Top 7 # Xem Nhiều Nhất Điểm Tuyển Sinh Trường Rmit Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Maubvietnam.com

Điều Kiện Tuyển Sinh Của Trường Đại Học Rmit

ĐIỀU KIỆN TUYỂN SINH CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC RMIT

Học sinh đã tốt nghiệp THPT tại Việt Nam có thể chọn học các chương trình chuyển tiếp đại học hoặc học thẳng chương trình Cử nhân.

Các chương trình chuyển tiếp

1. Chương trình Liên thông Đại học

Để học Chương trình Liên thông Đại học – ngành Thương mại hoặc ngành Thiết kế , bạn cần thỏa mãn các điều kiện sau:

Yêu cầu Học thuật

Tốt nghiệp Trung học Phổ thông với điểm trung bình lớp 12 từ 6.0/10.0 (hoặc tương đương)

Yêu cầu tiếng Anh

Hoàn thành lớp Trên trung cấp (Upper-Intermediate) của Chương trình tiếng Anh Dự bị Đại học tại RMIT; hoặc

IELTS (Học thuật) 5.5+ (không kỹ năng nào dưới 5.0); hoặc

TOEFL iBT 71+ (không kỹ năng nào dưới 17); hoặc

Pearson Test of English (Học thuật) 42+ (không kỹ năng giao tiếp nào dưới 36) hoặc;

Cambridge English: Advanced (CAE) hoặc First (FCE) 162+ (không kỹ năng nào dưới 154)

Có hai chương trình UniSTART dành cho 2 nhóm ngành học khác nhau tại RMIT: UniSTART cho nhóm ngành Kinh doanh, Truyền thông Chuyên nghiệp và Thời trang và UniSTART cho các ngành Kỹ thuật và Công nghệ . Các điều kiện tuyển sinh của chương trình UniSTART như sau:

Yêu cầu Học thuật

Tốt nghiệp Trung học Phổ thông với điểm trung bình lớp 12 từ 6.0/10.0 (hoặc tương đương)

Yêu cầu tiếng Anh

Tùy theo chương trình UniSTART, yêu cầu tiếng Anh sẽ khác nhau:

Hoàn thành lớp Trên trung cấp (Upper-Intermediate) hoặc Cao Cấp (Advanced) của Chương trình tiếng Anh Dự bị tại RMIT; hoặc

IELTS (Học thuật) 5.5+ (không kỹ năng nào dưới 5.0) – 6.0+ (không kỹ năng nào dưới 5.5); hoặc

TOEFL iBT 71+ (không kỹ năng nào dưới 17) – 79+ (không kỹ năng nào dưới 19); hoặc

Pearson Test of English (Học thuật) 42+ (không kỹ năng giao tiếp nào dưới 36) – 50+ (không kỹ năng giao tiếp nào dưới 42); hoặc

Cambridge English: Advanced (CAE) hoặc First (FCE) 162+ (không kỹ năng nào dưới 154) – Advanced (CAE) hoặc Proficiency (CPE) 169+ (không kỹ năng nào dưới 162)

Chương trình Cử nhân

Có nhiều sự lựa chọn cho những học sinh – sinh viên có mong muốn học chương trình Cử nhân tại RMIT Việt Nam.

1. Điều kiện vào thẳng chương trình Cử nhân

Để học Chương trình Cử nhân tại RMIT Việt Nam, bạn cần đạt những yêu cầu về học tập sau đây:

Yêu cầu Học thuật

Tốt nghiệp Trung học Phổ thông với điểm trung bình lớp 12 từ 7.0/10.0 (hoặc tương đương).

Yêu cầu tiếng Anh

Hoàn thành lớp Cao cấp Chuyên sâu (Advanced Plus) của Chương trình tiếng Anh Dự bị Đại học tại RMIT; hoặc

IELTS (Học thuật) 6.5+ (không kỹ năng nào dưới 6.0); hoặc

TOEFL IBT 92+ (không kỹ năng nào dưới 20); hoặc

Pearson Test of English (Học thuật) 58+ (không kỹ năng giao tiếp nào dưới 50); hoặc

Cambridge English: Advanced (CAE) hoặc Proficiency (CPE) 176+ (không kỹ năng nào dưới 169)

2. Điều kiện vào chương trình Cử nhân thông qua các chương trình chuyển tiếp của RMIT Việt Nam

Sinh viên đã hoàn thành chương trình UniSTART hoặc tốt nghiệp chương trình Liên thông Đại học tại RMIT Việt Nam có thể tiếp tục chuyển tiếp lên chương trình Cử nhân .

