Top 7 # Xem Nhiều Nhất Mã Ngành Kinh Tế Ngân Hàng Mới Nhất 4/2023 # Top Like | Maubvietnam.com

Nhóm Mã Ngành Kinh Doanh Hoạt Động Tài Chính Ngân Hàng Và Bảo Hiểm

Nhóm mã ngành hoạt động dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, tái bảo hiểm, bảo hiểm xã hội và các hoạt động tương tự như trung gian tài chính và các hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính khác.

Nhóm mã ngành hoạt động tài chính ngân hàng và bảo hiểm

K: HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG VÀ BẢO HIỂM

Ngành này gồm: Hoạt động dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, tái bảo hiểm, bảo hiểm xã hội và các hoạt động tương tự như trung gian tài chính và các hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính khác.   Ngành này cũng gồm: Hoạt động nắm giữ tài sản như: Hoạt động của các công ty nắm giữ tài sản, hoạt động quỹ tín thác và các công cụ tài chính khác.

64: HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ TÀI CHÍNH

(TRỪ BẢO HIỂM VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI) Ngành này gồm: Hoạt động ngân hàng và hoạt động dịch vụ tài chính khác. Loại trừ: -Hoạt động bảo hiểm xã hội được phân vào nhóm (Bảo hiểm xã hội); -Bảo đảm xã hội bắt buộc được phân vào nhóm 84300 (Hoạt động bảo đảm xã hội bắt buộc). 641: Hoạt động trung gian tiền tệ Nhóm này gồm: -Hoạt động của ngân hàng trung ương về xây dựng các chính sách tiền tệ, phát hành tiền, quản lý hoạt động ngoại hối, kiểm soát dự trữ ngoại hối nhà nước, thanh tra hoạt động của các tổ chức ngân hàng… ; -Hoạt động của các đơn vị pháp nhân thường trú về lĩnh vực ngân hàng; trong đó chịu nợ trong tài khoản của mình để có được tài sản tiền tệ nhằm tham gia vào các hoạt động tiền tệ của thị trường. Bản chất hoạt động của các đơn vị này là chuyển vốn của người cho vay sang người đi vay bằng cách thu nhận các nguồn vốn từ người cho vay để chuyển đổi hoặc sắp xếp lại theo cách phù hợp với yêu cầu của người vay. 6411 – 64110: Hoạt động ngân hàng trung ương Nhóm này gồm: Hoạt động của ngân hàng trung ương như: -Phát hành tiền; -Ngân hàng của các tổ chức tín dụng (nhận tiền gửi để thực hiện thanh toán bù trừ giữa các tổ chức tín dụng; tái cấp vốn cho các tổ chức tín dụng nhằm cung ứng tín dụng ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho nền kinh tế); -Quản lý hoạt động ngoại hối và kiểm soát dự trữ ngoại hối nhà nước; -Thanh tra hoạt động ngân hàng; -Ngân hàng làm dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ. 6419 – 64190: Hoạt động trung gian tiền tệ khác Nhóm này gồm: Hoạt động của các doanh nghiệp được thành lập theo quy định của luật, các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật để kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán (trừ hoạt động cho thuê tài chính). Hoạt động của nhóm này bao gồm hoạt động của ngân hàng thương mại, ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tư, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác, công ty tài chính, quỹ tín dụng nhân dân, công ty dịch vụ tiết kiệm bưu điện, các tổ chức tài chính hợp tác phi lợi nhuận,… Nhóm này cũng gồm: -Hoạt động của ngân hàng tiết kiệm bưu điện và chuyển tiền bưu điện; -Các tổ chức chuyên cấp tín dụng cho mua nhà nhưng cũng nhận tiền gửi. -Hoạt động của tổ chức tài chính vi mô. Loại trừ: -Các tổ chức chuyên cấp tín dụng cho mua nhà nhưng không nhận tiền gửi được phân vào nhóm 64920 (Hoạt động cấp tín dụng khác); -Các hoạt động thanh toán và giao dịch bằng thẻ tín dụng được phân vào nhóm 66190 (Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu). 642- 6420 – 64200: Hoạt động công ty nắm giữ tài sản Nhóm này gồm: Hoạt động của các tổ chức nắm giữ tài sản Có của nhóm các công ty phụ thuộc và hoạt động chính của các tổ chức này là quản lý nhóm đó. Các tổ chức này không cung cấp bất kỳ dịch vụ nào khác cho các đơn vị mà nó góp cổ phần, không điều hành và quản lý các tổ chức khác. Loại trừ: Hoạt động quản lý, kế hoạch chiến lược và ra quyết định của công ty, xí nghiệp được phân vào nhóm 70100 (Hoạt động của trụ sở văn phòng). 643- 6430 – 64300: Hoạt động quỹ tín thác, các quỹ và các tổ chức tài chính khác Nhóm này gồm: Hoạt động của các đơn vị pháp nhân được thành lập để góp chung chứng khoán và các tài sản tài chính khác, là đại diện cho các cổ đông hay những người hưởng lợi nhưng không tham gia quản lý. Các đơn vị này thu lãi, cổ tức và các thu nhập từ tài sản khác, nhưng có ít hoặc không có nhân viên và cũng không có thu nhập từ việc bán dịch vụ. Loại trừ: -Hoạt động quỹ và quỹ tín thác có doanh thu từ bán hàng hóa hoặc dịch vụ được phân vào các nhóm tương ứng trong Hệ thống ngành kinh tế; -Hoạt động của công ty nắm giữ tài sản được phân vào nhóm 64200 (Hoạt động công ty nắm giữ tài sản); -Bảo hiểm xã hội được phân vào nhóm 65300 (Bảo hiểm xã hội); -Quản lý các quỹ được phân vào nhóm 66300 (Hoạt động quản lý quỹ). 649: Hoạt động dịch vụ tài chính khác (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội) Nhóm này gồm: Hoạt động dịch vụ tài chính trừ những tổ chức được quản lý bởi các thể chế tiền tệ. Loại trừ: Bảo hiểm và trợ cấp hưu trí được phân vào ngành 65 (Bảo hiểm, tái bảo hiểm và bảo hiểm xã hội trừ bảo đảm xã hội bắt buộc). 6491- 64910: Hoạt động cho thuê tài chính Nhóm này gồm: Hoạt động tín dụng trung và dài hạn thông qua cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác trên cơ sở hợp đồng cho thuê giữa bên cho thuê với bên thuê. Bên cho thuê cam kết mua máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê. Bên thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê đã được hai bên thỏa thuận. Loại trừ: Hoạt động cho thuê vận hành được phân vào ngành 77 (Cho thuê máy móc, thiết bị (không kèm người điều khiển); cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình; cho thuê tài sản vô hình phi tài chính), tương ứng với loại hàng hóa cho thuê. 6492- 64920: Hoạt động cấp tín dụng khác -Cấp tín dụng tiêu dùng; -Cấp tài chính dài hạn bởi các ngân hàng chuyên doanh; -Cho vay tiền ngoài hệ thống ngân hàng; -Cấp tín dụng cho mua nhà do các tổ chức không nhận tiền gửi thực hiện; -Dịch vụ cầm đồ. Loại trừ: -Hoạt động cấp tín dụng cho mua nhà của các tổ chức chuyên doanh nhưng cũng nhận tiền gửi được phân vào nhóm 64190 (Hoạt động trung gian tiền tệ khác); -Hoạt động cho thuê vận hành được phân vào ngành 77 (Cho thuê máy móc, thiết bị (không kèm người điều khiển); cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình; cho thuê tài sản vô hình phi tài chính) tùy vào loại hàng hóa được thuê. 6499 – 64990: Hoạt động dịch vụ tài chính khác chưa được phân vào đâu (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội) Nhóm này gồm: Các trung gian tài chính chủ yếu khác phân phối ngân quỹ trừ cho vay, bao gồm các hoạt động sau đây: -Hoạt động bao thanh toán; -Viết các thỏa thuận trao đổi, lựa chọn và ràng buộc khác; -Hoạt động của các công ty thanh toán… Loại trừ: -Cho thuê tài chính được phân vào nhóm 64910 (Hoạt động cho thuê tài chính); -Buôn bán chứng khoán thay mặt người khác được phân vào nhóm 66120 (Môi giới hợp đồng hàng hóa và chứng khoán); -Buôn bán, thuê mua và vay mượn bất động sản được phân vào ngành 68 (Hoạt động kinh doanh bất động sản); -Thu thập hối phiếu mà không mua toàn bộ nợ được phân vào nhóm 82910 (Dịch vụ hỗ trợ thanh toán, tín dụng); -Hoạt động trợ cấp bởi các tổ chức thành viên được phân vào nhóm 94990 (Hoạt động của các tổ chức khác chưa được phân vào đâu).

