Top 8 # Xem Nhiều Nhất Đề Thi Thử Vào Lớp 6 Môn Toán Online Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Maubvietnam.com

Đề Thi Thử Vào Lớp 6 Chuyên Toán Hay

Đề thi thử vào lớp 6 môn Toán dành cho học sinh thi vào trường THCS Nguyễn Tất Thành và một số trường THCS chất lượng cao tại Hà Nội.

Đó là các trường: THCS Hà Nội – Amsterdam, THCS Cầu Giấy, THCS dân lập Lương Thế Vinh, THCS Đoàn Thị Điểm, THCS Chu Văn An, THCS Thực Nghiệm…

Đề thi thử vào lớp 6 môn Toán

Đề gồm 2 phần Trắc nghiệm và Tự luận.

Phần 1. Trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn

Câu 1. (0,5 điểm) Hình vẽ bên dưới biểu diễn sự cân bằng các các hình

Câu 3. (0,5 điểm) 36 bạn học sinh của lớp 6M xếp hàng chào cờ. Trong đó bạn thấp nhất đứng ở đầu hàng, bạn cao nhất đứng ở cuối hàng. Bạn Huy thấy rằng số bạn thấp hơn mình bằng số bạn cao hơn mình. Tính từ đầu hàng, bạn Huy đứng ở vị trí thứ :

Câu 4. (0,5 điểm) Một sân chơi hình thang có trung bình cộng hai đáy là 50m. Nếu mở rộng thêm đáy bé 10m thì diện tích sân chơi tăng thêm 200m 2. Diện tích sân chơi là :

Phần 2. Trả lời ngắn

Câu 5. (0,5 điểm) Một bể bơi hình hộp chữ nhật, chiều dài 8m, chiều rộng 5m và chiều sâu 2m. Người ta lát kín bốn mặt xung quanh và đáy bể bằng cách viên gạch men hình vuông cạnh 5dm. Tính số viên gạch men cần dùng ( diện tích mạch vữa không đáng kể).

Câu 6. (0,5 điểm) Hiệu của hai số là 0,8. Nếu giữ nguyên số bé và gấp số lớn lên 5 lần thì hiệu mới của hai số là 22,4. Tìm số lớn ?

Câu 7. (0,75 điểm) Quãng đường AB dài 226km. Lúc 7 giờ, một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 50km/giờ. Sau đó 1 giờ, một người đi ô tô từ B đến A với vận tốc 60km/giờ. Hỏi vị trí gặp nhau cách A bao nhiêu ki – lô – mét ?

Câu 8. (0,75 điểm) Giá xăng tháng hai giảm 30% so với giá xăng tháng một. Giá xăng tháng ba giảm 30% so với giá xăng tháng hai. Tính ra giá xăng tháng một đã giảm 11 220 đồng so với giá xăng tháng ba. Tìm giá xăng tháng hai ?

Đáp số : ………………..đồng

Câu 9 (0,75 điểm) Số học sinh của lớp 6M là 40 bạn. Tỉ số giữa số học sinh xuất sắc và số học sinh giỏi là 4 : 3. Tỉ số giữa số học sinh giỏi và số học sinh khá là 3 : 2. Số học sinh còn lại là học sinh trung bình. Tính số học sinh xuất sắc của lớp 6M, biết lớp có không quá 5 bạn xếp loại học sinh trung bình.

Câu 10 (0,75 điểm) Tìm số bé nhất có dạng ( à chữ số) sao cho số này chia hết cho 3, chia 5 dư 4 và chia 2 dư 1.

Phần 3. Trình bày bài giải

Câu 11. (2 điểm) Hà đọc một quyển sách trong ba ngày thì xong. Ngày thứ nhất, Hà đọc được quyển sách. Ngày thứ hai, Hà đọc được số trang còn lại. Ngày thứ ba, Hà đọc ít hơn ngày thứ hai là 40 trang. Hỏi mỗi ngày, Hà đọc bao nhiêu trang ?

– .

a) Nối D với C. Tính S ADC ?