3. Điều kiện vào chương trình Cử nhân thông qua các trường Cao đẳng đối tác

Các sinh viên đã tốt nghiệp cao đẳng tại các trường đối tác của RMIT Việt Nam có thể xin miễn giảm một số môn học của chương trình Cử nhân Kinh doanh. Các trường đối tác gồm có: trường Cao đẳng Kent, Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại và Cao đẳng Kinh tế.

XIn vui lòng liên hệ với Phòng tuyển sinh để biết thêm chi tiết.

Ghi chú: Chứng chỉ IELTS, TOEFL, Pearson và Cambridge được công nhận trong vòng 2 năm kể từ ngày thi. Kết quả thi tiếng Anh tại RMIT Việt Nam được công nhận trong vòng 1 năm kể từ ngày thi.

Học Bổng Trường Đại Học Rmit

1) Học bổng sinh hoạt quốc tế cho sinh viên Việt Nam

– Đối tượng nhận học bổng: sinh viên Việt Nam tham gia các chương trình học tại RMIT vào năm 2020: Nghiên cứu nền tảng, Bằng cấp liên kết, Cử nhân, Thạc sĩ.

– Giá trị học bổng: Học bổng này có giá trị $1.000 dưới dạng thanh toán một lần đối với chi phí sinh hoạt của bạn.

– Điều kiện nhận học bổng:

+ Là công dân Việt Nam.

+ Không nhận bất kỳ học bổng nào khác.

+ Có điểm số tối thiểu 65% trong các nghiên cứu trước đây.

– Hạn nộp hồ sơ: hạn chót đến ngày 30/10/2020.

Để biết thêm thông tin chi tiết về chương trình học bổng, các bạn Clink vào đây

– Đối tượng nhận học bổng: là sinh viên quốc tế tham gia các chương trình học tại RMIT

– Giá trị học bổng: Giá trị của các học bổng và giải thưởng khác nhau tùy thuộc vào quốc gia của bạn nhưng có thể bao gồm:

+ Học phí đầy đủ.

+ Một khoản trợ cấp.

+ Chương trình học giới thiệu.

+ Bảo hiểm y tế du học (OSHC) và các chi phí khác.

– Điều kiện nhận học bổng:

+ Là một sinh viên quốc tế.

+ Là công dân của một quốc gia tham gia Giải thưởng Úc.

+ Đáp ứng các tiêu chí đủ điều kiện cụ thể chung và quốc gia như được liệt kê trong Cẩm nang Học bổng Giải thưởng Úc .

Để biết thêm thông tin chi tiết về học bổng, vui lòng Clink vào đây

Hãy gọi ngay cho chúng tôi để được tư vấn miến phí. Đội ngũ nhân viênluôn sẵn sàng để giải đáp mọi thắc mắc của các bạn.

Mọi thắc mắc xin liên hệ về số

Thông Tin Tuyển Sinh Đại Học Rmit Việt Nam Năm 2022

Tên trường: Đại học RMIT Việt Nam

Tên tiếng Anh: RMIT University

Mã trường: RMU

Loại trường: Dân lập – Tư thục

Các hệ đào tạo: Sau đại học – Đại học – Cao đẳng

Lĩnh vực đào tạo: Đa ngành

Địa chỉ: 702 Đại lộ Nguyễn Văn Linh, Quận 7, TP Hồ Chí Minh

Cơ sở Hà Nội: Tòa nhà Handi Resco, 521 đường Kim Mã, quận Ba Đình, Hà Nội

Cơ sở Đà Nẵng: Lầu 4, Tòa nhà FHome, 16 Lý Thường Kiệt, Q. Hải Châu, Đà Nẵng

Điện thoại:

Email: hanoi.enquiries@rmit.edu.vn – enquiries@rmit.edu.vn – englishdn.enquiries@rmit.edu.vn

Website: https://www.rmit.edu.vn/

Fanpage: https://www.facebook.com/RMITUniversityVietnam

1. Các ngành đào tạo

Đại học RMIT đào tạo những ngành học nào?

