Tổng chỉ tiêu tuyển sinh bậc ĐH của trường là 3.500 sinh viên.
Trường ĐH Nha Trang có ưu tiên về ký túc xá; chính sách học bổng cho thủ khoa đầu vào và sinh viên có hoàn cảnh khó khăn (Nguồn: Internet)
Nhà trường tuyển sinh theo 4 phương thức. Thí sinh có thể sử dụng 1 hoặc đồng thời các phương thức xét tuyển. TS Tô Văn Phương, trưởng phòng đào tạo nhà trường, cho biết: “Trong số 4 phương thức tuyển sinh năm nay, nhà trường áp dụng quy định không tính điểm ưu tiên khu vực và đối tượng khi xét tuyển đối với hai phương thức xét tuyển dựa vào điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2020 và xét tuyển dựa vào điểm thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia chúng tôi năm 2020”.
Điểm chuẩn trúng tuyển đối với phương thức dùng điểm thi THPT năm 2020: Đối với một ngành, chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển giữa các tổ hợp bằng 0. Mỗi ngành chỉ có một điểm chuẩn trúng tuyển được áp dụng cho tất cả tổ hợp môn xét tuyển của ngành đó. Thí sinh lựa chọn và chỉ đăng ký một tổ hợp môn có kết quả thi tốt nhất.
Nhà trường quy định 2 đối tượng xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển:
+ Đối tượng 1: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD-ĐT. Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh ĐH hiện hành của Bộ GD-ĐT vào tất cả các ngành.
+ Đối tượng 2: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định riêng của trường ở tất cả các ngành đối với các thí sinh sau:- Học sinh của 82 trường THPT chuyên, năng khiếu các trường đại học, tỉnh/thành trên toàn quốc.- Học sinh của 50 trường THPT thuộc nhóm 100 trường có điểm, trung bình kết quả THPT quốc gia cao nhất cả nước trong 3 năm 2017, 2018, 2019.
Điều kiện đăng ký: Tốt nghiệp THPT; đạt danh hiệu học sinh giỏi trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12; hoặc là thành viên đội tuyển của trường hoặc tỉnh/thành tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, hoặc đạt giải nhất, nhì cuộc thi Sáng tạo Khoa học kỹ thuật cấp tỉnh; có hạnh kiểm tốt trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12.
Nhà trường có các chính sách ưu tiên riêng
+ Ưu tiên về ký túc xá: Miễn phí 100% ký túc xá cho thí sinh vào học 5 ngành đào tạo: Công nghệ Chế biến Thủy sản, Nuôi trồng Thủy sản, Khai thác Thủy sản, Quản lý Thủy sản, Khoa học Hàng hải. Đầu mỗi học kỳ, nhà trường xem xét miễn giảm khi sinh viên đáp ứng đủ các tiêu chí theo quy định.
+ Chính sách học bổng: Học bổng cho thủ khoa đầu vào và học bổng cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn.
Học phí chương trình đại trà khoảng 4 – 5 triệu đồng/học kỳ, tùy theo số tín chỉ đăng ký học.
Học phí chương trình chất lượng cao: Các chương trình song ngữ Anh – Việt và định hướng nghề nghiệp (POHE) – gọi tắt là các chương trình tiên tiến chất lượng cao có học phí gấp đôi chương trình đại trà, khoảng 10 triệu đồng/học kỳ.
Tuyển sinh chương trình đào tạo chuyển tiếp 2+2
Trường ĐH Nha Trang phối hợp với Trường ĐH Kiên Giang tổ chức tuyển sinh và đào tạo các chương trình chuyển tiếp theo 2 giai đoạn (giai đoạn 1 học tại Trường ĐH Kiên Giang, giai đoạn 2 học tại Trường ĐH Nha Trang) cụ thể như sau:
a. Ngành đào tạo
b. Phương thức xét tuyển– Xét tuyển bằng điểm học bạ cả năm lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển.– Xét tuyển bằng điểm thi THPT năm 2020 theo tổ hợp xét tuyển.
