Top 5 # Xem Nhiều Nhất Mã Ngành Trường Bách Khoa Hcm Mới Nhất 5/2023 # Top Like | Maubvietnam.com

Mã Ngành, Mã Trường Đại Học Bách Khoa Tphcm

Thông tin đến các thí sinh về mã ngành, mã trường đại học Bách Khoa TPHCM năm 2019 cùng mức điểm chuẩn xét tuyển đối với các mã ngành năm 2018

Theo quy chế thi THPT quốc gia và tuyển sinh đại học năm 2019, từ nay cho đến hết ngày 20 tháng 4 là khoảng thời gian để thí sinh hoàn tất phiếu đăng ký dự thi THPT quốc gia 2019 và đăng ký xét tuyển Đại học Cao đẳng Trung cấp).

Việc ghi đúng và đủ thông tin trong phiếu đăng ký ban đầu là điều rất cần thiết, hạn chế sai sót và mất quyền lợi không đáng có. Trong đó mã trường, mã ngành của trường cao đẳng đại học mà mình có nguyện vọng theo học là điều rất quan trọng và không thể sai sót.

Trường đại học Bách Khoa TPHCM là một trong những trường hàng đầu tại TPHCM và được rất nhiều bạn trẻ quan tâm. Bài viết sau sẽ thông tin về mã ngành, mã trường đại học Báck Khoa TPHCM.

Thông tin mã ngành, mã trường đại học Bách khoa TPHCM   

Thí sinh xem Mã ngành, mã trường đại học Bách khoa TPHCM theo bảng bên dưới.

Mã Trường đại học Bách Khoa TPHCM :QSB 

STT Mã ngành Ngành học Chỉ tiêu (dự  kiến) Điểm chuẩn 

Theo xét KQ thi THPT QG 2018

1 106 Khoa học Máy tính 280 23.25

2 107 Kỹ thuật Máy tính 100 23.26

3 108 Kỹ thuật Điện;Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông;Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa;(Nhóm ngành) 670 21.5

4 109 Kỹ thuật Cơ khí;Kỹ thuật Cơ điện tử;(Nhóm ngành) 455 21.25

5 112 Kỹ thuật Dệt;Công nghệ Dệt May;(Nhóm ngành) 90 18.75

6 114 Kỹ thuật Hóa học;Công nghệ Thực phẩm;Công nghệ Sinh học;(Nhóm ngành) 420 22

7 115 Kỹ thuật Xây dựng;Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông;Kỹ thuật Xây dựng Công trình Thủy;Kỹ thuật Xây dựng Công trình Biển;Kỹ thuật Cơ sở Hạ tầng;(Nhóm ngành) 600 18.25

8 117 Kiến trúc 65 18

9 120 Kỹ thuật Địa chất;Kỹ thuật Dầu khí;(Nhóm ngành) 130 19.25

10 123 Quản lý Công nghiệp 120 22

11 125 Kỹ thuật Môi trường;Quản lý Tài nguyên và Môi trường;(Nhóm ngành) 120 18.75

12 128 Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp;Logistics và Quản lý chuỗi Cung ứng;(Nhóm ngành) 130 22.25

13 129 Kỹ thuật Vật liệu 220 18

14 130 Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ 50 18

15 131 Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu Xây dựng 50 18

16 137 Vật lý Kỹ thuật 120 18.75

17 138 Cơ Kỹ thuật 70 19.25

18 140 Kỹ thuật Nhiệt (Nhiệt lạnh) 80 18

19 141 Bảo dưỡng Công nghiệp 165 17.25

20 142 Kỹ thuật Ô tô 90 22

21 145 Kỹ thuật Tàu thủy;Kỹ thuật Hàng không;(Nhóm ngành) 100 21.75

22 206 Khoa học Máy tính (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) 100 22

23 207 Kỹ thuật Máy tính (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) 55 21

24 208 Kỹ thuật Điện – Điện tử (CT Tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) 150 20

25 209 Kỹ thuật Cơ khí (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) 50 19

26 210 Kỹ thuật Cơ điện tử (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) 50 21

27 214 Kỹ thuật Hóa học (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) 100 21

28 215 Kỹ thuật Xây dựng (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) 80 17

29 219 Công nghệ Thực phẩm (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) 40 19

30 220 Kỹ thuật Dầu khí (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) 50 17

31 223 Quản lý Công nghiệp (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) 90 19.5

32 225 Quản lý Tài nguyên và Môi trường (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) 60 17

33 242 Kỹ thuật Ô tô (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) 50 20

Ví dụ thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào Đại học Bách khoa chúng tôi năm 2019 cần điền đúng mã trường là QSB và nếu đăng ký học ngành Khoa học Máy tính thì cần điền đúng mã ngành là 106.