1.1 Chương trình đào tạo hệ cử nhân 1.2 Chương trình sau đại học 1.3 Chương trình tiến sĩ

Tiến sĩ Kinh doanh

Mã chương trình: DR205

Thời gian đào tạo: + Toàn thời gian: 3-4 năm + Bán thời gian: 6-8 năm

Hình thức học: Toàn thời gian/Bán thời gian

Cơ sở đào tạo: Nam Sài Gòn, Hà Nội

Tiến sĩ Quản trị

Mã chương trình: DR204

Thời gian đào tạo: + Toàn thời gian: 3-4 năm + Bán thời gian: 6-8 năm

Hình thức học: Toàn thời gian/Bán thời gian

Cơ sở đào tạo: Nam Sài Gòn, Hà Nội

Tiến sĩ Kỹ thuật (Điện & Điện tử)

Mã chương trình: DR220

Thời gian đào tạo: + Toàn thời gian: 3-4 năm + Bán thời gian: 6-8 năm

Hình thức học: Toàn thời gian/Bán thời gian

Cơ sở đào tạo: Nam Sài Gòn

2. Phương thức tuyển sinh

Điều kiện tuyển sinh

Điều kiện học thuật (đáp ứng 1 trong 2 yêu cầu):

Hoàn thành chương trình UniSTART (theo từng ngành) với điểm trung bình từ 1.0/ 4.0 và không trượt một môn học hai lần

Điều kiện về tiếng Anh (đáp ứng 1 trong các yêu cầu):

Hoàn thành lớp Cao cấp (Advanced) của Chương trình tiếng Anh cho Đại học tại RMIT

IELTS (Học thuật) 6.5+ (không kỹ năng nào dưới 6.0)

TOEFL iBT 79+ (điểm tối thiểu từng kỹ năng: Đọc 13, Nghe 12, Nói 18, Viết 21)

Pearson Test of English (Học thuật) 58+ (không kỹ năng giao tiếp nào dưới 50)

Cambridge English: Advanced (CAE) hoặc Proficiency (CPE) 176+ (không kỹ năng nào dưới 169)

Chứng chỉ IELTS, TOEFL, Pearson và Cambridge được công nhận trong vòng 2 năm kể từ ngày thi. Kết quả thi tiếng Anh tại RMIT được công nhận trong vòng 1 năm kể từ ngày thi.

2.2 Kỳ nhập học

Có 03 kỳ nhập học mỗi năm tại RMIT Việt Nam:

Kỳ nhập học tháng 2

Kỳ nhập học tháng 6/7

Kỳ nhập học tháng 10

2.3 Quy trình nhập học của Đại học RMIT Việt Nam

Hãy lựa chọn cho mình một chương trình học tập phù hợp trong bảng các ngành đào tạo phía trên với các thông tin bao gồm cơ hội nghề nghiệp, điều kiện tuyển sinh và học phí. Hãy tìm kiếm một chương trình cử nhân mà bạn hứng thú.

Đạt yêu cầu tuyển sinh về học thuật và yêu cầu tiếng Anh cụ thể với từng ngành.

Ngoài ra nếu bạn không đáp ứng các yêu cầu cần thiết về tiếng Anh, bạn có thể cân nhắc tham gia chương trình tiếng Anh cho đại học tại RMIT

Đại học RMIT không hoàn trả hồ sơ.

