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới . Những hạt mưa nhỏ bé, mềm mại rơi mà như nhảy nhót. Hạt nọ tiếp hạt kia đạu xuống cây ổi còng mọc lả xuống bờ ao. Mùa đông xám xỉn và khô héo đã qua. Mặt đất đã kiệt sức bừng thức dậy, âu yếm đón lấy những hạt mưa ấm áp, trong lành. Đát trở lại dịu mềm, lại cần mẫn tiếp nhựa cho cây. Mưa mùa xuân đã mang lại cho chúng cái sức sống ứ đầy, tràn trên các nhành lá, mầm non. Và, cây trả nghĩa lại cho mưa bằng cả mùa hoa thơm trái ngọt...." ( Nguyễn Thị Như Trang) Đọc đoạn văn và trả lời những câu hỏi sau : Câu 1. Trong đoạn văn này, sự vật nào được nhân hoá? a - Chỉ có mưa b - Chỉ có mặt đất c - Cả mưa và mặt đất d- Mùa xuân Câu 2. Biện pháp nhân hoá trong đoạn văn trên góp phần nhấn mạnh điều gì? a- Nhấn mạnh giá trị to lớn và đẹp đẽ của những cơn mưa mùa xuân đầy sức sống. b- Thấy được vẻ đẹp nên thơ của những cơn mưa mùa xuân. c- Thấy được sự khác biệt của cơn mưa mùa xuân với các cơn mưa khác. d- Thấy được giá trị của cơn mưa đem lại niềm vui cho mọi người. a- Xôn xao, phơi phới, mềm mại, nhảy nhót, nhỏ bé. b- Xôn xao, phơi phới, mềm mại, ấm áp, nhảy nhót. c- Xôn xao, phơi phới, mềm mại, trong lành. d- Xôn xao, phơi phới, mềm mại, bờ ao, ấm áp, nhảy nhót. a- Bé Na đang học ở trường mầm non. b- Thiếu niên, nhi đồng là mầm non của đất nước. c- Mưa mùa xuân đã giúp cho cây mọc ra những mầm non mơn mởn. a- cần mẫn b- chăm chỉ c- chuyên cần d- tần tảo Câu 6. Câu "Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới " thuộc kiểu câu: a- Ai là gì b- Ai thế nào c- Ai làm gì Câu 7. Đoạn văn trên có mấy câu ghép : a- Một câu ghép b- Hai câu ghép c- Ba câu ghép d- Không có câu ghép nào Câu 8. Nếu đặt tên cho đoạn văn, em sẽ chọn tên nào sau đây: a- Mưa mùa xuân b- Mưa c- Mùa xuân d- Mưa và mùa xuân II. Phần tự luận Câu 1. Đặt câu với mỗi từ sau : nhỏ bé, nhỏ nhen Hãy cho biết hai từ trên có thể thay thế cho nhau trong hai câu em vừa đặt không? Vì sao? Câu 2. Xác định bộ phận TN, CN, VN của mỗi câu sau. a- Mùi thơm của hoa làm ngây ngất các loài ong bướm. b- Trên cao, lấp lánh một vầng trăng. c- Một bác giun bò đụng chân nó mát lạnh hay tiếng một chú dế rúc rích cũng khiến nó giật mình, sẵn sàng tụt nhanh xuống hố sâu. d- Tiếng bầy ve cất lên trang nghiêm và súc động. e- ở mảnh đất ấy, tháng giêng tôi đi đốt bãi, đào ổ chuột; tháng tám nước lên, tôi đánh giậm, úp cá, đơm tép, tháng chín, tháng mười, đi móc con da dưới vệ sông. Câu 3. Hãy chỉ ra cái hay của sự so sánh trong câu thơ sau : Trẻ em như búp trên cành Biết ăn, ngủ, biết học hành là ngoan. Câu 4. Tả lại cánh đồng quê em vào buổi trưa hè. Hướng dẫn chấm môn Tiếng việt lớp 5 Năm học 2006-2007 Phần thi Nội dung - Đáp án Biểu điểm I. Phần trắc nghiệm 5.0 điểm Câu 1: b - Chỉ có mặt đất Câu 2. a- Nhấn mạnh giá trị to lớn và đẹp đẽ của những cơn mưa mùa xuân đầy sức sống. Câu 3 : b- b- Xôn xao, phơi phới, mềm mại, ấm áp, nhảy nhót. Câu 4 : c- Mưa mùa xuân đã giúp cho cây mọc ra những mầm non mơn mởn. Câu 5 : a - cần