65: BẢO HIỂM, TÁI BẢO HIỂM VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI

(TRỪ BẢO ĐẢM XÃ HỘI BẮT BUỘC) Ngành này gồm: -Hoạt động về thu mua bảo hiểm và trả bảo hiểm hàng năm cho khách hàng, những chính sách bảo hiểm và phí bảo hiểm nhằm tạo nên một khoản đầu tư tài sản tài chính được sử dụng để ứng phó với những rủi ro trong tương lai; -Chi trả bảo hiểm trực tiếp và tái bảo hiểm. 651: Bảo hiểm Nhóm này gồm: Hoạt động về bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe và tái bảo hiểm nhân thọ có hoặc không có yếu tố tiết kiệm. Nhóm này cũng gồm: Hoạt động của các đơn vị pháp nhân (quỹ, kế hoạch hoặc chương trình) được lập ra để cung cấp lợi ích thu nhập hưu trí bảo đảm cho người lao động hoặc các thành viên. 6511 – 65110: Bảo hiểm nhân thọ Nhóm này gồm: Nhận tiền đóng và chi trả bảo hiểm hàng năm và các chính sách của bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm trọn đời, bảo hiểm sinh kỳ, bảo hiểm tử kỳ, bảo hiểm hỗn hợp (có hoặc không có yếu tố tiết kiệm). 6512-65120: Bảo hiểm phi nhân thọ Nhóm này gồm: Việc cung cấp các dịch vụ bảo hiểm khác trừ bảo hiểm nhân thọ như: bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại; bảo hiểm hàng hóa vận chuyển đường bộ, đường biển, đường thủy nội địa, đường sắt và đường hàng không; bảo hiểm thiệt hại kinh doanh; bảo hiểm nông nghiệp… 6513: Bảo hiểm sức khỏe 65131: Bảo hiểm y tế Nhóm này gồm: Nhận tiền đóng bảo hiểm của khách hàng về khám chữa bệnh, chi trả các dịch vụ y tế và thuốc men cho người đóng bảo hiểm y tế được thực hiện tại các cơ sở khám chữa bệnh quy định cho những người đóng bảo hiểm y tế đến khám và chữa bệnh. 65139: Bảo hiểm sức khỏe khác Nhóm này gồm: Nhận tiền đóng bảo hiểm của khách hàng về tai nạn con người, bảo hiểm chăm sóc sức khỏe, chi trả cho khách hàng những thiệt hại về sức khỏe trong phạm vi quy định. 652- 6520 – 65200: Tái bảo hiểm Nhóm này gồm: Các hoạt động bảo hiểm tất cả hoặc một phần rủi ro kết hợp với chính sách bảo hiểm lần đầu được thực hiện bởi một công ty bảo hiểm khác. 653- 6530 – 65300: Bảo hiểm xã hội Nhóm này gồm: Hoạt động của các đơn vị pháp nhân (quỹ, kế hoạch hoặc chương trình) được lập ra để cung cấp thu nhập hưu trí người lao động hoặc các thành viên. Nhóm này cũng gồm: Lập kế hoạch hưu trí với những lợi ích được xác định, cũng như những kế hoạch cá nhân mà những lợi ích được xác định thông qua sự đóng góp của các thành viên như: kế hoạch mang lại lợi ích cho người lao động; kế hoạch, quỹ hưu trí và kế hoạch hưu trí. Loại trừ: -Quản lý quỹ hưu trí được phân vào nhóm 84300 (Hoạt động bảo đảm xã hội bắt buộc); -Kế hoạch bảo đảm xã hội bắt buộc được phân vào nhóm 84300 (Hoạt động bảo đảm xã hội bắt buộc).

66: HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH KHÁC

661: Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội) 6611- 66110: Quản lý thị trường tài chính Nhóm này gồm: Việc tổ chức và giám sát thị trường tài chính trừ việc giám sát của nhà nước, như: giao dịch hợp đồng hàng hóa; giao dịch hợp đồng hàng hóa tương lai; giao dịch chứng khoán; giao dịch cổ phiếu; giao dịch lựa chọn hàng hóa hoặc cổ phiếu. 6612- 66120: Môi giới hợp đồng hàng hóa và chứng khoán Nhóm này gồm: -Môi giới chứng khoán; -Môi giới hợp đồng hàng hóa; -Hoạt động của cục giao dịch… Loại trừ: Giao dịch với thị trường bằng tài khoản riêng được phân vào nhóm 64990 (Hoạt động dịch vụ tài chính khác chưa được phân vào đâu). 6619-66190: Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu Nhóm này gồm: Các hoạt động trợ giúp cho trung gian tài chính chưa được phân vào đâu: -Các hoạt động thỏa thuận và giải quyết các giao dịch tài chính, bao gồm giao dịch thẻ tín dụng; -Hoạt động tư vấn đầu tư; -Hoạt động tư vấn và môi giới thế chấp. Nhóm này cũng gồm: Các dịch vụ ủy thác, giám sát trên cơ sở phí và hợp đồng. Loại trừ: -Các hoạt động của đại lý bảo hiểm và môi giới được phân vào nhóm 66220 (Hoạt động của đại lý và môi giới bảo hiểm); -Quản lý quỹ được phân vào nhóm 66300 (Hoạt động quản lý quỹ). 662: Hoạt động hỗ trợ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội 6621- 66210: Đánh giá rủi ro và thiệt hại Nhóm này gồm: Việc cung cấp các dịch vụ quản lý bảo hiểm, như việc định giá và thanh toán bồi thường bảo hiểm như: -Định giá bồi thường bảo hiểm: điều chỉnh bồi thường; định giá rủi ro; đánh giá rủi ro và thiệt hại; điều chỉnh mức trung bình và mất mát; -Thanh toán bồi thường bảo hiểm. Loại trừ: -Đánh giá bất động sản được phân vào nhóm 6820 (Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản; đấu giá quyền sử dụng đất); -Đánh giá cho những mục đích khác được phân vào nhóm 7490 (Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác chưa được phân vào đâu); -Hoạt động điều tra được phân vào nhóm 80300 (Dịch vụ điều tra). 6622- 66220: Hoạt động của đại lý và môi giới bảo hiểm Nhóm này gồm: Hoạt động của các đại lý và môi giới (trung gian bảo hiểm) bảo hiểm trong việc bán, thương lượng hoặc tư vấn về chính sách bảo hiểm. 6629 – 66290: Hoạt động hỗ trợ khác cho bảo hiểm và bảo hiểm xã hội trí (trừ trung gian tài chính, điều chỉnh bồi thường và hoạt động của các đại lý bảo hiểm): quản lý cứu hộ; dịch vụ thống kê bảo hiểm. Loại trừ: Hoạt động cứu hộ trên biển được phân vào nhóm 5222 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy nội địa). 663 – 6630 – 66300: Hoạt động quản lý quỹ