Nộp hồ sơ qua email theo hướng dẫn:

Scan và đính kèm các giấy tờ được yêu cầu và giấy tờ bổ sung (nếu có) vào email

Gửi hồ sơ đến địa chỉ:

RMIT cơ sở Nam Sài Gòn: enquiries@rmit.edu.vn với tiêu đề: Hồ sơ đăng ký nhập học – [Họ tên]- [Ngày sinh]

RMIT cơ sở Hà Nội: hanoi.enquiries@rmit.edu.vn với tiêu đề: Hồ sơ đăng ký nhập học – [Họ tên]- [Ngày sinh]

Nộp hồ sơ trực tiếp tại trường: Đăng ký trực tiếp với Bộ phận Tuyển sinh tại RMİT và nộp mẫu đơn đăng ký cùng các giấy tờ cần thiết tại trường

RMIT Nam Sài Gòn: Kính gửi: Phòng tuyển sinh Đại học RMIT Việt Nam 702 Nguyễn Văn Linh, Phường Tân Phong Quận 7 Hồ sơ đăng ký nhập học – [Họ tên]+ [Số điện thoại di động]

RMIT Hà Nội: Kính gửi: Phòng tuyển sinh Đại học RMIT Việt Nam 521 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội. Hồ sơ đăng ký nhập học – [Họ tên]+ [Số điện thoại di động]

Bước 5: Đánh giá hồ sơ

Dựa theo quy trình và chính sách của RMIT Việt Nam, hồ sơ của bạn sẽ được đánh giá. Nếu thành công bạn sẽ nhận được thư mời nhập học của trường, chấp nhận lời mời và làm theo hướng dẫn có trong thư mời.

Thông thường RMIT sẽ thông báo kết quả hồ sơ đăng ký trong 10 ngày, nếu không nhận được phản hồi trong khoảng thời gian này cần liên hệ với Bộ phận tuyển sinh của trường.

Trường Đh Nha Trang: Tuyển Sinh 4 Phương Thức, 3 Thang Điểm

Tổng chỉ tiêu tuyển sinh bậc ĐH của trường là 3.500 sinh viên.

Trường ĐH Nha Trang có ưu tiên về ký túc xá; chính sách học bổng cho thủ khoa đầu vào và sinh viên có hoàn cảnh khó khăn (Nguồn: Internet)

Nhà trường tuyển sinh theo 4 phương thức. Thí sinh có thể sử dụng 1 hoặc đồng thời các phương thức xét tuyển. TS Tô Văn Phương, trưởng phòng đào tạo nhà trường, cho biết: “Trong số 4 phương thức tuyển sinh năm nay, nhà trường áp dụng quy định không tính điểm ưu tiên khu vực và đối tượng khi xét tuyển đối với hai phương thức xét tuyển dựa vào điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2020 và xét tuyển dựa vào điểm thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia chúng tôi năm 2020”.

Điểm chuẩn trúng tuyển đối với phương thức dùng điểm thi THPT năm 2020: Đối với một ngành, chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển giữa các tổ hợp bằng 0. Mỗi ngành chỉ có một điểm chuẩn trúng tuyển được áp dụng cho tất cả tổ hợp môn xét tuyển của ngành đó. Thí sinh lựa chọn và chỉ đăng ký một tổ hợp môn có kết quả thi tốt nhất.

Nhà trường quy định 2 đối tượng xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển:

+ Đối tượng 1: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD-ĐT. Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh ĐH hiện hành của Bộ GD-ĐT vào tất cả các ngành.

+ Đối tượng 2: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định riêng của trường ở tất cả các ngành đối với các thí sinh sau:-    Học sinh của 82 trường THPT chuyên, năng khiếu các trường đại học, tỉnh/thành trên toàn quốc.-    Học sinh của 50 trường THPT thuộc nhóm 100 trường có điểm, trung bình kết quả THPT quốc gia cao nhất cả nước trong 3 năm 2017, 2018, 2019.

Điều kiện đăng ký: Tốt nghiệp THPT; đạt danh hiệu học sinh giỏi trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12; hoặc là thành viên đội tuyển của trường hoặc tỉnh/thành tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, hoặc đạt giải nhất, nhì cuộc thi Sáng tạo Khoa học kỹ thuật cấp tỉnh; có hạnh kiểm tốt trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12.

Nhà trường có các chính sách ưu tiên riêng

+ Ưu tiên về ký túc xá: Miễn phí 100% ký túc xá cho thí sinh vào học 5 ngành đào tạo: Công nghệ Chế biến Thủy sản, Nuôi trồng Thủy sản, Khai thác Thủy sản, Quản lý Thủy sản, Khoa học Hàng hải. Đầu mỗi học kỳ, nhà trường xem xét miễn giảm khi sinh viên đáp ứng đủ các tiêu chí theo quy định.