mẫn Câu 6 : b - Ai thế nào? Câu 7 : d - Không có câu ghép nào. Câu 8 : a- Mưa mùa xuân 0.5 điểm 1.0 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 1.0 điểm 0.5 điểm II. Phần tự luận 14 điểm Câu 1 : - Mỗi câu đặt đúng cho 0.5 điểm - Hai từ trên không thay thế cho nhau được vì nghĩa của chúng khác nhau. + Nhỏ bé : Thường dùng để chỉ về kích thước, hình dáng. + Nhỏ nhen : Thường dùng để chỉ về tính chất của người hẹp hòi, ích kỷ. Câu 2 : a- Mùi thơm của hoa/ làm ngây ngất các loài ong bướm. CN VN b- Trên cao, lấp lánh/một vầng trăng. TN VN CN c- Một bác giun bò đụng chân nó mát lạnh hay tiếng một CN chú dế rúc rích / cũng khiến nó giật mình, sẵn sàng tụt VN nhanh xuống hố sâu . d- Tiếng bầy ve cất lên / trang nghiêm và súc động. CN VN e- ở mảnh đất ấy,/ tháng giêng/ tôi / đi đốt bãi, đào ổ chuột; TN TN CN VN VN tháng tám nước lên, tôi / đánh giậm, úp cá, đơm tép, tháng TN CN VN VN VN chín, tháng mười, đi móc con da dưới vệ sông TN VN Câu 3 : - Gợi lên sự liên tưởng về trẻ em : đầy sức sống, non tơ, chứa chan hi vọng... Câu 4 : - Làm đúng thể loại văn miêu tả, đúng phương pháp, đủ bố cục. - Tả nổi bật những chi tiết, hình ảnh tạo nên vẻ đẹp của đồng lúa vào buổi trưa hè, bộc lộ được suy nghĩ, tìnhcảm của bản thân. - Sử dụng các biện pháp nghệ thuật hợp lý, gây ấn tượng. Câu đúng ngữ pháp, hành văn trôi chảy, không mắc lỗi chính tả, dùng từ chuẩn xác. 1.0 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 0.75 điểm 0.5 điểm 0.75 điểm 3.0 điểm 1.0 điểm 4.0 điểm 1.0 điểm */ Bài làm rõ ràng, trình bày sạch đẹp cho 1 điểm. đề thi học sinh giỏi lớp 5 Môn toán Năm học : 2006-2007 Thời gian làm bài 90 phút không kêt thời gian chép đề Bài 1: ( 1 điểm) Rút gọn phân số sau : a) 21 b) 1863 24 2025 Bài 2 : ( 2 điểm) Tính nhanh : a) 241,324 x 9999 + 241,324 b) 35 x 259,67 + 740,33 x 35 Bài 3 : ( 2 điểm) Không thực hiện phép tính, hãy tìm n ( có giải thích) ( n + 5) : 100 = ( 12555 + 5) : 100 Bài 4 : ( 3 điểm) Tìm số tự nhiên có ba chữ số. Biết rằng số đó chia hết cho 45 và 2. Bài 5: ( 3 điểm) b) Không thực hiện phép tính chia cho 12. Hãy chứng tỏ số 12121212 chia hết cho 12. Bài 6: ( 5 điểm) Một người thợ hàn một cái thùng không nắp bằng thép trắng. Thùng có dạng hình hộp chữ nhật, chiều dài1,5m, chiều rộng 0,9m và chiều cao bằng 1 tổng của chiều dài và chiều rộng. 2 a) Tính diện tích thép trắng để làm thùng ( không tính mép hàn). b) Hỏi số thép trắng dùng để làm thùng nặng bao nhiêu ki-lô-gam, biết rằng mỗi đê-xi-met vuông thép nặng 0,45hg Bài 7: ( 4 điểm) Một hình thang có đáy bé dài 12 dm, đáy lớn bằng 4 đáy bé. Khi 3 kéo dài đáy lớn thêm 5dm thì diện tích hình thang tăng thêm 20dm2 . Tính diện tích hình thang được hình thành sau khi kéo dài đáy lớn. Hướng dẫn chấm môn toán lớp 5 Năm học 2006-2007 Đáp án Biểu điểm ( điểm) Bài 1a) 21 = 21:3 = 7 24 24: 3 8 1b) 1863 = 1863 : 9 = 207 ; 2025 2025 : 9 225 207 = 207:9 = 23 225 225:9 25 0.5 0.5 Bài 2: Tính nhanh: a) 241,324 x 9999 + 241,324 = 241,324 x (9999 +1) = 241,324 x 10000 = 2413240 b) 35 x 259,67 + 740,33 x 35 = 35 x ( 259,67 + 740,33) = 35 x 1000 = 35000 1.0 1.0 Bài 3: ( n + 5) : 100 = ( 12555 + 5) : 100 Vì hai thương bằng nhau và hai số chia bằng nhau nên hai số bị chia bằng nhau. n + 5 = 12555 + 5 Vì hai tổng bằng nhau và 5=5 nên n = 12555 1.0 1.0 Bài 4 : - HS nêu được cơ sở về dấu hiệu chia hết cho 9,5 và 2. - Các số cần tìm là: 180, 270, 360, 450, 540, 630, 720, 810, 900, 990. 