(thầy Kim Cương)

Đề Thi Thử Vào Lớp 10 Môn Toánnăm 2022

I, Đề thi thử vào lớp 10 môn toán năm 2019 của sở GD&ĐT TP. HCM 

Cấu trúc của đề thi thử vào lớp 10 môn toán gồm 10 câu. Trong đó có 6 câu đại số và 4 câu hình học. Đặc biệt, cấu trúc của đề thi chính thức cũng sẽ tương tự nên các em chú ý để ôn tập đúng trọng tâm kiến thức.

II, Đáp án đề thi thử vào lớp 10 môn toán năm 2019 của Sở GD&ĐT TP. HCM 

Sau khi làm xong, mời các em tham khảo đáp án đề thi thử vào 10 môn toán 2019. Mọi lời giải khác đúng kiến thức thì vẫn sẽ được điểm tối đa.

HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 1:

Giải:

a) Vẽ (P) và (d) trên cùng một hệ trục tọa độ  

+) Xét (P) : y=1/2×2

Bảng giá trị 

x

-4

-2

0

2

4

y=1/2×2

8

2

0

2

8

Đồ thị hàm số (P)  là parabol đi qua các điểm: (-4;8), (-2;2), (0;0), (2;2) và (4;8).

+) Xét d : y=x+4

Bảng giá trị 

x

0

-4

y=x+4

4

0

Đồ thị (d) là đường thẳng đi qua các điểm (0;4) và (-4;0)

Đồ thị 

b) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là: 

+) Với x=2 suy ra y= -2+4=2 nên D(-2;2) 

+) Với x=4 suy ra x=4+4=8 nên B(4;8) 

Vậy d cắt (P) tại hai điểm phân biệt D(-2;2) và B(4;8).

Câu 2: 

Giải:

Áp dụng hệ thức Viét cho phương trình: 3×2-2x-2=0 ta được: 

Ta có:   A=x1+x2=2/3

Vậy    A=2/3;    B=16/9.

Dạng toán ở câu 1 và câu 2 là hai dạng tóan cơ bản nên không chỉ xuất hiện trong đề thi thử vào lớp 10 môn toán mà chắc chắc sẽ ra trong đề thi chính thức nên các em cần ôn kĩ 2 dạng này.

Câu 3:

Giải:

Vì C thuộc trung trực của OB nên CO = CB 

Mà OC=OB=R suy ra OC=OB=BC nên tam giác OBC  là tam giác đều.

            Do đó : OBC=60o suy ra ABC=60o

Ta có: ACB  là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn nên ACB=90o suy ra tam giác ABC vuông tại C. 

Câu 4:

Giải:

Kể từ năm 1990 đến năm 1990 thì t=0 nên diện tích rừng nhiệt đới 1990 là: 

                         S1990 = 718,3 – 4,6.0 = 718,3 (triệu ha)

Kể từ năm 1990 đến năm 2018 thì năm nên diện tích rừng nhiệt đới năm 2018 là:  

S2018= 718,3 – 4,6.28 = 589,5 (triệu ha)

Câu 5:

Giải:

Gọi C là giao điểm của AG và BE 

Tứ giác EHGC là hình chữ nhật (tứ giác có 3 góc vuông) 

GC=HE=3m, EC=HG=1m

Suy ra tam giác ABC vuông tại C

Ta có: AC=AG+GC=1+3=4 (m),  BC=BE+EC= 2(m)

Vậy khoảng cách giữa đích đến và nơi xuất phát của robot xấp xỉ 4,5 mét.

Câu 6: 

Giải:

a) Khi giảm giá 50% thì giá một cái tivi là 6.500.000 x 50%  = 3.250.000(đồng)

Khi giảm giá thêm 10% nữa (so với giá đã giảm lần 1) thì giá 1 cái tivi là: 

3.250.000 x 90%  = 2.925.00 (đồng) 

Vậy số tiền mà cửa hàng đó thu được khi đã bán hết lô hàng tivi là: 

3.250.000 x 20 + 2.925.000 x 20 = 123.500.000(đồng) 

b) Giá vốn của 40 cái tivi là: 2.850.000 x 40 = 114.000.000(đồng) 

Vậy khi bán hết số tivi đó, cửa hàng lãi số tiền như sau: 

123.500.000 – 114.000.000 = 9.500.000(đồng) 

Câu 7: 

Giải:

Cách 1: 

Theo đề bài ta có: OA=2m, A’B’=3AB

Ta có: ΔABO ∽ ΔA’B’O (g-g)

              

ΔOCF ∽ ΔA’B’F (g-g) 

              

               

Lại có: 

Vậy tiêu cự OF của thấu kính là 1,5m. 