Mã Trường Đại Học Bách Khoa Tp Hcm Và Chỉ Tiêu Tuyển Sinh 2022

– Mã trường Đại học Bách khoa TP HCM là QSB

– Mã ngành/nhóm ngành: Thí sinh ghi mã ngành tuyển sinh gồm 3 chữ số theo danh sách ngành/nhóm ngành tuyển sinh.

– Tên ngành/nhóm ngành: Chỉ cần ghi 1 tên ngành nếu có nhiều tên ngành trong nhóm ngành

– Tổ hợp môn xét tuyển: Chọn một tổ hợp môn xét tuyển

Ví dụ: + Mã trường: QSB

+ Mã ngành/nhóm ngành: 115

+ Tên ngành/nhóm ngành: Kĩ thuật Xây dựng

+ Tổ hợp môn xét tuyển: A00

Lưu ý:

– Một ngành/nhóm ngành có thể có nhiều tổ hợp môn xét tuyển nhưng có cùng một mức điểm trúng tuyển chung cho các tổ hợp môn. Do đó thí sinh nên chọn tổ hợp môn có tổng điểm cao nhất trong đợt điều chỉnh nguyện vọng.

– Thí sinh có thể đăng kí xét tuyển bằng một hoặc kết hợp nhiều phương thức xét tuyển.

– Riêng ngành Kiến Trúc, thí sinh phải dự thi môn Năng khiếu (Vẽ đầu tượng và Bố cục tạo hình) do trường Đại học Bách khoa TP HCM tổ chức (không chấp nhận kết quả môn Năng khiếu từ các trường khác)

– Điểm môn Năng khiếu không được dưới 5 điểm và không sử dụng kết quả môn Năng khiếu từ các trường khác. Bài thi môn Năng khiếu ngành Kiến trúc bao gồm phần Vẽ đầu tượng và phần Bố cục tạo hình.

Phương án tuyển sinh 2019 ĐH Bách khoa TP HCM sẽ tuyển sinh 5.000 chỉ tiêu đại học chính qui. Năm nay, ĐH Bách khoa TP HCM tuyển sinh theo 4 phương thức: Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019, ưu tiên xét tuyển theo qui định của ĐH Quốc gia TP HCM, tuyển thẳng theo qui chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT, xét tuyển theo kết quả kì Đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP HCM.

Tương tự năm 2018, trường vẫn tuyển sinh 35 ngành, trong đó học bằng tiếng Việt (21 ngành); chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh (14 ngành); đào tạo tại phân hiệu ĐH Quốc gia TP HCM tại tỉnh Bến Tre (5 ngành).

Đại học Bách khoa TP HCM tuyển sinh theo 7 tổ hợp môn xét tuyển: A00, A01, D01, D07, V00, V01, B00.

Trường Đại Học Bách Khoa

Chính sách ưu đãi, học bổng và ưu tiên trong quá trình học tập

Chế độ học bổng, ưu đãi học tập áp dụng đối với sinh viên học chương trình truyền thống

Chế độ học bổng, ưu đãi học tập áp dụng đối với sinh viên học chương trình chất lượng cao (CLC), chương trình tiên tiến (CTTT)

Chính sách ưu đãi trong tuyển sinh

Học bổng bằng 100% học phí ở học kỳ đầu tiên: cấp cho 5% tổng số sinh viên của mỗi chương trình và có tổng điểm các môn thi trong tổ hợp xét tuyển từ 26,00 trở lên (không cộng điểm ưu tiên).

