Top 8 # Xem Nhiều Nhất Mã Ngành Pohe Neu Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Maubvietnam.com

Bản Tin Tuyển Sinh Neu Số 2

1. Khảo sát Dự đoán điểm xét tuyển vào các ngành của ĐH KTQD

2. Hướng dẫn các thí sinh đăng ký chọn ngành vào Trường ĐH KTQD

3. Bản tin tuyển sinh NEU số 1: Phương thức tuyển sinh sửa đổi, Tiêu chí xét tuyển vào các ngành, Các chương trình tiên tiến, CLC và POHE, Chương trình E-BBA.

1. Chỉ tiêu và điểm chuẩn của các khối (tổ hợp môn thi)

Những năm gần đây, trường không áp chỉ tiêu theo từng khối mà lấy mức điểm chung (các khối bằng điểm nhau). Tuy nhiên nếu có sự chênh lệch tỷ lệ các khối khác mọi năm thì trường có thể sẽ thay đổi điểm chuẩn 1 chút (0,25-0,5) để cân bằng lại tỷ lệ này. Năm nay, các khối không có sự chênh nhau nhiều nên khả năng lớn là điểm chuẩn của các khối là bằng nhau trong từng ngành.

2. Thi đầu vào tiếng Anh

Khi các thí sinh đỗ vào trường đều phải thi đầu vào Tiếng Anh để phân lớp học Tiếng Anh và trình độ, nếu không đỗ thì các thí sinh sẽ phải thi lại vào năm sau với khoá mới để đủ điều kiện ra trường, việc không đạt điểm Tiếng Anh đầu vào không ảnh hưởng đến quá trình học và xét chuyên ngành. Tiếng Anh là môn rất quan trọng, vừa là điều kiện để tốt nghiệp (Sinh viên phải đạt 450 TOEIC) vừa là chìa khoá để thành công nên bạn nào có điều kiện, thì nên đi học Tiếng Anh ngay và luôn.

Điểm Tiếng Anh thi đầu vào chỉ là điều kiện để phân lớp Tiếng Anh và trình độ, chứ k phải là tiêu chí xét tuyển chuyên ngành. Các bạn đừng quá lo lắng khi trình độ tiếng Anh đang ở mức thấp, tuy nhiên anh khuyên là nên đầu tư học Tiếng Anh ngay từ bây giờ.

3. Phương thức xét tuyển các khối ngành Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Kinh tế, …

Các khối ngành như Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Kinh tế, Quản trị kinh doanh, … sẽ có mức điểm chuẩn chung. Sau đó, ngay sau khi các thí sinh đỗ vào trường các khối ngành này sẽ có đơn đăng ký nguyện vọng vào các chuyên ngành hẹp:

Bản Tin Tuyển Sinh Neu Số 1

1. Khảo sát Dự đoán điểm xét tuyển vào các ngành của ĐH KTQD

2. Hướng dẫn các thí sinh đăng ký chọn ngành vào Trường ĐH KTQD

3. Bản tin tuyển sinh NEU số 2

Ngày 10/06/2015, theo hướng dẫn tổ chức công tác tuyển sinh của BGD&ĐT, Trường ĐH KTQD đã sửa đổi phương thức tuyển sinh như sau:

“Trong xét tuyển đợt 1, thí sinh được đăng ký tối đa 4 ngành, xếp thứ tự ưu tiên từ 1 đến 4. Các nguyên vọng (từ 1 đến 4) của thí sinh có giá trị xét tuyển như nhau. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng trước thì không được xét tiếp nguyện vọng sau.”

Chi tiết Thông báo bổ sung và sửa đổi phương án xét tuyển NEU.

VD: Thí sinh 1: Tổng điểm 25, đăng ký NV1: Kế toán ; NV2: Tài chính – Ngân hàng, NV3: Marketing, NV4: Kinh tế

Thí sinh 2: tổng điểm 24.5, đăng ký NV1: Tài chính – ngân hàng; NV2: Quản trị kinh doanh; NV3: Kinh tế; NV4: Khoa học máy tính.