Cách 2:

Ta có: d=OA=2m;      d’=OA’;      f=OF;      A’B’=3.AB

ΔABO ∽ ΔA’B’O (g-g) 

  (1) 

ΔCOF ∽ ΔB’A’F (g-g) 

                       

Mà 

    (2) 

Từ (1) và (2)

                      (3) 

Từ (1) có:

                     

Thay d=2m và d’=6m vào (3) ta được: f=1,5m.

Câu 8:

Giải:

Khối lượng muối có trong 1000kg nước biển 3,5% 

Khối lượng nước lợ sau khi pha

mnước cần thêm=3500-1000=2500kg 

Câu 9: Có 45 người bác sĩ và luật sư, tuổi trung bình của họ là 40. Tính số bác sĩ, số luật sư, biết rằng tuổi trung bình của các bác sĩ là 35, tuổi trung bình của các luật sư là 50. 

Giải:

Gọi số bác sĩ là x (người), số luật sư là y (người) , (x, y thuộc N* và x, y<45)

Có 45 người gồm bác sĩ và luật sư nên ta có: x+y=45 (1)

Tuổi trung bình của các bác sĩ là 35 nên ta có tổng số tuổi của các bác sĩ là: 35x

Tuổi trung bình của các luật sư là 50 nên ta có tổng số tuổi của các luật sư là 50y

Mà tuổi trung bình của luật sư và bác sĩ là 40. Nên ta có phương trình:

             (2)

Từ (1),  (2) ta có hpt:

Vậy số bác sĩ là 30 người, số luật sư là 15 người. 

Câu 10: Một vệ tinh nhân tạo địa tĩnh chuyển động theo một quỹ đạo tròn cách bề mặt Trái Đất một khoảng 36000 km, tâm quỹ đạo của vệ tinh trùng với tâm O Trái Đất. Vệ tinh phát tín hiệu vô tuyến theo một đường thẳng đến một vị trí trên mặt đất. Hỏi vị trí xa nhất trên Trái Đất có thể nhận tín hiệu từ vệ tinh này ở cách vệ tinh một khoảng là bao nhiêu km (ghi kết quả gần đúng chính xác đến hàng đơn vị). Biết rằng Trái Đất được xem như một hình cầu có bán kính khoảng 6400 km.

Giải:

Theo hình vẽ: A là vệ tinh, O là tâm Trái Đất

Gọi B là điểm trên mặt đất có thể nhận được tín hiệu từ A, khi đó B phải chạy trên cung nhỏ MM’ (với AM, AM’ là các tiếp tuyến kẻ từ A) 

Vị trí xa nhất trên Trái Đất có thể nhận tín hiệu từ vệ tinh này ở cách vệ tinh là điểm B sao cho AB lớn nhất khi B trùng với M hoặc M’. Khi đó max(AB)=AM=AM’ 

Vì AM là tiếp tuyến của (O) suy ra AM vuông góc OM nên tam giác OAM vuông tại M 

Ta có: AH = 36000(km),   OH = 6400 (km) suy ra OA = 36000 + 6400 = 42400 (km)

Áp dụng định lý Pi-ta-go tam giác vuông AMO ta có: 

Vậy điểm xa nhất trên trái Trái Đất có thể nhận được tín hiệu cách hành tinh đó xấp xỉ 41914 km 

  Trong đề thi thử vào 10 môn toán, câu 10 là câu khó nhất vì các em phải tự vẽ hình đúng từ dữ liệu trong đề. Điểm mấu chốt ở bài này là quỹ đạo tròn của vệ tính giúp ta vẽ ngay đường tròn. Từ đó chuyển sang bài toán về tiếp tuyến đường tròn.