THANG ĐIỂM
PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN
TỈ LỆ PHÂN BỔ
Xét tuyển dựa vào điểm thi THPT năm 2020
Thang điểm 30
Tối đa 40% tổng chỉ tiêu để xét tuyển tất cả các ngành
Xét tuyển dựa vào điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2020
Thang điểm 10
Tối thiểu 30% tổng chỉ tiêu để xét tuyển tất cả các ngành. Không tính điểm ưu tiên khu vực và đối tượng khi xét tuyển
Xét tuyển dựa vào điểm thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia chúng tôi năm 2020
Thang điểm 1200
Tối đa 25% tổng chỉ tiêu để xét tuyển tất cả các ngành. Không tính điểm ưu tiên khu vực và đối tượng khi xét tuyển
Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo hình thức riêng của trường và theo quy chế của Bộ GD-ĐT
Thang điểm 10
Tối đa 5% tổng chỉ tiêu để xét tuyển tất cả các ngành đào tạo
TT
NGÀNH TUYỂN SINH
CHỈ TIÊU
TỔ HỢP XÉT TUYỂN
1
Quản lý Thủy sản
50
A00, A01, C01, D07
2
CNKT Điện, Điện tử
50
A00, A01, C01, D07
3
Khoa học Hàng hải
50
A00, A01, C01, D07
4
Kỹ thuật Tàu thủy
50
A00, A01, C01, D07
5
Kỹ thuật Nhiệt
50
A00, A01, C01, D07
6
Kỹ thuật Ô tô
50
A00, A01, C01, D07
TỔ HỢP XÉT TUYỂN
TT
TỔ HỢP XÉT TUYỂN
A00: Toán, Vật lý, Hóa học
7
D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
8
D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
B00, Toán, Hóa học, Sinh học
9
D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
C01 Toán, Ngữ văn, Vật lý
10
D96: Toán, Khoa học Xã hội, Tiếng Anh
D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
11
D97: Toán, Khoa học Xã hội, Tiếng Pháp
D03; Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp
TRƯỜNG ĐH NHA TRANG – MÃ TRƯỜNG: TSN http://tuyensinh.ntu.edu.vn
MÃ NGÀNH
TÊN NGÀNH
CHỈ TIÊU
TỔ HỢP XÉT TUYỂN DỰA TRÊN KẾT QUẢ THI THPT
CÓ ĐIỂM SÀN TIẾNG ANH
7340101A
Quản trị Kinh doanh (chương trình song ngữ Anh – Việt)
30
A01; D01, D07; D96
X
7340301PHE
Kế toán (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh – Việt)
30
A01; DO1; D07; D96
X
7480201PHE
Công nghệ Thông tin (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh – Việt)
30
A01; DO1; D07; 096
X
7810201PHE
Quản trị Khách sạn (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh – Việt)
60
A01, D01; D07; D96
X
7810103P
Quản trị Dịch vụ Du lịch và lữ hành (chương trình song ngữ Pháp – Việt)
30
D03; 097
7340101
Quản trị Kinh doanh
180
A01; D01; D07; D96
X
7340115
Marketing
110
A01; D01, D07; D96
7340121
Kinh doanh Thương mại
110
A01; D01, D07; D96
7340201
Tài chính – Ngân hàng
110
A01; D01, D07; D96
7340301
Kế toán (2 chuyên ngành: Kế toán; Kiểm toán)
160
A01; D01; D07; D96
7380101
Luật (2 chuyên ngành: Luật, Kinh tế Luật)
70
A01; D01; D07; 096
X
7420201
Công nghệ Sinh học
60
A00; A01; B00; D07
7480201
Công nghệ Thông tin (2 chuyên ngành: Công nghệ Thông tin Truyền thông và Mạng máy tính)
220
A01; D01; D07; D96
7340405
Hệ thống Thông tin Quản lý
50
A01; D01, D07; D96
7510202
Công nghệ Chế tạo máy
60
A00; A01; C01; D07
7510301
Công nghệ Kỹ thuật Điện, Điện tử
140
A00; A01; C01; D07
7520103
Kỹ thuật Cơ khí
80
A00; A01; C01; D07
7520114
Kỹ thuật Cơ – Điện tử
80
A00; A01; C01; D07
7520115
Kỹ thuật Nhiệt (3 chuyên ngành: Kỹ thuật Nhiệt lạnh, Máy lạnh, Điều hòa không khí và Thông gió Máy lạnh và Thiết bị Nhiệt Thực phẩm)
80
A00; A01; C01; D07
7520116
Kỹ thuật Cơ khí Động lực
50
ADO; A01; C01; D07
7520122
Kỹ thuật Tàu thủy
80
A00; A01; C01; D07
7520130
Kỹ thuật Ô tô
180
A00; A01; C01; D07
7520301
Công nghệ Kỹ thuật Hóa học
50
A00; A01; B00; D07
7520320
Kỹ thuật Môi trường
50
A00; A01; B00; D07
7540101
Công nghệ Thực phẩm (2 chuyên ngành: Công nghệ Thực phẩm; Đảm bảo Chất lượng và An toàn thực phẩm)
180
A00; A01; BOO; D07
7540105
Công nghệ Chế biến Thủy sản (2 chuyên ngành: Công nghệ Chế biến Thủy sản Công nghệ Sau Thu hoạch)
60
A00; A01; B00; D07
7580201
Kỹ thuật Xây dựng (2 chuyên ngành: Kỹ thuật Xây dựng; Kỹ thuật Xây dựng Công trình giao thông)
180
A00; A01; C01; D07
7620301
Nuôi trồng Thủy sản (3 chuyên ngành: Công nghệ Nuôi trồng Thủy sản; Quản lý Sức khỏe động vật thủy sản, Quản lý Nuôi trồng Thủy sản)
160
A01; B00; D01; 096
7620304
Khai thác Thủy sản
50
A00; A01; B00; D07
7620305
Quản lý Thủy sản
50
A00; A01; B00; D07
7220201
Ngôn ngữ Anh (4 chuyên ngành: Biên – phiên dịch, Tiếng Anh du lịch; Giảng dạy Tiếng Anh; Song ngữ Anh – Trung)
200
A01; D01, D14; D15
X
7310101
Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế Thủy sản)
50
A01; D01; D07, D96
7310105
Kinh tế Phát triển
70
Å01; D01; D07; D96
7810103
Quản trị Dịch vụ Du lịch và lữ hành
150
A01; D01; D07; D96
X
7810201
Quản trị Khách sạn
200
A01; D01; D07; 096
X
7840106
Khoa học Hàng hải
50
A00; A01; C01; D07
Theo CNTS của báo Tuổi Trẻ