1.0 2.0 Bài 5 : a) m = 4 Vì: - với m 82,76 b) Chứng tỏ số 12121212 chia hết cho 123: 12121212 = 12000000 + 1200000 + 120000 + 12000 +1200+ 120 + 12. Các số hạng trong tổng trên đều chia hết cho 12 nên: 12121212 chia hết cho 12. 1.0 1.0 1.0 Bài 6 : a) Chiều cao của cái thùng đó là : ( 1,5+0,9): 2 = 1,2 (m) Diện tích xung quanh của cái thùng là : ( 1,5+0,9) x 2 x 1,2 = 5,76 ( m2) Diện tích mặt đáy của cái thùng là : 1,5 x 0,9 = 1,35 ( m2) Diện tích thép trắng để làm cái thùng đó là : 5,76 + 1,35 = 7,11 (m2) b) Đổi 7,11m2 = 711dm2 Mảnh thắng trắng để làm chiếc thùng cân nặng là : 0,45 x 711 = 319,95 (hg) 319,95 (hg) = 31,955 (kg) Đáp số : a) 0.711m2 b) 31,955kg. 0.5 1.0 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 - Độ dài đáy DC là : 12: 3 x 4 = 16 (dm) - Chiều cao BH của tam giác BCE là: 20 x 2 : 5 = 8 ( dm) - Diện tích hình thang ABCD là : ( 16 + 12) x 8 : 2 = 112 ( dm2) - Diện tích hình thang ABED hay diện tích hình thang mới là : 112 + 20 = 132 ( dm2) Đáp số : 132 dm2 * Nếu học sinh có cách giải khác nhưng có kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa. 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 A B D E H C Phòng giáo dục ngọc lặc cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Trường TH ngọc khê 1 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Biên bản họp hội đồng THẩM ĐịNH Đề THI HọC SINH GiỏI NĂM HọC 2006 - 2007 (Trích) Tiến hành hồi 7 giờ ngày 05 tháng 4 năm 2007 Địa điểm : Văn phòng trờng Tiểu học Ngọc Khê 1 Chủ toạ : Đồng chí Lê Quốc Sử - Hiệu trưởng Thư ký : Đồng chí Nguyễn Thị Hằng - Thư ký Hội đồng Hội đồng thẩm định đề thi học sinh giỏi năm học 2006-2007 gồm các đồng chí: - Lê Thanh Hải Phó Hiệu trưởng - Lê Thị Cẩm Tú Giáo viên - Nguyễn Thị Lựu Giáo viên - Phạm Thị Mai Giáo viên - Trương Thị Quế Giáo viên Nội dung: 1. Đồng chí chủ tịch hội đồng nêu mục đích yêu cầu của công tác xây dựng và thẩm định đề thi học sinh giỏi. 2. Các tổ chuyên môn trình bày đề thi học sinh giỏi do tổ đề xuất. 3. Hội đồng thẩm định phân tích, đánh giá chất lượng đề của từng tổ chuyên môn: Hội đồng thẩm định nhất trí những nội dung sau: - Tất cả các đề thi do các tổ chuyên môn xây dựng và đề xuất đều có sự đầu tư nghiên cứu kỹ lưỡng về nội dung chương trình. Đề thi đảm bảo tính chính xác, nội dung đề thi phù hợp với kiến thức học sinh đã được tiếp thu trong chương trình học đến thời điểm ra đề. - Tất cả các đề thi đảm bảo tính sư phạm, tính khoa học, đáp ứng được yêu cầu chung của một đề thi học sinh giỏi. - Tư liệu sử dụng làm đề thi rõ ràng, chính xác và đúng với nguyên tác.