(Hết)

Chúng  mình vừa làm xong đề thi thử vào lớp 10 môn toán của TP. HCM năm 2019. Cấu trúc đề thi ba năm gần đây của TP. HCM và các tỉnh thành khác trên cả nước đều thiên về các bài toán mang tính thực tế, gắn liền với đời sống nên ngoài các dạng toán cơ bản trong sách giáo khoa các em cần phải rèn luyện thêm nhiều bài toán thực tế để không bị bỡ ngỡ khi vào phòng thi. Ngoài ra, các dạng toán về hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai, giải pt, hpt, tứ giác nội tiếp là những dạng toán chắc chắn xuất hiện trong các đề thi nên các em phải nắm chắc các dạng này. Cuối cùng,  nhà Kiến xin chúc các em ôn tập tốt và thành công trong kì thi sắp tới.

Đề Thi Thử Clc Môn Toán Lớp 11

ĐỀ THI THỬ CLC MÔN TOÁN LỚP 11 NĂM HỌC: 2016-2017 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1: Trong mặt phẳng cho điểm Hỏi phép dời hình có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép vị tự tâm tỉ số và phép tịnh tiến theo vec tơ biến thành điểm nào trong các điểm sau: A. B. C. D. Câu 2: Nghiệm của phương trình là: A. B. C. D. Câu 3: Cho Từ lập được bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau. A. 5040 B. 2160 C. 2520 D. 21 Câu 4: Tổng bằng: A. B. C. D. Câu 5: Nghiệm của phương trình là: A. B. C. D. Câu 6: Ba số hạng liên tiếp của một cấp số cộng thỏa mãn: tổng của chúng bằng 375. Số đứng giữa là: A. 125 B. 120 C. 130 D. 135 Câu 7: Tổng các nghiệm của phương trình trên đoạn bằng: A. B. C. D. Câu 8: Hằng ngày, mực nước của một con kênh lên xuống theo thủy triều. Độ sâu của con kênh tính theo thời gian (giờ) trong một ngày được cho bởi công thức: . Thời điểm mực nước của kênh cao nhất là: A. B. C. D. Câu 9: Số 360 có bao nhiêu ước nguyên dương? A. 20 B. 22 C. 24 D. 21 Câu 10: Cho cấp số nhân Hãy chọn kết quả đúng: A. B. C. D. Câu 11: Một đội thi đấu bóng bàn gồm 8 vận động viên nam và 7 vận động viên nữ. Số cách cử ngẫu nhiên vận động viên thi đấu đôi nam-nữ là: A. 56 B. 15 C. 105 D. 210 Câu 12: Phương trình tương đương với A. B. C. D. Câu 13: Một học sinh vừa tốt nghiệp cấp 3 ra trường làm công nhân cơ khí, bạn ấy được lĩnh lương khởi điểm 2.300.000đ/tháng. Cứ 6 tháng bạn ấy lại được tăng lương thêm 7%. Hỏi sau 4 năm làm việc bạn ấy lĩnh được tất cả bao nhiêu tiền? A. 118.128.000đồng; B. 141.585.275,5đồng; C. 141.858.257,5 đồng; D. 112.515.412,2đồng; Câu 14: Lớp 11A1 có 40 học sinh bao gồm 15 học sinh nam và 25 học sinh nữ. Giáo viên chủ nhiệm cần chọn ra 3 bạn học sinh để làm lớp trưởng, lớp phó và bí thư. Số cách chọn ra 3 bạn đó là: A. 117 B. 69280 C. 59280 D. 9880 Câu 15: Trong mặt phẳng cho đường tròn Hỏi phép đồng dạng có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép vị tự tâm tỉ số và phép quay tâm góc sẽ biến thành đường tròn nào trong các đường tròn sau? A. B. C. D. Câu 16: Đội tuyển học sinh giỏi thể dục thể thao trường THPT Yên Dũng số 3 gồm 10 học sinh khối 10, 15 học sinh khối 11 và 12 học sinh khối 12. Chọn ngẫu nhiên 7 em đi nhận phần thưởng do Huyện đoàn phát thưởng. Xác suất để trong số 7 em được chọn có ít nhất một học sinh khối 12 là: A. B. C. D. Câu 17: Cho hình chóp với đáy là tứ giác có các cạnh đối không song song. Giả sử và Giao tuyến của hai mặt phẳng và là: A. B. C. D. Câu 18: Điền vào dấu "" cho phát biểu sau: Nếu thì đường thẳng song song với mặt phẳng A. và B. và C. và D. Câu 19: Cho khai triển Khi đó tổng bằng: A. 2 B. 1 C. D. Câu 20: Cho hình chóp đáy là hình thang là điểm thuộc cạnh sao cho Mặt phẳng cắt cạnh tại Khi đó, tỉ số bằng: A. B. C. D. Câu 21: Một bình chứa 16 viên bi, với 7 viên bi trắng, 6 viên bi đen, 3 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi. Tính xác suất lấy được 1 viên bi trắng, 1 viên bi đen, 1 viên bi