+ Chính sách học bổng: Học bổng cho thủ khoa đầu vào và học bổng cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn.

Học phí chương trình đại trà khoảng 4 – 5 triệu đồng/học kỳ, tùy theo số tín chỉ đăng ký học.

Học phí chương trình chất lượng cao: Các chương trình song ngữ Anh – Việt và định hướng nghề nghiệp (POHE) – gọi tắt là các chương trình tiên tiến chất lượng cao có học phí gấp đôi chương trình đại trà, khoảng 10 triệu đồng/học kỳ.

Tuyển sinh chương trình đào tạo chuyển tiếp 2+2

Trường ĐH Nha Trang phối hợp với Trường ĐH Kiên Giang tổ chức tuyển sinh và đào tạo các chương trình chuyển tiếp theo 2 giai đoạn (giai đoạn 1 học tại Trường ĐH Kiên Giang, giai đoạn 2 học tại Trường ĐH Nha Trang) cụ thể như sau:

a. Ngành đào tạo

b. Phương thức xét tuyển– Xét tuyển bằng điểm học bạ cả năm lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển.– Xét tuyển bằng điểm thi THPT năm 2020 theo tổ hợp xét tuyển.

THANG ĐIỂM

PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN

TỈ LỆ PHÂN BỔ

Xét tuyển dựa vào điểm thi THPT năm 2020

Thang điểm 30

Tối đa 40% tổng chỉ tiêu để xét tuyển tất cả các ngành

Xét tuyển dựa vào điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2020

Thang điểm 10

Tối thiểu 30% tổng chỉ tiêu để xét tuyển tất cả các ngành. Không tính điểm ưu tiên khu vực và đối tượng khi xét tuyển

Xét tuyển dựa vào điểm thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia chúng tôi năm 2020

Thang điểm 1200

Tối đa 25% tổng chỉ tiêu để xét tuyển tất cả các ngành. Không tính điểm ưu tiên khu vực và đối tượng khi xét tuyển

Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo hình thức riêng của trường và theo quy chế của Bộ GD-ĐT

Thang điểm 10

Tối đa 5% tổng chỉ tiêu để xét tuyển tất cả các ngành đào tạo

TT

NGÀNH TUYỂN SINH

CHỈ TIÊU

TỔ HỢP XÉT TUYỂN

1

Quản lý Thủy sản 

50

A00, A01, C01, D07 

2

CNKT Điện, Điện tử 

50

A00, A01, C01, D07 

3

Khoa học Hàng hải 

50

A00, A01, C01, D07 

4

Kỹ thuật Tàu thủy

50

A00, A01, C01, D07 

5

Kỹ thuật Nhiệt

50

A00, A01, C01, D07 

6

Kỹ thuật Ô tô

50

A00, A01, C01, D07

TỔ HỢP XÉT TUYỂN

TT

TỔ HỢP XÉT TUYỂN

A00: Toán, Vật lý, Hóa học 

7

D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh

A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh 

8

D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

B00, Toán, Hóa học, Sinh học

9

D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh 

C01 Toán, Ngữ văn, Vật lý 

10

D96: Toán, Khoa học Xã hội, Tiếng Anh 

D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 

11

D97: Toán, Khoa học Xã hội, Tiếng Pháp

D03; Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp

TRƯỜNG ĐH NHA TRANG – MÃ TRƯỜNG: TSN                     http://tuyensinh.ntu.edu.vn

MÃ NGÀNH

TÊN NGÀNH

CHỈ TIÊU

TỔ HỢP XÉT TUYỂN DỰA TRÊN KẾT QUẢ THI THPT

CÓ ĐIỂM SÀN TIẾNG ANH

7340101A 

Quản trị Kinh doanh (chương trình song ngữ Anh – Việt) 

30

A01; D01, D07; D96 

X

7340301PHE 

Kế toán (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh – Việt) 

30

A01; DO1; D07; D96 

X

7480201PHE 

Công nghệ Thông tin (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh – Việt) 