L: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

Ngành này gồm: Hoạt động của chủ đất, các đại lý, các nhà môi giới trong những hoạt động sau: mua hoặc bán bất động sản, cho thuê bất động sản, cung cấp các dịch vụ về bất động sản khác như định giá bất động sản hoặc hoạt động của các đại lý môi giới bất động sản. Ngành này cũng gồm: -Sở hữu hoặc thuê mua tài sản được thực hiện trên cơ sở phí hoặc hợp đồng; -Xây dựng cấu trúc, kết hợp với việc duy trì quyền sở hữu hoặc thuê mua cấu trúc này; -Quản lý tài sản là bất động sản.

68: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN

681- 6810: Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê 68101: Mua, bán nhà ở và quyền sử dụng đất ở Nhóm này gồm: -Hoạt động kinh doanh mua/bán nhà để ở và quyền sử dụng đất để ở Loại trừ: -Phát triển xây dựng nhà cửa, công trình để bán được phân vào nhóm 41010 (Xây dựng nhà để ở) và 41020 (Xây dựng nhà không để ở). -Chia tách và cải tạo đất được phân vào nhóm 42990 (Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác). 68102: Mua, bán nhà và quyền sử dụng đất không để ở Nhóm này gồm: -Hoạt động kinh doanh mua/bán nhà và quyền sử dụng đất không để ở như văn phòng, cửa hàng, trung tâm thương mại, nhà xưởng sản xuất, khu triển lãm, nhà kho,.. 68103: Cho thuê, điều hành, quản lý nhà và đất ở: Nhóm này gồm: -Cho thuê nhà, căn hộ có đồ đạc hoặc chưa có đồ đạc hoặc các phòng sử dụng để ở lâu dài, theo tháng hoặc theo năm. -Hoạt động quản lý nhà, chung cư Loại trừ: -Hoạt động của khách sạn, nhà nghỉ, lều trại, cắm trại du lịch và những nơi không phải để ở khác hoặc phòng cho thuê ngắn ngày được phân vào nhóm 55101 (Khách sạn),nhóm 55102 (Biệt thự hoặc căn hộ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày), nhóm 55103 (Nhà khách, nhà nghỉ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày). – Hoạt động của khách sạn và những căn hộ tương tự được phân vào nhóm 55101 (Khách sạn), nhóm 55102 (Biệt thự hoặc căn hộ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày). 68104: Cho thuê, điều hành, quản lý nhà và đất không để ở Nhóm này gồm: -Cho thuê nhà, đất không phải để ở như văn phòng, cửa hàng, trung tâm thương mại, nhà xưởng sản xuất, khu triển lãm, nhà kho, trung tâm thương mại… -Hoạt động điều hành, quản lý nhà và đất không phải để ở. 68109: Kinh doanh bất động sản khác Bao gồm: các hoạt động kinh doanh bất động sản không thuộc các nhóm trên như cho thuê các khoảng không tại tòa nhà, hoạt động điều hành quản lý các tòa nhà thuộc Chính phủ… 682 -6820: Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất Nhóm này gồm: + Hoạt động của các đại lý kinh doanh bất động sản và môi giới. + Trung gian trong việc mua, bán hoặc cho thuê bất động sản trên cơ sở phí hoặc hợp đồng. + Quản lý bất động sản trên cơ sở phí hoặc hợp đồng. + Dịch vụ định giá bất động sản. + Sàn giao dịch bất động sản. Loại trừ: -Hoạt động pháp lý được phân vào nhóm 69101 (Hoạt động đại diện, tư vấn pháp luật). -Dịch vụ hỗ trợ cơ sở vật chất được phân vào nhóm 81100 (Dịch vụ hỗ trợ tổng hợp). -Quản lý các cơ sở, như các cơ sở quốc phòng, nhà tù hoặc các cơ sở khác (trừ quản lý phương tiện máy vi tính) được phân vào nhóm 81100 (Dịch vụ hỗ trợ tổng hợp). 68201: Tư vấn, môi giới bất động sản, quyền sử dụng đất Nhóm này gồm: + Hoạt động của các đại lý kinh doanh bất động sản và môi giới. + Trung gian trong việc mua, bán hoặc cho thuê bất động sản trên cơ sở phí hoặc hợp đồng. + Quản lý bất động sản trên cơ sở phí hoặc hợp đồng. + Dịch vụ định giá bất động sản. + Sàn giao dịch bất động sản. 68202: Đấu giá bất động sản, quyền sử dụng đất Nhóm này gồm: -Việc cung cấp dịch vụ đấu giá bất động sản, quyền sử dụng đất trên cơ sở phí hoặc hợp đồng

M: HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN, KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Ngành này gồm: Những hoạt động chuyên môn đặc thù, khoa học và công nghệ. Những hoạt động này đòi hỏi trình độ đào tạo cao, có kiến thức và kỹ năng chuyên môn đối với người sử dụng.