2. Tiêu chí xét tuyển vào các ngành

Tiêu chí xét tuyển vào các ngành của NEU dựa vào tổng điểm thi các tổ hợp môn thi (không được làm tròn) và điểm ưu tiên của các thí sinh. ĐH KTQD xét tuyển 4 tổ hợp môn thi sau với hệ số 1.+ Khối A1: Toán, Lý, Anh. + Khối A: Toán, Lý, Hoá. + Khối B: Toán, Sinh, Hoá. + Khối D1: Toán, Văn, Anh.

Riêng ngành Ngôn ngữ Anh chỉ xét khối D1 với Tiếng Anh nhân 2, Chương trình định hướng ứng dụng POHE xét 2 khối A1 và D1 với Tiếng Anh nhân 2.

Nếu tại mức điểm xét tuyển mà số lượng thí sinh vượt quá chỉ tiêu tuyển sinh của ngành thì trường sẽ sử dụng đến các tiêu chí phụ 1 (Điểm môn Tiếng Anh vs Ngôn ngữ Anh, điểm môn Toán với các ngành khác) và tiêu chí phụ 2. Điều này có nghĩa là với cùng 1 mức điểm, những bạn có điểm Toán cao hơn sẽ có cơ hội trúng tuyển cao hơn.

Điểm tuyển sinh vào các ngành ĐH KTQD năm 2015 sẽ lấy tròn đến 0,25: Tức là có thể có các mức điểm tuyển sinh như 22,00 – 22,25 – 22,50 – 22,75 (Theo như hàng năm là lấy tròn đến 0,5).

Chi tiết Thông báo bổ sung và sửa đổi phương án xét tuyển NEU.

3. Chương trình Tiên tiến, Chất lượng cao (CLC) và POHE

Sau khi đăng ký vào trường, các bạn trúng tuyển có cơ hội đăng ký vào các chương trình Tiên tiến và CLC. Để đăng ký vào các chương trình này, các bạn lên Trung tâm đào tạo Tiên tiến, CLC và POHE lấy đơn đăng ký.

Tiêu chí xét vào chương trình:

+ Căn cứ vào điểm thi đầu vào đại học

+ Căn cứ vào bài Test Tiếng Anh tại trung tâm: 2 bài Test viết luận và Ngữ pháp

Các chương trình Tiên tiến, Chất lượng cao và POHE học khá nặng về Tiếng Anh và có mức học phí cao hơn so với các ngành chính quy.

Bạn nào có nhu cầu theo học chương trình này thì đăng ký chọn ngành bình thường theo phương thức tuyển sinh của trường. Theo học Chương trình E-BBA, các bạn phải có đủ điều kiện về tài chính do mức học phí cao hơn nhiều so với ngành chính quy.

Mã Ngành Nghề Kinh Doanh Cơ Khí.【 Mã Ngành Cơ Khí 2592】

I/ Mã ngành nghề kinh doanh cơ khí (Mã ngành cơ khí)

Rèn, dập, ép và cán kim loại; luyện bột kim loại. Nhóm Rèn, dập, ép và cán kim loại; luyện bột kim loại gồm:

– Rèn, dập, ép, cán kim loại;

– Luyện bột kim loại: Sản xuất các sản phẩm kim loại trực tiếp từ bột kim loại bằng phương pháp nhiệt hoặc bằng áp lực.

Loại trừ: Sản xuất bột kim loại được phân vào nhóm 24100 (Sản xuất sắt, thép, gang), 2420 (Sản xuất kim loại màu và kim loại quý).

Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại. Nhóm Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại gồm:

– Mạ, đánh bóng kim loại…

– Xử lý kim loại bằng phương pháp nhiệt;

– Phun cát, trộn, làm sạch kim loại;

– Nhuộm màu, chạm, in kim loại;

– Phủ á kim như: Tráng men, sơn mài…

– Mài, đánh bóng kim loại;

– Khoan, tiện, nghiền, mài, bào, đục, cưa, đánh bóng, hàn, nối…các phần của khung kim loại;

– Cắt hoặc viết lên kim loại bằng các phương tiện tia lazer.

– Cán kim loại quý vào kim loại cơ bản hoặc kim loại khác được phân vào nhóm 24201 (Sản xuất kim loại quý);

– Dịch vụ đóng móng ngựa được phân vào nhóm 01620 (Hoạt động dịch vụ chăn nuôi).