đỏ. B. C. D. Câu 22: Trên giá sách có 4 quyển sách toán, 3 quyển sách lý, 2 quyển sách hóa. Lấy ngẫu nhiên 3 quyển sách. Tính xác suất để 3 quyển được lấy ra thuộc 3 môn khác nhau. A. B. C. D. Câu 23: Trên giá sách có 4 quyển sách toán, 3 quyển sách lý, 2 quyển sách hóa. Lấy ngẫu nhiên 3 quyển sách. Tính xác suất để 3 quyển được lấy ra đều là môn toán. B. C. D. Câu 24: Trên giá sách có 4 quyển sách toán, 3 quyển sách lý, 2 quyển sách hóa. Lấy ngẫu nhiên 3 quyển sách. Tính xác suất để 3 quyển được lấy ra có ít nhất một quyển là toán. B. C. D. Câu 25: Số hạng của x31 trong khai triển là: B. C. D. Câu 26: Số hạng không chứa x trong khai triển là: B. C. D. Câu 27: Phương trình có tập nghiệm là? A. B. C. D. Câu 28: Tập xác định của hàm số là : A. R B. R C. R D. R Câu 29: Nghiệm dương nhỏ nhất của phương trình 2cos²x +cosx = sinx +sin2x là? A. x = B. x = C. x = D. x= Câu 30: Tìm nghiệm của phương trình lượng giác: 2.sin2x - chúng tôi + 1 = 0 thoả điều kiện 0 ≤ x < A. x = B. x = C. x = D. x = Câu 31: Trong các hàm số sau hàm số nào đồng biến trên khoảng ? A. B. C. D. Câu 32: Trong khoảng (0 ; ), phương trình: sin24x + 3.sin4x.cos4x - 4.cos24x = 0 có: chúng tôi nghiệm. B. Một nghiệm C. Hai nghiệm D. Bốn nghiệm Câu 33: Giới hạn bằng bao nhiêu? A. B. C. D. Câu 34: Tổng Có giá trị là: A. B. C. D. Câu 35: Giới hạn bằng bao nhiêu? A. -35 B. 1 C. 5 D. -5 Câu 36: Giới hạn bằng bao nhiêu? A. B. C. D. Câu 37: Giới hạn bằng bao nhiêu? A. 8. B. C. 4 D. Câu 38: A.-4 B. -3 C.-2 D. 2 Câu 39: Cho hình chóp SABCD có ABCD là hình thoi tâm O và SA = SC, SB = SD. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai ? A. B. C. D. Câu 40: Cho hình lập phương ABCDEFGH, góc giữa hai đường thẳng AB và GH là: A. B. C. D. Câu 41: Cho hình lập phương ABCDEFGH, góc giữa đường thẳng EG và mặt phẳng (BCGF) là: A. B. C. D. Câu 42: Cho hình lập phương ABCDEFGH, góc giữa hai vectơ là: A. B. C. D. Câu 43: Cho hai đường thẳng phân biệt a, b và mặt phẳng (P), trong đó . Mệnh đề nào sau đây là sai? A. Nếu thì B. Nếu thì C. Nếu thì D. Nếu thì Câu 44: Mệnh đề nào sau đây là đúng ? A. Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song với nhau. B. Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thì vuông góc với nhau. C. Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng vuông góc với nhau thì song song với đường thẳng còn lại. D. Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng còn lại. Câu 45: Mệnh đề nào sau đây là đúng? A. Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì vuông góc với nhau B. Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song với nhau. C. Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một mặt phẳng thì song song với nhau. D. Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song với nhau. Câu 46: Cho hình chóp chúng tôi có đáy ABCD là hình thoi tâm I, cạnh bên SA vuông góc với đáy, H,K lần lượt là hình chiếu của A lên SC, SD. Khẳng định nào sau đây đúng ? A. B. C. D. Câu 47: Cho hình chóp chúng tôi có đáy ABC là tam giác cân tại B, cạnh bên SA vuông góc với đáy, M là trung điểm BC, J là hình chiếu của A lên BC. Khẳng định nào sau đây đúng ? A. B. C. D. Câu 48: Cho hình chóp chúng tôi có đáy ABC là tam giác cân tại A, cạnh bên SA vuông góc với đáy, M là trung điểm BC, J là trung điểm BM. Khẳng định nào sau đây đúng ? A. B. C. D. Câu 49: Cho hình chóp chúng tôi có đáy ABC là tam giác vuông tại A, tam giác SIC vuông tại I, SA = SB, I là trung điểm AB. Khẳng định nào sau đây sai ? A. B. C. D. Câu 50: Cho hình chóp chúng tôi có đáy ABCD là hình chữ nhật tâm I, cạnh bên SA vuông góc với đáy. H,K lần lượt là hình chiếu của A lên SC, SD. Khẳng định nào sau đây đúng ? A. B. C. D. ----------- HẾT ----------