69: HOẠT ĐỘNG PHÁP LUẬT, KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN

Ngành này gồm: Đại diện luật pháp cho lợi ích của một bên đối với bên kia, dù có trước toà hoặc hội đồng xét xử hay không hoặc dưới sự giám sát của những người là thành viên của tòa như tư vấn và đại diện dân sự, tư vấn và đại diện hình sự… Ngành này cũng gồm: -Dịch vụ kiểm toán và kế toán như kiểm tra các sổ sách kế toán, thiết kế hệ thống kiểm toán, chuẩn bị bảng kê tài chính và kế toán. 691- 6910: Hoạt động pháp luật Nhóm này gồm: -Đại diện luật pháp về lợi ích của một bên đối với bên kia, dù có trước toà hoặc hội đồng xét xử hay không hoặc dưới sự giám sát của những người là thành viên của tòa như tư vấn và đại diện dân sự, tư vấn và đại diện hình sự…; -Các hoạt động khác của công chứng viên, thẩm phán, thẩm phán viên và trọng tài kinh tế. Loại trừ: Hoạt động tòa án được phân vào nhóm 84230 (Hoạt động an ninh, trật tự an toàn xã hội). 69101: Hoạt động đại diện, tư vấn pháp luật Nhóm này gồm: Đại diện pháp lý cho quyền lợi của một bên đối với bên kia, dù có trước tòa hoặc hội đồng xét xử khác hay không, hoặc có sự giám sát của những người là thành viên của tòa về: -Tư vấn và đại diện trong vấn đề dân sự; -Tư vấn và đại diện tội phạm hình sự; 69102: Hướng dẫn chung và tư vấn, chuan bị các tài liệu pháp lý Nhóm này gồm: 69109: Hoạt động pháp luật khác Nhóm này gồm: Các hoạt động khác của công chứng viên, thẩm phán, thẩm phán viên và trọng tài kinh tế, quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã trong quá trình giải quyết phá sản. Hoạt động đăng ký tài sản, đăng ký biện pháp bảo đảm, cung cấp, trao đổi thông tin về các biện pháp bảo đảm Nhóm này gồm: -Ghi các giao dịch thương mại của doanh nghiệp và cá nhân; -Các công việc chuẩn bị hoặc kiểm toán các tài khoản tài chính; -Kiểm tra các tài khoản và chứng nhận độ chính xác của chúng; -Chuẩn bị tờ khai thuế thu nhập cá nhân và thu nhập doanh nghiệp; -Hoạt động tư vấn và đại diện (trừ đại diện pháp lý) thay mặt khách hàng trước cơ quan thuế. Loại trừ: -Tư vấn quản lý như thiết kế hệ thống kiểm toán, chương trình chi phí kiểm toán, cơ chế điều khiển quỹ được phân vào nhóm 70200 (Hoạt động tư vấn quản lý); -Thu thập hối phiếu được phân vào nhóm 82910 (Dịch vụ hỗ trợ thanh toán, tín dụng).

70: HOẠT ĐỘNG CỦA TRỤ SỞ VĂN PHÒNG; HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ

Ngành này gồm: Việc cung cấp tư vấn hoặc trợ giúp cho doanh nghiệp và các tổ chức khác trong vấn đề quản lý như: lập kế hoạch và chiến lược; kế hoạch tài chính và ngân quỹ; mục tiêu và chính sách của thị trường; chính sách về nguồn nhân lực, thực thi kế hoạch; tiến độ sản xuất và kế hoạch giám sát. Ngành này cũng gồm: Việc giám sát và quản lý các đơn vị khác của cùng công ty hay xí nghiệp, các hoạt động của trụ sở văn phòng. 701- 7010 – 70100: Hoạt động của trụ sở văn phòng Nhóm này bao gồm hoạt động của: -Trụ sở văn phòng; -Văn phòng quản lý trung tâm; -Văn phòng tổng công ty; -Văn phòng huyện và vùng; -Văn phòng quản lý phụ trợ. Loại trừ: Hoạt động của công ty tài chính, không tham gia vào việc quản lý được phân vào nhóm 64200 (Hoạt động công ty nắm giữ tài sản). 702- 7020 – 70200: Hoạt động tư vấn quản lý Nhóm này gồm: Việc cung cấp tư vấn, hướng dẫn và trợ giúp điều hành đối với doanh nghiệp và các tổ chức khác trong vấn đề quản lý, như lập chiến lược và kế hoạch hoạt động, ra quyết định tài chính, mục tiêu và chính sách thị trường, chính sách nguồn nhân lực, thực thi và kế hoạch; tiến độ sản xuất và kế hoạch giám sát. Việc cung cấp dịch vụ kinh doanh này có thể bao gồm tư vấn, hướng dẫn hoặc trợ giúp hoạt động đối với doanh nghiệp hoặc các dịch vụ cộng đồng như: -Quan hệ và thông tin cộng đồng; -Hoạt động vận động hành lang; -Thiết kế phương pháp kiểm toán hoặc cơ chế, chương trình chi phí kiểm toán, cơ chế điều khiển ngân quỹ; -Tư vấn và giúp đỡ kinh doanh hoặc dịch vụ lập kế hoạch, tổ chức, hoạt động hiệu quả, thông tin quản lý… Loại trừ: -Thiết kế phần mềm máy vi tính cho hệ thống kiểm toán được phân vào nhóm 62010 (Lập trình máy vi tính); -Tư vấn và đại diện pháp lý được phân vào nhóm 6910 (Hoạt động pháp luật); -Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận được phân vào nhóm 73200 (Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận); -Dịch vụ sắp xếp và tư vấn giới thiệu việc làm được phân vào nhóm 78100 (Hoạt động của các trung tâm, đại lý tư vấn, giới thiệu và môi giới lao động, việc làm); -Hoạt động tư vấn giáo dục được phân vào nhóm 85600 (Dịch vụ hỗ trợ giáo dục).