Sản xuất dao kéo, dụng cụ cầm tay và đồ kim loại thông dụng. Nhóm Sản xuất dao kéo, dụng cụ cầm tay và đồ kim loại thông dụng gồm:

– Sản xuất dụng cụ cắt gia dụng như dao, dĩa, thìa…

– Sản xuất các chi tiết của dao kéo như: Dao pha và dao bầu, dao cạo và lưỡi dao cạo, kéo và kéo xén tóc;

– Sản xuất dao và lưỡi dao cho máy móc và các bộ phận máy móc;

– Sản xuất dụng cụ cầm tay như kìm, tua vít;

– Sản xuất dụng cụ cầm tay trong nông nghiệp không dùng năng lượng;

– Sản xuất cưa và lưỡi cưa, bao gồm lưỡi cưa tròn và cưa xích;

– Sản xuất dụng cụ cầm tay không thay thế, có hoặc không hoạt động năng lượng, hoặc cho các dụng cụ máy: Khoan, dùi, bàn ren, cắt khía;

– Sản xuất dụng cụ ép;

– Sản xuất dụng cụ rèn: Rèn, đe…

– Sản xuất hộp đúc (trừ đúc thỏi);

– Sản xuất mỏ cặp, kẹp;

– Sản xuất khoá móc, khoá, chìa khoá, bản lề… phần cứng cho xây dựng, đồ đạc, xe đạp…

– Sản xuất đoản kiếm, kiếm, lưỡi lê…

– Sản xuất đồ để nấu ăn (nồi, ấm…), đồ ăn (bát, đĩa,..) hoặc đồ dẹt (đĩa nông lòng…) được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu);

– Sản xuất dụng cụ cầm tay bằng năng lượng được phân vào nhóm 28180 (Sản xuất dụng cụ cầm tay chạy bằng mô tơ hoặc khí nén);

– Sản xuất thỏi đúc được phân vào nhóm 28230 (Sản xuất máy luyện kim);

Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu

25991: Sản xuất đồ dùng bằng kim loại cho nhà bếp, nhà vệ sinh và nhà ăn. Nhóm sản xuất dùng bằng kim loại cho nhà bếp, nhà vệ sinh và nhà ăn gồm:

– Sản xuất hộp và can để đựng thức ăn, ống và hộp gập lại được;

– Sản xuất các chi tiết kim loại gia dụng như: Đồ dẹt: Đĩa nông lòng…, đồ nấu như: Nồi, ấm…, đồ ăn như: Bát, đĩa…, chảo, chảo rán và các đồ nấu không có điện để sử dụng trên bàn hoặc trong bếp, các thiết bị cầm tay nhỏ, miếng đệm làm sạch kim loại;

– Sản xuất chậu tắm, chậu giặt và các đồ tương tự.

25999: Sản xuất sản phẩm khác còn lại bằng kim loại chưa được phân vào đâu. Nhóm sản xuất sản phẩm khác còn loại bằng kim loiaj chưa được phân vào đâu gồm:

– Sản xuất các thiết bị văn phòng bằng kim loại, trừ đồ đạc;

– Sản xuất cửa an toàn, két, cửa bọc sắt…

– Sản xuất túi đựng nữ trang;

– Sản xuất thùng, can, thùng hình ống, xô, hộp;

– Sản xuất hộp kim loại đựng thức ăn, hộp và ống tuýp có thể gập lại được;

– Sản xuất các sản phẩm máy móc có đinh vít;

– Sản xuất các động cơ (trừ động cơ đồng hồ) như: Xoắn ốc, động cơ thanh xoắn, các tấm lá trong động cơ;

– Sản xuất dây cáp kim loại, dải xếp nếp và các chi tiết tương tự;

– Sản xuất dây cáp kim loại cách điện hoặc không cách điện;

– Sản xuất các chi tiết được làm từ dây: Dây gai, dây rào dậu, vỉ, lưới, vải…

– Sản xuất đinh hoặc ghim;

– Sản xuất đinh tán, vòng đệm và các sản phẩm không ren tương tự;

– Sản xuất các sản phẩm đinh vít;