30

A01; DO1; D07; 096 

X

7810201PHE 

Quản trị Khách sạn (chương trình định hướng nghề nghiệp, đào tạo song ngữ Anh – Việt) 

60

A01, D01; D07; D96

X

7810103P

Quản trị Dịch vụ Du lịch và lữ hành (chương trình song ngữ Pháp – Việt)

30

D03; 097 

7340101

 Quản trị Kinh doanh

180

A01; D01; D07; D96 

X

7340115

Marketing 

110

A01; D01, D07; D96 

7340121

Kinh doanh Thương mại 

110

A01; D01, D07; D96 

7340201

Tài chính – Ngân hàng 

110

A01; D01, D07; D96 

7340301

Kế toán (2 chuyên ngành: Kế toán; Kiểm toán) 

160

A01; D01; D07; D96 

7380101

Luật (2 chuyên ngành: Luật, Kinh tế Luật)

70

A01; D01; D07; 096 

X

7420201

Công nghệ Sinh học

60

A00; A01; B00; D07 

7480201

Công nghệ Thông tin (2 chuyên ngành: Công nghệ Thông tin Truyền thông và Mạng máy tính) 

220

A01; D01; D07; D96 

7340405

Hệ thống Thông tin Quản lý

50

A01; D01, D07; D96

7510202 

Công nghệ Chế tạo máy 

60

A00; A01; C01; D07 

7510301

Công nghệ Kỹ thuật Điện, Điện tử 

140

A00; A01; C01; D07 

7520103 

Kỹ thuật Cơ khí 

80

A00; A01; C01; D07 

7520114

Kỹ thuật Cơ – Điện tử

80

A00; A01; C01; D07

7520115

Kỹ thuật Nhiệt (3 chuyên ngành: Kỹ thuật Nhiệt lạnh, Máy lạnh, Điều hòa không khí và Thông gió Máy lạnh và Thiết bị Nhiệt Thực phẩm) 

80

A00; A01; C01; D07

7520116

Kỹ thuật Cơ khí Động lực 

50

ADO; A01; C01; D07 

7520122

Kỹ thuật Tàu thủy 

80

A00; A01; C01; D07 

7520130

Kỹ thuật Ô tô 

180

A00; A01; C01; D07 

7520301

Công nghệ Kỹ thuật Hóa học 

50

A00; A01; B00; D07 

7520320

Kỹ thuật Môi trường

50

A00; A01; B00; D07

7540101

Công nghệ Thực phẩm (2 chuyên ngành: Công nghệ Thực phẩm; Đảm bảo Chất lượng và An toàn thực phẩm)

180

A00; A01; BOO; D07

7540105

Công nghệ Chế biến Thủy sản (2 chuyên ngành: Công nghệ Chế biến Thủy sản Công nghệ Sau Thu hoạch) 

60

A00; A01; B00; D07

7580201

Kỹ thuật Xây dựng (2 chuyên ngành: Kỹ thuật Xây dựng; Kỹ thuật Xây dựng Công trình giao thông) 

180

A00; A01; C01; D07

7620301

Nuôi trồng Thủy sản (3 chuyên ngành: Công nghệ Nuôi trồng Thủy sản; Quản lý Sức khỏe động vật thủy sản, Quản lý Nuôi trồng Thủy sản) 

160

A01; B00; D01; 096

7620304

Khai thác Thủy sản 

50

A00; A01; B00; D07 

7620305

Quản lý Thủy sản 

50

A00; A01; B00; D07

7220201

Ngôn ngữ Anh (4 chuyên ngành: Biên – phiên dịch, Tiếng Anh du lịch; Giảng dạy Tiếng Anh; Song ngữ Anh – Trung) 

200

A01; D01, D14; D15

X

7310101

Kinh tế (chuyên ngành Kinh tế Thủy sản) 

50

A01; D01; D07, D96 

7310105

Kinh tế Phát triển 

70

Å01; D01; D07; D96 

7810103

Quản trị Dịch vụ Du lịch và lữ hành 

150

A01; D01; D07; D96 

X

7810201

Quản trị Khách sạn 

200

A01; D01; D07; 096 

X

7840106

Khoa học Hàng hải

50

A00; A01; C01; D07

Theo CNTS của báo Tuổi Trẻ