71: HOẠT ĐỘNG KIẾN TRÚC, KIỂM TRA VÀ PHÂN TÍCH KỸ THUẬT

Ngành này gồm: Việc cung cấp các dịch vụ kiến trúc, dịch vụ kỹ thuật, dịch vụ khởi thảo, dịch vụ kiểm định công trình, dịch vụ điều tra và lập bản đồ. Ngành này cũng gồm: Dịch vụ kiểm tra phân tích lý hoá và công nghệ khác. 71101: Hoạt động kiến trúc Nhóm này gồm: Việc cung cấp các dịch vụ kiến trúc, dịch vụ kỹ thuật, dịch vụ phác thảo, dịch vụ kiểm định xây dựng như: -Dịch vụ tư vấn kiến trúc gồm: thiết kế và phác thảo công trình; lập kế hoạch phát triển đô thị và kiến trúc cảnh quan; -Thiết kế máy móc và thiết bị; -Giám sát thi công xây dựng cơ bản. Loại trừ: -Kiểm tra kỹ thuật được phân vào nhóm 71200 (Kiểm tra và phân tích kỹ thuật); -Trang trí nội thất được phân vào nhóm 74100 (Hoạt động thiết kế chuyên dụng). 71102: Hoạt động đo đạc và bản đồ -Dịch vụ điều tra, đo đạc và lập bản đồ; -Vẽ bản đồ và thông tin về không gian. 71103: Hoạt động thăm dò địa chất, nguồn nước Nhóm này gồm: -Điều tra địa vật lý, địa chấn, động đất; -Hoạt động điều tra địa chất; -Hoạt động điều tra đất đai và đường biên giới; -Hoạt động điều tra thủy học; -Hoạt động điều tra lớp dưới bề mặt. Loại trừ: -Phát triển hoặc xuất bản kết hợp với phần mềm được phân vào nhóm 58200 (Xuất bản phần mềm) và nhóm 62010 (Lập trình máy vi tính); -Chụp ảnh trên không được phân vào nhóm 74200 (Hoạt động nhiếp ảnh). Nhóm này gồm: -              Việc chuẩn bị các dự án sử dụng máy điều hoà, tủ lạnh, máy hút bụi và kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm, kỹ thuật âm thanh… 712- 7120 – 71200: Kiểm tra và phân tích kỹ thuật Nhóm này gồm: Việc kiểm tra lý, hóa và các phân tích khác của tất cả các loại vật liệu và sản phẩm, gồm: -Kiểm tra âm thanh và chấn động; -Kiểm tra thành phần và độ tinh khiết của khoáng chất…; -Kiểm tra trong lĩnh vực vệ sinh thực phẩm, bao gồm kiểm tra thú y và điều khiển quan hệ với sản xuất thực phẩm; -Kiểm tra thành phần vật lý và hiệu suất của vật liệu, ví như độ chịu lực, độ bền, độ dày, năng lực phóng xạ… ; -Kiểm tra chất lượng và độ tin cậy; -Kiểm tra hiệu ứng của máy đã hoàn thiện: Môtô, ôtô, thiết bị điện…; -Kiểm tra kỹ thuật hàn và mối hàn; -Phân tích lỗi; -Kiểm tra và đo lường các chỉ số môi trường: ô nhiễm không khí và nước…; -Chứng nhận sản phẩm, bao gồm hàng hóa tiêu dùng, xe có động cơ, máy bay, vỏ điều áp, máy móc nguyên tử; -Kiểm tra an toàn đường sá thường kỳ của xe có động cơ; -Kiểm tra việc sử dụng các kiểu mẫu hoặc mô hình (như máy bay, tàu thủy, đập…); -Hoạt động của phòng thí nghiệm của cảnh sát. Loại trừ: Kiểm tra mẫu xét nghiệm động vật được phân vào nhóm 75000 (Hoạt động thú y). 72: NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ Ngành này bao gồm hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ. Trong đó: Hoạt động nghiên cứu khoa học gồm: nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng. Hoạt động phát triển công nghệ gồm: triển khai thực nghiệm và sản xuất thử nghiệm. Nghiên cứu khoa học là hoạt động khám phá, phát hiện, tìm hiểu bản chất, quy luật của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy; sáng tạo giải pháp nhằm ứng dụng vào thực tiễn. Trong đó: -Nghiên cứu cơ bản là hoạt động nghiên cứu nhằm khám phá bản chất, quy luật của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy. -Nghiên cứu ứng dụng là hoạt động nghiên cứu vận dụng kết quả nghiên cứu khoa học nhằm tạo ra công nghệ mới, đổi mới công nghệ phục vụ lợi ích của con người và xã hội. Phát triển công nghệ là hoạt động sử dụng kết quả nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng, thông qua việc triển khai thực nghiệm và sản xuất thử nghiệm để hoàn thiện công nghệ hiện có, tạo ra công nghệ mới. Trong đó: -Triển khai thực nghiệm là hoạt động ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để tạo ra sản phẩm công nghệ mới ở dạng mẫu. -Sản xuất thử nghiệm là hoạt động ứng dụng kết quả triển khai thực nghiệm để sản xuất thử nhằm hoàn thiện công nghệ mới, sản phẩm mới trước khi đưa vào sản xuất và đời sống. Loại trừ: Nghiên cứu thị trường được phân vào nhóm 73200 (Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận). 721: Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật 7211-72110: Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học tự nhiên Nhóm này gồm: -Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực toán học và thống kê; -Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học máy tính và thông tin; -Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực vật lý; -Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực hóa học; -Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực sinh học; -Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học tự nhiên khác. 7212-72120: Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật và công nghệ Nhóm này gồm: – Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực kỹ thuật dân dụng; -Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực kỹ thuật điện, kỹ thuật điện tử, kỹ thuật thông tin; – Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực kỹ thuật cơ khí; Loại trừ: Nghiên cứu thị trường được phân vào nhóm 73200 (Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận). 7213-72130: Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học y, dược Nhóm này gồm: -Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực y học cơ sở; -Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực y học lâm sàng; -Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực y tế; -Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực dược học; -Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực công nghệ sinh học trong y học; -Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học y, dược khác; 7214-72140: Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học nông nghiệp Nhóm này gồm: -Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực trồng trọt; -Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực chăn nuôi; -Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực thú y; -Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực lâm nghiệp; -Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực thủy sản; -Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực công nghệ sinh học trong nông nghiệp; -Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học nông nghiệp khác; 722: Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn 7221-72210: Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học xã hội Nhóm này gồm: -Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực tâm lý học; -Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực kinh tế và kinh doanh; -Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học giáo dục; -Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực xã hội học; -Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực pháp luật; -Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học chính trị; -Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực địa lý kinh tế và xã hội; -Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực thông tin đại chúng và truyền thông; -Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học xã hội khác. 7222-72220 Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học nhân văn Nhóm này gồm: -Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực lịch sử và khảo cổ học; -Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực ngôn ngữ học và văn học; -Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực triết học, đạo đức học và tôn giáo; -Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực nghệ thuật; -Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học nhân văn khác;

73: QUẢNG CÁO VÀ NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG

Loại trừ: -Sản xuất tin nhắn thương mại trên đài, tivi hoặc phim được phân vào nhóm 59113 (Hoạt động sản xuất chương trình truyền hình); -Nghiên cứu thị trường được phân vào nhóm 73200 (Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận); -Tổ chức triển lãm và trưng bày thương mại được phân vào nhóm 82300 (Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại); -Các hoạt động thư trực tuyến (đề địa chỉ…) được phân vào nhóm 82990 (Dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác chưa được phân vào đâu). 732- 7320 – 73200: Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận Nhóm này gồm: -Điều tra thu thập ý kiến của công chúng về những sự kiện chính trị, kinh tế và xã hội, bao gồm kết quả phân tích thống kê.

74: HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN, KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KHÁC