– Sản xuất bulông, đai ốc và các sản phẩm có ren tương tự;

– Sản xuất lò xo (trừ lò xo đồng hồ) như: Lò xo lá, lò xo xoắn ốc, lò xo xoắn trôn ốc, lá cho lò xo;

– Sản xuất xích, trừ xích dẫn năng lượng;

– Sản xuất các chi tiết kim loại khác như:

+ Sản xuất chân vịt tàu và cánh,

+ Đường ray tàu hoả,

+ Dụng cụ gài, uốn;

– Sản xuất nam châm vĩnh cửu, kim loại;

– Sản xuất bình của máy hút bụi kim loại;

– Sản xuất huy hiệu và huân chương quân đội bằng kim loại;

– Dụng cụ cuộn tóc kim loại, ô cầm tay kim loại, lược.

– Sản xuất thùng và bể chứa được phân vào nhóm 25120 (Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại);

– Sản xuất gươm, đao được phân vào nhóm 25930 (Sản xuất dao kéo, dụng cụ cầm tay và đồ kim loại thông dụng);

– Sản xuất lò xo đồng hồ đeo tay và treo tường được phân vào nhóm 26520 (Sản xuất đồng hồ);

– Sản xuất dây và cáp cho truyền điện được phân vào nhóm 27320 (Sản xuất dây, cáp điện và điện tử khác);

– Sản xuất xích truyền năng lượng được phân vào nhóm 28140 (Sản xuất bi, bánh răng, hộp số, các bộ phận điều khiển và truyền chuyển động);

– Sản xuất xe chở đồ trong siêu thị được phân vào nhóm 30990 (Sản xuất phương tiện và thiết bị vận tải khác chưa được phân vào đâu);

– Sản xuất đồ đạc kim loại được phân vào nhóm 31009 (Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế bằng vật liệu khác);

– Sản xuất dụng cụ thể thao được phân vào nhóm 32300 (Sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao);

– Sản xuất đồ chơi và trò chơi được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi).

II/ Trình tự thủ tục bổ sung thêm mã ngành nghề kinh doanh cơ khí (mã ngành cơ khí)

Để bổ sung ngành nghề snr xuất kim loại, doanh nghiệp làm thủ tục bổ sung ngành nghề theo trình tự sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ bổ sung thêm mã ngành nghề cơ khí

Hồ sơ để thực hiện thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh cần chuẩn bị sẽ gồm các thành phần như sau :

+ Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp về bổ sung thêm mã ngành nghề sản xuất sản phẩm kim loại khác

+ Biên bản họp về việc bổ sung thêm mã ngành nghề sản xuất kim loại khác. ( Của công ty TNNH 2 thành viên, công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh).

+ Quyết định về việc bổ sung thêm mã ngành nghề sản xuất sản phẩm kim loại khác

+ Văn bản ủy quyền cho cá nhận thực hiện nộp và nhận kết quả hồ sơ.

Bước 2: Nộp hồ sơ và chờ nhận kết quả bổ sung thêm mã ngành nghề

– Doanh nghiệp nộp hồ sơ thay đổi, bổ sung thêm mã ngành nghề sản xuất sản phẩm kim loại khác như trên đến Phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Và nhận kết quả sau 3 ngày làm việc

– Doanh nghiệp sẽ được Phòng đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. Trong đó sẽ thể hiện các nội dung đăng ký kinh doanh mới nhất của doanh nghiệp bao gồm cả các ngành nghề kinh doanh mới bổ sung.

Bước 3 : Đăng bố cáo thông tin thay đổi của doanh nghiệp

– Doanh nghiệp sau khi hoàn tất thủ tục thay đổi, bổ sung thêm mã ngành nghề sản xuất kim loại khác thì phải công bố thông tin thay đổi của doanh nghiệp trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận được Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

– Hiện nay khi doanh nghiệp nộp hồ sơ, để thuận tiện Phòng đăng ký kinh doanh sẽ thu lệ phí đăng bố cáo và sẽ công bố thông tin thay đổi của doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sau khi thông tin được thay đổi. Doanh nghiệp không cần thiết đăng thông tin trên báo giấy như trước nữa.