Đề Thi Học Kì 1 Lớp 2 Môn Toán

ĐỀ SỐ 1:

Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)

87; 88; 89; ……….; ……….; ………..; …………; 94; 95

82; 84; 86;………..;………..;…………;…………; 97; 98

Bài 2: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm)

Bài 3: Tính nhẩm: (1 điểm)

a. 9 + 8 = ….. c. 2 + 9 =……

b. 14 – 6 = …. d. 17 – 8 =……

Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: (1 điểm)

a. 8 + 9 = 16 □

b. 5 + 7 = 12 □

Bài 5: Đặt tính rồi tính: (2 điểm)

a. 57 + 26 b. 39 + 6 c. 81 – 35 d. 90 – 58

Bài 6: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (1 điểm)

a. 8 dm + 10 dm = …….. dm

A. 18 dm B. 28 dm C. 38 dm

b. Tìm x biết: x + 10 = 10

A. x = 10 B. x = 0 C. x = 20

Bài 7: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (1 điểm)

a. Có bao nhiêu hình chữ nhật?

A. 1 hình B. 2 hình C. 3 hình

b. Có bao nhiêu hình tam giác?

A. 2 hình B. 3 hình C. 4 hình

Bài 8: (2 điểm)

a. Nhà bạn Mai nuôi 44 con gà. Nhà bạn Hà nuôi ít hơn nhà bạn Mai 13 con gà. Hỏi nhà bạn Hà nuôi bao nhiêu con gà? (1 điểm)

b. Em hái được 20 bông hoa, chị hái được nhiều hơn em 5 bông hoa. Hỏi chị hái được mấy bông hoa? (1 điểm)

ĐỀ SỐ 2

Bài 1: Số ?

10, 20, 30,…….,……, 60, ……., 80,…….,100.

Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ ….. của từng phép tính

a, 12 – 8 = 5 ……. c, 17 – 8 = 9 ………

b, 24 -6 = 18 ……. d, 36 + 24 = 50………

Bài 3: Đặt tính rồi tính:

32 – 25 94 – 57 53 + 19 100 – 59

Bài 4: Tìm x:

a, x + 30 = 80 b, x -22 = 38

Bài 5:

a, Tổ em trồng được 17 cây. Tổ bạn trồng được 21 cây. Hỏi cả hai tổ trồng được bao nhiêu cây?

b, Quyển truyện có 85 trang. Tâm đã đọc 79 trang. Hỏi Tâm còn phải đọc mấy trang nữa thì hết quyển truyện?

Bài 6: Viết tiếp vào chỗ chấm

17 giờ hay…….giờ chiều 24 giờ hay ……..giờ đêm

– Ngày 19 – 5 là thứ ………

-Trong tháng 5 có…. ngàychủ nhật. Đó là những ngày ……………..

– Tuần này, thứ năm là ngày 17. Tuần trước, thứ năm là mgày … . Tuần sau, thứ năm là ngày….

– Em được nghỉ học thứ bảy và chủ nhật. Vậy em đi học tất cả ……. ngày.

Bài 8: Viết phép trừ có số bị trừ, số trừ và hiệu bằng nhau

Bài 9: Vẽ một đường thẳng và đặt tên cho đường thẳng đó.

Đề tham khảo số 3:

I. Phần trắc nghiệm

Khoanh vào chữ cái ý trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau:

Câu 1: Số tròn chục liền trước của 99 là:

A. 98 B. 100 C. 90 D. 80

Câu 2: Tuần này, thứ bảy là ngày 22 tháng 12 .Thứ bảy tuần trước là ngày nào? .

A. Ngày 14 tháng 12. B. Ngày 15 tháng 12

C. Ngày 16 th áng 12. D. Ngày 17 tháng 12

Câu 3: Số điền vào ô trống trong phép tính là:

A. 11 B. 23 C. 13 D. 33

Câu 4: Kết quả của phép tính 37kg – 18kg là:

A. 19 B. 18kg C. 19 kg D. 18

Câu 5: Hiệu của 24 và 12 là:

A. 36 B. 12 C. 33 D. 2

Câu 6: Viết số thích hợp vào ô trống:

A. 34 B. 44 C. 54 D. 64

II. Phần tự luận

Câu 7:

a. Đặt tính rồi tính:

58 + 17 46 + 49 100 – 54 75 – 38

b. Tính:

74 – 38 + 27 = …………………..

35 + 15 – 40 = …………………..

Câu 8: Tìm x:

a. 92 – x = 45

b. x + 28 = 54

c. x – 35 = 67 – 29

Câu 9: Điền số?

2 dm = …. cm 4 dm 5cm = ….. cm

70 cm = ….. dm 32 cm = …… dm ….. cm

Câu 10: Mẹ mua 24 kg gạo nếp, số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp 17 kg. Hỏi mẹ mua bao nhiêu ki- lô- gam gạo tẻ?

Câu 11: Hình vẽ bên.

– Có … hình tứ giác

– Có ….hình tam giác