Ngành này gồm: 741- 7410 – 74100: Hoạt động thiết kế chuyên dụng Nhóm này gồm: -Dịch vụ thiết kế đồ thị; -Hoạt động trang trí nội thất. 742- 7420 – 74200: Hoạt động nhiếp ảnh Nhóm này gồm: -Chụp ảnh cho tiêu dùng và thương mại: + Chụp ảnh chân dung cho hộ chiếu, thẻ, đám cưới…, + Chụp ảnh cho mục đích thương mại, xuất bản, thời trang, bất động sản hoặc du lịch, + Chụp ảnh trên không, + Quay video: Đám cưới, hội họp…; -Sản xuất phim: + Phát triển, in ấn và mở rộng từ bản âm hoặc phim chiếu bóng, + Phát triển phim và thử nghiệm in ảnh, + Rửa, khôi phục lại hoặc sửa lại ảnh; -Hoạt động của phóng viên ảnh. Nhóm này cũng gồm: Chụp dưới dạng vi phim các tư liệu. Loại trừ: -Hoạt động vẽ bản đồ và thông tin về không gian được phân vào nhóm 71102 (Hoạt động đo đạc bản đồ). 749- 7490: Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác chưa được phân vào đâu 74901: Hoạt động khí tượng thủy văn Nhóm này gồm: -Dự báo thời tiết; -Đo lượng nước, độ ẩm, hoàn lưu bão… 74909: Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác còn lại chưa được phân vào đâu Nhóm này gồm: Các dịch vụ đa dạng phục vụ khách hàng tiêu dùng. Gồm những hoạt động có kỹ năng chuyên môn, khoa học và công nghệ: -Hoạt động phiên dịch; -Hoạt động của các tác giả sách khoa học và công nghệ; -Hoạt động của những nhà báo độc lập; -Hoạt động môi giới thương mại, sắp xếp có mục đích và bán ở mức nhỏ và trung bình, bao gồm cả thực hành chuyên môn, không kể môi giới bất động sản; -Hoạt động môi giới bản quyền (sắp xếp cho việc mua và bán bản quyền); -Hoạt động đánh giá trừ bất động sản và bảo hiểm (cho đồ cổ, đồ trang sức…); -Thanh toán hối phiếu và thông tin tỷ lệ lượng; -Tư vấn chứng khoán; -Tư vấn về nông học; -Tư vấn về công nghệ khác; -Hoạt động tư vấn khác trừ tư vấn kiến trúc, kỹ thuật và quản lý… Loại trừ: -Bán buôn xe có động cơ đã sử dụng qua đấu giá được phân vào nhóm 4511 (Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác) và nhóm 45411 (Bán buôn mô tô, xe máy); -Hoạt động đấu giá qua mạng (bán lẻ) được phân vào nhóm 47910 (Bán lẻ theo yêu cầu đặt hàng qua bưu điện hoặc internet); -Hoạt động của sàn đấu giá (bán lẻ) được phân vào nhóm 47990 (Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu); -Hoạt động của môi giới bất động sản được phân vào nhóm 6820 (Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản; đấu giá quyền sử dụng đất); -Hoạt động tư vấn quản lý được phân vào nhóm 70200 (Hoạt động tư vấn quản lý); -Hoạt động triển lãm và hội chợ được phân vào nhóm 82300 (Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại); -Hoạt động của các đấu giá viên độc lập được phân vào nhóm 82990 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác chưa được phân vào đâu); -Quản lý các chương trình hành chính quản trị được phân vào nhóm 82990 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác chưa được phân vào đâu); -Hướng dẫn tín dụng khách hàng và nợ được phân vào nhóm 88900 (Hoạt động trợ giúp xã hội không tập trung khác); -Hoạt động các nhà viết sách khoa học và công nghệ được phân vào nhóm 90000 (Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí); -Hoạt động của các nhà báo độc lập được phân vào nhóm 90000 (Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí).

75: HOẠT ĐỘNG THÚ Y

Ngành này gồm: -Hoạt động của các cơ sở chữa bệnh cho vật nuôi, ở đó động vật được nhốt để điều trị và giám sát trực tiếp của bác sĩ thú y có chuyên môn cao; -Các hoạt động thăm khám, chữa bệnh cho động vật của các cơ quan thú y thực hiện khi kiểm tra các trại chăn nuôi, các cũi hoặc nhà chăn nuôi động vật, trong các phòng chẩn đoán, phẫu thuật hoặc ở một nơi nào đó. Ngành này cũng gồm: Hoạt động cấp cứu động vật. 750- 7500 – 75000: Hoạt động thú y Nhóm này gồm: -Chăm sóc sức khỏe động vật và kiểm soát hoạt động của gia súc; -Chăm sóc sức khỏe động vật và kiểm soát hoạt động của vật nuôi. Những hoạt động này được thực hiện bởi những bác sĩ thú y có chuyên môn cao trong các cơ sở chữa bệnh cho động vật nuôi, các hoạt động khám, chữa bệnh cho thú vật của cơ quan thú y được thực hiện khi kiểm tra các trại chăn nuôi, các cũi hoặc nhà chăn nuôi động vật, trong các phòng chẩn đoán, phẫu thuật hoặc ở một nơi nào đó. Nhóm này cũng gồm: -Hoạt động của trợ giúp thú y hoặc những hỗ trợ khác cho bác sĩ thú y; -Hoạt động cấp cứu động vật. Loại trừ: -Cung cấp thức ăn cho gia súc không kèm với chăm sóc sức khỏe được phân vào nhóm 01620 (Hoạt động dịch vụ chăn nuôi); -Xén lông cừu được phân vào nhóm 01620 (Hoạt động dịch vụ chăn nuôi); -Dịch vụ dồn, lùa gia súc, chăn nuôi trên đồng cỏ, thiến trâu được phân vào nhóm 01620 (Hoạt động dịch vụ chăn nuôi); -Hoạt động cho vật nuôi ăn không kèm với chăm sóc sức khỏe được phân vào nhóm 96390 (Hoạt động dịch vụ phục vụ cá nhân khác còn lại chưa được phân vào đâu).      Tân Thành Thịnh Luôn Sẵn Sàng Đồng Hành, Giúp Đỡ & Giải Quyết Các Vấn Đề Của Quý Khách Hàng Điện thoại: 028.3985.8888 Hotline: 0909.54.8888

Mã Trường Học Viện Ngân Hàng Cơ Sở Hà Nội, Chỉ Tiêu Tuyển Sinh, Mã Ngành

Tham khảo Học viện Ngân hàng Cơ sở Hà Nội ở đây để điền thông tin chính xác trong phiếu đăng ký nha.

Mã trường Học viện Ngân hàng Cơ sở Hà Nội

Loại hình: Công lập

Địa chỉ: 12, Chùa Bộc, Phường Quang Trung, Quận Đống Đa, Hà Nội

Điện thoại: 0438526417

Website: chúng tôi

1. Đối tượng tuyển sinh

Tên trường Học viện Ngân hàng bằng tiếng anh: Banking Academy

Học viện Ngân hàng tuyển sinh các đối tượng đáp ứng quy định tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Thông tư 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 03 năm 2018 về việc Sửa đổi, bổ sung tên và một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy (sau đây gọi tắt là Quy chế tuyển sinh), cụ thể như sau:

– Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học; Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định.

– Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được UBND cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập do hậu quả của chất độc hoá học là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học: Hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khỏe.

– Trong độ tuổi quy định đối với những trường, ngành có quy định về tuổi.

– Đạt các yêu cầu sơ tuyển, nếu đăng ký xét tuyển (ĐKXT) hoặc dự thi vào các trường có quy định sơ tuyển.

– Có hộ khẩu thường trú thuộc vùng tuyển quy định, nếu ĐKXT hoặc dự thi vào các trường có quy định vùng tuyển.

– Tại Hà Nội (mã trường: NHH): Tuyển sinh trong phạm vi cả nước.

– Tại Bắc Ninh (mã trường: NHB): Học viện Ngân hàng- Phân viện Bắc Ninh tuyển sinh đối tượng có hộ khẩu thuộc các tỉnh khu vực Tây Bắc, Đông Bắc Bộ và tỉnh Bắc Ninh (chi tiết xem tại chúng tôi tìm từ khoá NHB).

3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển

– Tại Phú Yên (mã trường: NHP): Tuyển sinh trong phạm vi cả nước (chi tiết xem tại chúng tôi tìm từ khoá NHP).

I. Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia:

4. Chỉ tiêu tuyển sinh 2019

II. Xét tuyển thẳng, xét tuyển đại học chính quy căn cứ kết quả học tập trung học phổ thông (xét học bạ trung học phổ thông)

(đang cập nhật)

Mã Ngành Nghề Bán Lẻ Hàng May Mặc, Giày Dép, Hàng Da Và Giả Da Được Mã Hóa Theo Hệ Thống Ngành Nghề Kinh Tế Việt Nam

Ngành nghề Bán lẻ hàng may mặc, giày dép, hàng da và giả da gồm: Bán lẻ hàng may mặc, giày dép, hàng da và giả da trong các cửa hàng chuyên doanh; Bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh; Bán lẻ hoa, cây cảnh trong các cửa hàng chuyên doanh; Bán lẻ đồng hồ, kính mắt trong các cửa hàng chuyên doanh; Bán lẻ máy ảnh, phim ảnh và vật liệu ảnh trong các cửa hàng chuyên doanh:

477: Bán lẻ hàng hoá khác trong các cửa hàng chuyên doanh Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng: – Bán lẻ trong cửa hàng chuyên doanh loại hàng hoá nào đó chưa được nêu ở nhóm nào khác như: quần áo, giầy dép và đồ da, thuốc và dụng cụ y tế, đồng hồ, đồ lưu niệm, vật phẩm vệ sinh, vũ khí, hoa và vật nuôi, các sản phẩm khác. Nhóm này cũng gồm: Hoạt động bán lẻ hàng hoá đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên doanh. 4771: Bán lẻ hàng may mặc, giày dép, hàng da và giả da trong các cửa hàng chuyên doanh Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng: – Bán lẻ hàng may mặc; – Bán lẻ hàng lông thú; – Bán lẻ trang phục khác như găng tay, khăn, bít tất, cà vạt, dây đeo quần…; – Bán lẻ giày dép; – Bán lẻ đồ da và giả da; – Bán lẻ hàng du lịch bằng da và giả da. Loại trừ: Bán lẻ vải và hàng dệt được phân vào nhóm 4751 (Bán lẻ vải, len, sợi, chỉ khâu và hàng dệt khác trong các cửa hàng chuyên doanh). 47711: Bán lẻ hàng may mặc trong các cửa hàng chuyên doanh Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng: – Bán lẻ hàng may mặc; – Bán lẻ hàng lông thú; – Bán lẻ trang phục khác như găng tay, khăn, bít tất, cà vạt, dây đeo quần… 47712: Bán lẻ giày dép trong các cửa hàng chuyên doanh Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng: – Bán lẻ giày, kể cả giày thể thao, guốc, dép bằng mọi loại chất liệu. 47713: Bán lẻ cặp, túi, ví, hàng da và giả da khác trong các cửa hàng chuyên doanh Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng: – Bán lẻ cặp học sinh, cặp đựng tài liệu, túi xách các loại, ví…bằng da, giả da hoặc chất liệu khác; – Bán lẻ ba lô, vali, hàng du lịch bằng da, giả da và chất liệu khác; – Bán lẻ hàng da và giả da khác. 4772: Bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh Nhóm này gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng: – Bán lẻ thuốc; – Bán lẻ dụng cụ y tế và đồ chỉnh hình; – Bán lẻ nước hoa, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh. 47721: Bán lẻ dược phẩm, dụng cụ y tế trong các cửa hàng chuyên doanh Nhóm này gồm: – Bán lẻ thuốc tân dược, đông dược; – Bán lẻ dụng cụ, thiết bị y tế và chỉnh hình. 47722: Bán lẻ nước hoa, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh Nhóm này gồm: – Bán lẻ nước hoa, nước thơm; – Bán lẻ mỹ phẩm: son, phấn, kem, chế phẩm trang điểm mắt và đồ dùng trang điểm khác; – Bán lẻ vật phẩm vệ sinh: nước gội đầu, sữa tắm, khăn giấy thơm… 4773: Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh Nhóm này gồm: – Bán lẻ máy ảnh, phim ảnh, thiết bị quang học và thiết bị chính xác; – Bán lẻ kính đeo mắt, kể cả các hoạt động phục vụ cho việc bán lẻ kính mắt như đo độ cận, độ viễn, mài lắp kính; – Bán lẻ đồng hồ và đồ trang sức; – Bán lẻ hoa tươi, cây cảnh, hạt giống, phân bón, động vật cảnh và thức ăn cho động vật cảnh; – Bán lẻ hàng lưu niệm, hàng đan lát, hàng thủ công mỹ nghệ, đồ thờ cúng và hàng hóa phục vụ mục đích tính ngưỡng khác; – Bán lẻ tranh, tượng và các tác phẩm nghệ thuật khác mang tính thươngmại; – Bán lẻ dầu hoả, bình ga, than, củi sử dụng làm nhiên liệu để đun nấu trong gia đình; – Bán lẻ hàng hóa sử dụng để lau chùi, quét dọn, làm vệ sinh như chổi, bàn chải, giẻ lau…; – Bán lẻ súng, đạn loại dùng đi săn hoặc thể thao; – Bán lẻ tem và tiền kim khí; – Bán lẻ hàng hóa phi lương thực thực phẩm chưa được phân vào nhóm nào. 47731: Bán lẻ hoa, cây cảnh trong các cửa hàng chuyên doanh Nhóm này gồm: – Bán lẻ hoa tươi, cây cảnh; – Bán lẻ hoa, cành lá trang trí nhân tạo; – Bán lẻ phân bón. 47732: Bán lẻ vàng, bạc, đá quí và đá bán quí, đồ trang sức trong các cửa hàng chuyên doanh Nhóm này gồm: – Bán lẻ vàng, bạc, đá quí và đá bán quí; – Bán lẻ đồ trang sức bằng vàng, bạc, đá quí và đá bán quí. 47733: Bán lẻ hàng lưu niệm, hàng đan lát, hàng thủ công mỹ nghệ trong các cửa hàng chuyên doanh Nhóm này gồm: – Bán lẻ hàng lưu niệm bằng sơn mài, trạm khắc: tranh sơn mài, tranh khảm trai, hàng lưu niệm khác bằng sơn mài, khảm trai; – Bán lẻ hàng đan lát bằng tre, song mây, vật liệu tết bện khác; – Bán lẻ hàng thủ công mỹ nghệ khác: hàng lưu niệm bằng gỗ, sừng, đồi mồi, san hô… 47734: Bán lẻ tranh, ảnh và các tác phẩm nghệ thuật khác (trừ đồ cổ) trong các cửa hàng chuyên doanh Nhóm này gồm: Bán lẻ tranh vẽ (trừ tranh sơn mài, trạm khảm), tranh in, ảnh, tượng, các tác phẩm nghệ thuật khác được sản xuất hàng loạt mang tính chất thương mại Loại trừ: Đồ cổ được phân vào nhóm 47749 (Bán lẻ hàng hoá khác đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên doanh). 47735: Bán lẻ dầu hỏa, ga, than nhiên liệu dùng cho gia đình trong các cửa hàng chuyên doanh Nhóm này gồm: – Bán lẻ dầu hỏa – Bán lẻ bình ga; – Bán lẻ than, củi. 47736: Bán lẻ đồng hồ, kính mắt trong các cửa hàng chuyên doanh Nhóm này gồm: – Bán lẻ đồng hồ treo tường, đồng hồ để bàn và đồng hồ đeo tay và đồng hồ cá nhân khác; – Bán lẻ kính mắt: kính cận, kính viễn, kính râm, kính chống bụi…kể cả hoạt động đo thị lực, mài, lắp kính phục vụ cho bán lẻ kính mắt. 47737: Bán lẻ máy ảnh, phim ảnh và vật liệu ảnh trong các cửa hàng chuyên doanh Nhóm này gồm: – Bán lẻ máy ảnh; – Bán lẻ hàng hóa sử dụng cho máy ảnh như phim chụp ảnh, pin máy ảnh, thẻ nhớ…; – Bán lẻ vật liệu ảnh khác như giấy ảnh, hoá chất và vật liệu in, tráng ảnh… 47738: Bán lẻ xe đạp và phụ tùng trong các cửa hàng chuyên doanh Nhóm này gồm: – Bán lẻ xe đạp, kể cả xe đạp điện; – Bán lẻ phụ tùng xe đạp. 47739: Bán lẻ hàng hóa khác mới chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh Nhóm này gồm: – Bán lẻ động vật cảnh và thức ăn cho động vật cảnh; – Bán lẻ đồ thờ cúng và hàng hóa phục vụ mục đích tín ngưỡng khác; – Bán lẻ hàng hóa sử dụng để lau chùi, quét dọn, làm vệ sinh như chổi, bàn chải, giẻ lau…; – Bán lẻ súng, đạn loại dùng đi săn hoặc thể thao; – Bán lẻ tem và tiền kim khí; – Bán lẻ hàng hóa phi lương thực thực phẩm chưa được phân vào nhóm nào. 4774: Bán lẻ hàng hóa đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên doanh 47741: Bán lẻ hàng may mặc đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên doanh Nhóm này gồm: – Bán lẻ quần áo (kể cả quần áo thể thao) đã qua sử dụng; – Bán lẻ đồ phụ trợ hàng may mặc: khăn quàng, găng tay,…đã qua sử dụng. 47749: Bán lẻ hàng hoá khác đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên doanh Nhóm này gồm: – Bán lẻ sách báo, truyện, tạp chí cũ, kể cả cho thuê; – Bán lẻ hàng đã qua sử dụng khác; – Bán lẻ đồ cổ; – Hoạt động của nhà đấu giá (bán lẻ). Loại trừ: – Bán lẻ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác, loại đã qua sử dụng được phân vào nhóm 45120 (Bán lẻ ô tô con (loại 12 chỗ ngồi trở xuống)) và nhóm 45412 (Bán lẻ mô tô, xe máy); – Hoạt động đấu giá qua internet và đấu giá khác không ở cửa hàng (bán lẻ) được phân vào nhóm 47910 (Bán lẻ theo yêu cầu đặt hàng qua bưu điện hoặc internet), và nhóm 47990 (Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu); – Hoạt động của cửa hàng cầm đồ được phân vào nhóm 64920 (Hoạt động cấp tín dụng khác).