III/ Dịch vụ bổ sung mã ngành nghề kinh doanh cơ khí của công ty Nam Việt Luật

– Đặc biệt, khi nhận được ủy quyền, Nam Việt Luật sẽ thay khách hàng soạn thảo thủ tục, nộp hồ sơ và lấy kết quả để trả cho khách hàng một cách nhành chóng, để giúp công ty của bạn thuận lợi kinh doanh ngành nghề muốn bổ sung hay muốn thay đổi. Đến Nam Việt Luật, bạn sẽ được:

+ Tư vấn tận tình về ngành nghề, mã ngành kinh doanh

+ Thực hiện thủ tục công bố thông tin thay đổi đăng ký kinh doanh sau thay đổi, bổ sung ngành nghề cho khách hàng, thủ tục cần lưu ý sau thay đổi đăng ký kinh doanh cho khách hàng

Nếu còn vướng mắc lên quan đến thủ tục bổ sung mã ngành nghề kinh doanh cơ khí, mã ngành cơ khí, ngành nghề gia công cơ khí, gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại. Quý khách hàng có thể liên hệ qua tổng đài hoặc gửi tin nhắn cho công ty để chúng tôi tư vấn miễn phí cho các bạn.

Mã Ngành, Mã Trường Các Trường Công An Năm 2022

Thông tin Học viện An ninh nhân dân tuyển sinh năm 2019

Thông tin mới nhất, Học viện An ninh nhân dân dự kiến tuyển sinh năm 2019 với chỉ tiêu là gần 400 thí sinh.

1/ Nhóm ngành nghiệp vụ an ninh (trinh sát an ninh, điều tra hình sự)

– Mã ngành: 7860100

– Tổ hợp môn xét tuyển: A01; C03; D01

– Chỉ tiêu nam miền Bắc: 162, nam miền Nam: 126, nữ miền Bắc: 18, nữ miền Nam: 14

– Tổ hợp môn xét tuyển: A00; A01

– Mã ngành: 7480202

– Chỉ tiêu nam miền Bắc: 20, nam miền Nam: 10

3/ Gửi đào tạo đai học ngành y theo chỉ tiêu Bộ Công an

– Tổ hợp môn xét tuyển: B00

– Mã ngành: 7860100

– Chỉ tiêu : 25

Thông tin tuyển sinh Học viện Cảnh sát nhân dân năm 2019

Năm 2019, Học viện Cảnh sát nhân dân tuyển sinh 675 chỉ tiêu. Trong đó, nhóm ngành Nghiệp vụ cảnh sát (gồm các ngành Trinh sát cảnh sát, Điều tra hình sự, Kĩ thuật hình sự, Quản lý hành chính nhà nước về an ninh trật tự) tuyển tổng số 585 chỉ tiêu nam, 65 chỉ tiêu nữ.

Học viện Cảnh sát nhân dân mã trường: CSH

1/ Nhóm ngành Nghiệp vụ cảnh sát (gồm các ngành Trinh sát cảnh sát, Điều tra hình sự, Kĩ thuật hình sự, Quản lý hành chính nhà nước về an ninh trật tự)

– Mã ngành: 7860100

– Tổ hợp môn xét tuyển: A01, C03, D01

2/ Gửi đào tạo đại học ngành Y

– Chỉ tiêu tuyển sinh: Nam miền Bắc là 315, Nam miền Nam là 270 chỉ tiêu, Nữ miền Bắc là 35 chỉ tiêu, Nữ miền Nam là 30 chỉ tiêu.

– Mã ngành: 7860100

– Tổ hợp môn xét tuyển: B00

– Chỉ tiêu tuyển sinh: 25.

Thông tin tuyển sinh Đại học Phòng cháy chữa cháy năm 2019

Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy mã trường phía Bắc: PCH, phía Nam PCS

Ngành tuyển sinh: Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ

– Mã ngành: 7860113

– Tổ hợp môn xét tuyển: A00

– Chỉ tiêu tuyển sinh nam phía Nam và nam phía Bắc là bằng nhau với tổng là 136 chỉ tiêu, chỉ tiêu đối với nữ là 14 2 khu vực phía Bắc và phía Nam là bằng nhau.