A. Học bổng mức A (bằng 100% học phí học kỳ thứ nhất): cấp cho 5% số sinh viên của mỗi chương trình có tổng điểm các môn thi THPT thuộc tổ hợp xét tuyển từ 26,00 trở lên (không kể điểm ưu tiên) hoặc sinh viên diện hộ nghèo (theo chuẩn quốc gia) có tổng điểm các môn thi THPT thuộc tổ hợp xét tuyển từ 24,00 trở lên (không kể điểm ưu tiên). Đối với ngành “Kỹ thuật Xây dựng công trình giao thông”, “Kỹ thuật Xây dựng công trình thủy”, “Kỹ thuật Nhiệt”, “Công nghệ Dầu khí & Khai thác dầu”, “Kỹ thuật môi trường”, “Kinh tế xây dựng”: 6%;

B. Học bổng mức B (9.000.000 đồng/sinh viên ở học kỳ thứ nhất): cấp cho số sinh viên nằm trong 5% số sinh viên mỗi chương trình có tổng điểm các môn thi THPT thuộc tổ hợp xét tuyển cao nhưng không đạt học bổng mức A. Đối với ngành “Kỹ thuật Xây dựng công trình giao thông”, “Kỹ thuật Xây dựng công trình thủy”, “Kỹ thuật Nhiệt”, “Công nghệ Dầu khí & Khai thác dầu”, “Kỹ thuật môi trường”, “Kinh tế xây dựng”: 6%;

C. Học bổng mức C (4.500.000 đồng/sinh viên ở học kỳ thứ nhất): cấp cho 10% số sinh viên của mỗi chương trình có tổng điểm các môn thi THPT thuộc tổ hợp xét tuyển cao nhưng không đạt học bổng mức B. Đối với ngành “Kỹ thuật Xây dựng công trình giao thông”, “Kỹ thuật Xây dựng công trình thủy”, “Kỹ thuật Nhiệt”, “Công nghệ Dầu khí & Khai thác dầu”, “Kỹ thuật môi trường”, “Kinh tế xây dựng”: 12%;

D. Học bổng mức D (3.000.000 đồng/sinh viên ở học kỳ thứ nhất): cấp cho 10% số sinh viên của mỗi chương trình dự xét tuyển bằng học bạ và có tổng điểm các môn học thuộc tổ hợp xét tuyển từ 24,00 điểm trở lên.

Chính sách học bổng khuyến khích học tập (xét mỗi học kỳ, sau học kỳ thứ nhất)

Sau mỗi học kỳ, sinh viên có kết quả học tập từ loại Khá trở lên và rèn luyện đạo đức loại Tốt: sẽ được xét nhận học bổng khuyến học theo quy định của Nhà nước.

Sau mỗi học kỳ, Trường cấp:

1. Học bổng mức 1 (bằng 100% học phí học kỳ): cấp cho sinh viên thuộc gia đình hộ nghèo và có điểm học tập đạt loại GIỎI và điểm rèn luyện đạo đức Tốt;

2. Học bổng mức 2 (9.000.000 đồng/sinh viên/học kỳ): cấp cho 5% sinh viên không nhận học bổng mức 1, có điểm rèn luyện đạo đức Tốt. Đối với ngành “Kỹ thuật Xây dựng công trình giao thông”, “Kỹ thuật Xây dựng công trình thủy”, “Kỹ thuật Nhiệt”, “Công nghệ Dầu khí & Khai thác dầu”, “Kỹ thuật môi trường”, “Kinh tế xây dựng”: 6%;

3. Học bổng mức 3 (4.500.000 đồng/sinh viên/học kỳ): cấp cho 10% sinh viên không nhận học bổng mức 1, 2 và có điểm rèn luyện đạo đức Tốt. Đối với ngành “Kỹ thuật Xây dựng công trình giao thông”, “Kỹ thuật Xây dựng công trình thủy”, “Kỹ thuật Nhiệt”, “Công nghệ Dầu khí & Khai thác dầu”, “Kỹ thuật môi trường”, “Kinh tế xây dựng”: 12%.

4. Học bổng khuyến học theo quy định của Nhà nước: cho sinh viên có kết quả học tập từ loại Khá trở lên và rèn luyện đạo đức loại Tốt nhưng không nhận học bổng mức 1, 2, 3 nêu trên.