Đề Thi Học Kì I Môn Toán Lớp 6

Phòng giáo dục hoằng hoá đề kiểm tra chất lượng học kỳTrường THCS hoằng cát Năm học:2008 – 2009.Môn : Toán lớp 6(Thời gian 90 phút không kể thời gian giao đề) A- Đề bài :I-Trắc nghiệm khách quan (4 điểm )Khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.Câu 1: Cho tập hợp ACách viết nào sau đây là đúng?A: A B : 3A C: A D: A Câu 2: Số nào sau đây chia hết cho cả 2 và 3?A : 32 B : 42 C : 52 D : 62Câu 3: Số nào sau đây là ước chung của 24 và 30 ?A : 8 B : 5 C : 4 D : 3Câu 4: Kết quả của phép tính : 55. 53 là :A : 515 B : 58 C : 2515 D : 108.Câu 5 : Số nào sau đây là số nguyên tố :A : 77 B : 57 C : 1 7 D : 9Câu 6 : Kết quả của phép tính 34 : 3 + 23 : 22 là:A : 2 B : 8 C : 11 D : 29Câu 7: Kết quả sắp xếp các số -2 ;-3 ; -101 ; -99 theo thứ tự tăng dần là :A : -2 ;-3 ;-99 ; -101. B : -101; -99 ; -2 ; -3C : -101 ; -99; -3 ; -2 D : -99 ;-101 ; -2 ; -3Câu 8: Kết quả của phép tính : (-13 ) + (-28 ) là :A : -41 B : -31 C : 41 D : -15Câu 9 : Kết quả của phép tính 5- (6-8 ) là:A : -9 B : -7 C : 7 D : 3Câu 10 : Cho m ; n ; p ; q là Các số nguyên .Thế thì m- (n-p +q ) bằng :A : m – n – p + q B : m -n + p – qC : m + n – p – q D : m – n – p – qCâu 11: Cho tập hợp A = Số phần tử của tập hợp A là :A : 3 B : 4 C: 5 D : 6Câu 12 : Cho x – (-9 ) = 7 . Số x bằng :A : -2 B : 2 C : -16 D : 16 Câu 13 : Cho điểm M nằm giữa điểm N và điểm P ( Hình 1) . Kết luận nào sau đây là đúng ?A : Tia MN trùng với tia MP B : Tia MP trùng với tia NP

C : Tia PM trùng với tia PN N M PD : Tia PN trùng với NP Hình 1Câu 14 : Trên tia Ox lấy các điểm M ; N ; P sao cho OM =1cm ; ON =3cm; OP =8cm.Kết luận nào sau đây không đúng?A : MN = 2cm O M N P xB : MP = 7cm Hình 2C : NP =5cm D : NP = 6cm

Câu 15 : Điền dấu “X” vào ô thích hợp .

a) Nếu A; B; C thẳng hàng thì AB + BC =AC

b) Nếu B là trung điểm của AC thì AB = BC

II- Tự luận : (6 điểm )Câu 16 : (1,5 điểm ). Tìm số tự nhiên x biết : (2x -8 ). 2 = 2Câu 17: ( 2 điểm ) . a) Tìm số đối của mỗi số nguyên sau :