Hệ Thống Mã Ngành Kinh Tế Việt Nam

Có hai cách tra cứu mã ngành nghề đăng ký kinh doanh tại thời điểm hiện tại: Tra cứu mã ngành nghề đăng ký kinh doanh tại cổng thông tin điện tử quốc gia và tra cứu mã ngành nghề trong hệ thống mã ngành nghề kinh tế Việt Nam trực tiếp tại phụ lục I quyết định 27/2018/QĐ-TTg, trong đó nội dung hoạt động chi tiết của từng mã ngành được ghi nhận luôn tại Phụ lục II của quyết định 27 thay vì trước đây Bộ kế hoạch và đầu tư ban hành một quyết định riêng hướng dẫn nội dung chi tiết được kinh doanh trong mã ngành. Các ngành nghề tròn vành rõ chữ như: Lắp đặt thiết bị điện,… việc tra cứu không phải là vấn đề khó khăn với người tra cứu ngành nghề. Tuy nhiên đối với những ngành nghề mà tên mã ngành không thể hiện hoặc thể hiện không đủ nội dung doanh nghiệp hoạt động thì bạn cần xem kỹ nội dung chi tiết của phụ lục II quyết định số 27/2018/QĐ-TTg. Ví dụ: Xây dựng công trình trạm biến áp nằm trong mã ngành Xây dựng công trình công ích. Ngoài ra các bạn có thể gặp một số vướng mắc khi đăng ký ngành nghề kinh doanh theo mã ngành, cụ thể:

1. Một số ngành nghề chưa được quy định chi tiết trong mã ngành như: Buôn bán thiết bị phòng cháy chữa cháy, buôn bán thiết bị ngành dầu khí, .

2. Một số ngành nghề phòng đăng ký kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp phải liệt kê chi tiết nội dung kinh doanh do mã ngành cấp 4 khá chung chung.

3. Một số ngành nghề kinh doanh ghi theo chứng chỉ hành nghề, giấy phép con nên không đúng với nội dung mã ngành ghi nhận.

4. Công ty vốn nước ngoài có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khó áp ngành nghề vì mục tiêu dự án được cấp theo mã CPC quy định tại biểu cam kết WTO.

Ngành nghề luôn giúp đối tác xác định lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp do đó ghi ngành nghề kinh doanh khoa học sẽ giúp đối tác đánh giá doanh nghiệp tốt hơn. Một số lưu ý khi soạn thảo ngành nghề kinh doanh bao gồm

2. Doanh nghiệp nên xác định rõ các loại giấy phép con cần xin như về website, an ninh trật tự,… để đăng ký đủ các ngành nghề cần có khi xin giấy phép con.

3. Doanh nghiệp không nên đăng ký quá nhiều ngành nghề nhìn sẽ rối mắt bởi theo thủ tục đăng ký kinh doanh online bạn có thể ngồi nhà mà vẫn thực hiện được thủ tục thay đổi ngành nghề kinh doanh.

Quy định về cách ghi ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp

Điều 7 nghị định 78/2015/NĐ-CP. Ghi ngành, nghề kinh doanh

“…2. Nội dung cụ thể của ngành kinh tế cấp bốn quy định tại Khoản 1 Điều này thực hiện theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành Quy định nội dung Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam.

3. Đối với những ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.

4. Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam nhưng được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.

5. Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam và chưa được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét ghi nhận ngành, nghề kinh doanh này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp nếu không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh, đồng thời thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) để bổ sung ngành, nghề kinh doanh mới.

6. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu đăng ký ngành, nghề kinh doanh chi tiết hơn ngành kinh tế cấp bốn thì doanh nghiệp lựa chọn một ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam, sau đó ghi chi tiết ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp ngay dưới ngành cấp bốn nhưng phải đảm bảo ngành, nghề kinh doanh chi tiết của doanh nghiệp phù hợp với ngành cấp bốn đã chọn. Trong trường hợp này, ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp là ngành, nghề kinh doanh chi tiết doanh nghiệp đã ghi.

7. Việc ghi ngành, nghề kinh doanh quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều này thực hiện theo quy định tại Khoản 6 Điều này; trong đó, ngành, nghề kinh doanh chi tiết được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành…”

Quý vị có vướng mắc việc tra cứu ngành nghề kinh doanh khi soạn thảo hồ sơ thành lập công ty hoặc thực hiện thay đổi đăng ký doanh nghiệp hãy liên hệ theo số để được hỗ trợ. Luật sư sẽ giải đáp cho bạn vào khung giờ hành chính tất cả các ngày trong tuần.