Chính sách hỗ trợ theo quy định của Trường

Sinh viên thuộc gia đình hộ nghèo, sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt được Trường ưu tiên:

– Trong việc xét ở trong ký túc xá của Trường và việc làm thêm ngoài giờ học tập.

– Sinh viên mô côi cả cha lẫn mẹ hoặc thuộc gia đình hộ nghèo: được Trường hỗ trợ 100% lãi suất vay phục vụ học tập tại “Quỹ tín dụng đào tạo” của Ngân hàng chính sách xã hội trong thời gian khóa học ở Trường;

– Sinh viên thuộc gia đình hộ cận nghèo hoặc gia đình gặp khó khăn về tài chính: được Trường hỗ trợ 50% lãi suất vay ngân hàng phục vụ học tập trong thời gian khóa học ở Trường;

Chính sách ưu tiên

Sinh viên được hưởng chính sách “ưu đãi trong tuyển sinh” sẽ được ưu tiên:

– Khi xét chọn đề tài nghiên cứu khoa học;

– Khi xét chọn đi học nước ngoài theo chương trình trao đổi sinh viên;

Sinh viên được hưởng chính sách “ưu đãi trong tuyển sinh” sẽ được ưu tiên:

– Khi xét ở nội trú tại Ký túc xá Trường;

– Khi xét chọn đề tài nghiên cứu khoa học;

– Khi xét chọn đi học nước ngoài theo chương trình trao đổi sinh viên;

– Sinh viên tốt nghiệp từ loại Khá sẽ được Trường giới thiệu việc làm.

Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội Công Bố Điểm Chuẩn Dự Kiến Các Mã Ngành ⋆ Sie.vn

Trên cơ sở phân tích số liệu, Trường ĐHBK Hà Nội đưa ra dự báo mức điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành/chương trình đào tạo với mục đích khuyến cáo và định hướng cho thí sinh tham khảo, để các em có kế hoạch điều chỉnh nguyện vọng một cách tự tin. Các thí sinh cần lưu ý sắp xếp các nguyện vọng yêu thích nhất lên đầu danh sách các nguyện vọng đăng ký.

Năm nay số lượng thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành của Trường ĐH Bách khoa Hà Nội giữ ổn định như năm 2017. Tuy nhiên, do số lượng thí sinh đạt điểm cao giảm (đặc biệt ở môn Toán, được xét là môn chính của nhiều ngành) cùng việc giảm điểm ưu tiên theo khu vực, dự kiến điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành của trường năm 2018 sẽ giảm so với năm 2017 từ 3 đến 4 điểm.

Thí sinh có thể tham khảo thông tin chi tiết tại: https://sie.hust.edu.vn/thong-tin-tuyen-sinh-cac-chuong-trinh-dao-tao-quoc-te-dhbk-ha-noi-nam-2018/.

==================== 💻 Website: 📍Facebook: VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ (SIE) – TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA HÀ NỘI 🔰 Tuyển sinh: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia 🔰 Ngành học: Cơ điện tử; Chế tạo máy; Điện tử – Viễn thông; Công nghệ thông tin; Quản trị kinh doanh; Logistic và quản lý chuỗi cung ứng… 🔰 Đối tác: Các trường đại học uy tín của Đức, Nhật, Pháp, Mỹ, Anh, Úc, Niu Di lân… 🔰 Hình thức đào tạo: Toàn phần tại ĐHBK Hà Nội hoặc chuyển tiếp sang nước ngoài. 🔰 Bằng cấp: Bằng tốt nghiệp Đại học chinh quy của ĐHBK Hà Nội; Bằng tốt nghiệp của các trường đại học quốc tế (tùy từng chương trình và hình thức đào tạo). 🔰 Học phí: Khoảng 40 – 45 triệu/ năm 👉 👉 👉 LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN: ☎ Hotline tư vấn: 0938683407 📜 Tư vấn trực tiếp: VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ 🏫 P201,Toà D7, ĐH Bách Khoa, Số 1, Đại Cồ Việt, Hà Nội ☎ (+84)024.3868.3407 & 3868.2261

https://sie.hust.edu.vn/ https://www.facebook.com/sie.hust.edu.vn/