Top 13 # Xem Nhiều Nhất Đề Thi Thử Pet Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Maubvietnam.com

Cấu Trúc Đề Thi Pet (Pet For School)

PET (Preliminary English Test) là chứng chỉ tiếng Anh tương đương với trình độ trung cấp (B1) trên khung tham chiếu chung Châu Âu về ngôn ngữ – CEFR (Common European Framework of Reference for Languages). Chứng chỉ này cho biết khả năng hiểu, giao tiếp bằng tiếng Anh nói và viết hàng ngày.

Kỳ thi PET đánh giá 4 kỹ năng được thực hiện trên 3 bài thi:

Bài thi Nội dung Thời lượng Phần trăm điểm

Đọc viết Đọc: 5 phần, 35 câu hỏi 1 giờ 30 phút 50%

Viết: 3 phần, 7 câu hỏi

Nghe 4 phần, 25 câu hỏi 30 phút 25%

Nói 4 phần 10-12 phút 25%

Cấu trúc đề thi cụ thể như sau:

I, Bài thi đọc viết

1, Bài đọc phần 1: chọn đáp án đúng

Gồm 5 đoạn ngắn chưa các thông tin trên biển báo, tin nhắn, thiệp, nhãn mác… Học sinh đọc và chọn đáp án (A, B, C) chứa thông tin đúng nhất.

Thực hành: kỹ năng đọc hiểu ý chính.

2, Bài đọc phần 2: ghép

Thực hành kỹ năng tìm thông tin

3, Bài đoc phần 3: Chọn đúng/ sai

Thực hành: kỹ năng đọc lướt tìm thông tin

4, Bài đọc phần 4: chọn đáp án đúng

Gồm 1 đoạn văn và 5 câu hỏi đi kèm. Học sinh đọc và chọn đáp án đúng nhất.

Thực hành: kỹ năng đọc hiểu, tìm thông tin chi tiết.

5, Bài đọc phần 5: chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống

Gồm 1 bài đọc và 10 chỗ trống được đánh số thứ tự. Mỗi chỗ trống tương đương với 1 từ còn thiếu. Học sinh đọc và chọn 1 trong 4 đáp án để điền vào chỗ trống.

Thực hành: hiểu từ vựng và ngữ pháp

II, Bài thi viết

1, Bài viết phần 1

Kỹ năng: sử dụng các cách nói tương đương

2, Bài viết phần 2

Học sinh sẽ được cung cấp thông tin để viết một tấm thiệp, một lời nhắn hoặc một bức thư.

Thực hành: viết tin ngắn

3, Bài viết phần 3

Học sinh có 2 lựa chọn, viết một bức thư cho bạn bè, người thân hoặc viết một câu chuyện.

Thực hành: viết thư và câu chuyện

III, Bài thi nghe

1, Phần 1: chọn đáp án đúng

Có 7 đoạn ghi âm, mỗi đoạn có 1 câu hỏi và 3 bức tranh. Học sinh nghe và chọn bức tranh đúng.

Thực hành: nghe lấy thông tin chính

2, Phần 2: chọn đáp án đúng

Một đoạn ghi âm gồm 1 người nói, 1 người phỏng vấn và 6 câu hỏi đi kèm. Học sinh nghe và chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi.

Thực hành: nghe tìm thông tin chi tiết

3, Phần 3: điền vào chỗ trống

Một đoạn ghi âm (1 người nói) bị lấy đi một số thông tin. Học sinh nghe và điền thông tin còn thiếu.

Thực hành: nghe điền thông tin

4, Phần 4: chọn đúng sai

Một đoạn hội thoại và 6 câu hỏi đi kèm. Học sinh nghe lấy thông tin và quyết định đúng hay sai.

Thực hành: nghe lấy thông tin chi tiết

IV, Bài thi nói

1, Phần 1

Giám khảo hỏi một số câu hỏi, học sinh đưa ra thông tin về bản thân (trải nghiệm, việc học tập, nơi sinh sống, dự định tương lai).

Thực hành: đưa ra thông tin về bản thân

2, Phần 2

Giám khảo đưa cho học sinh một vài bức tranh và miêu tả 1 tình huống. Học sinh nói với bạn còn lại và đưa ra quyết định phù hợp nhất cho tình huống.

3, Phần 3

Giám khảo đưa cho học sinh một bức tranh có màu. Hai học sinh cùng nói về bức tranh.

Thực hành: miêu tả tranh

4, Phần 4

Thực hành: nói về ý kiến cá nhân, sở thích, kinh nghiệm, thói quen.

Cấu Trúc Bài Thi Cambridge B1 Pet 2022, Đề Thi Thử Và Tài Liệu Ôn Luyện

Là một trong bốn chứng chỉ tiếng Anh Cambridge, B1 PET cho thấy bạn đã nắm vững các kiến ​​thức cơ bản về tiếng Anh và có những kỹ năng ngôn ngữ thực tế để sử dụng hàng ngày. Kỳ thi này là một bước tiến hợp lý trong hành trình học ngôn ngữ của bạn chuyển tiếp từ A2 KET sang B2 First.

đọc sách báo bằng tiếng Anh đơn giản

ghi chú cuộc họp

thể hiện nhận thức về quan điểm và tâm trạng trong văn nói và viết tiếng Anh.

Phần 1. Cấu trúc đề thi B1 PET (đã bổ sung những cập nhật tính từ tháng 1/2020)

Nghe – Listening(30 phút, gồm 6 phút chuyển đáp án vào giấy)

Nói – Speaking(12 phút/cặp thí sinh)

4 phần

25%

Cho thấy khả năng nói tiếng Anh của bạn tốt đến mức nào khi bạn tham gia vào cuộc trò chuyện thông qua hỏi/đáp, chia sẻ về sở thích/những điều không thích. Bài thi nói được thực hiện giữa 2 giám khảo với 1 hoặc 2 thí sinh khác. Việc này giúp bài thi trở nên thực tế và đáng tin cậy hơn.

1. Bài thi Đọc – Reading

Bài thi Đọc của chứng chỉ B1 PET gồm 6 phần và nhiều dạng văn bản cũng như câu hỏi khác nhau.

2. Bài thi Viết – Writing

Bài thi viết của chứng chỉ B1 PET gồm 2 phần và 3 câu hỏi khác nhau.

1

Viết email

Viết email hồi đáp thông tin cho trước. Đây là phần Viết có số lượng 100 từ.

2

Viết 1 bài báo/câu chuyện

3. Bài thi Nghe – Listening

Bài thi Nghe B1 PET gồm 4 phần. Với mỗi phần, bạn sẽ được nghe đoạn ghi âm (2 lần/đoạn) và trả lời 1 số câu hỏi.

1

Chọn đáp án đúng văn bản ngắn – Multiple-choice short texts

Nghe 7 đoạn ngắn để tìm thông tin cụ thể, chọn bức hình đúng (A, B, C).

7

2

Chọn đáp án đúng văn bản ngắn – Multiple-choice short texts

Nghe 6 đoạn ngắn để tìm thái độ, ý kiến, chọn đáp án đúng (A, B, C).

6

3

Điền vào chỗ trống – Gap fill

Nghe 1 đoạn dài và điền thông tin còn thiếu vào ô trống.

6

4

Chọn đáp án đúng văn bản dài – Multiple-choice long text

Nghe văn bản dài tìm thông tin cụ thể, ý chi tiết, thái độ và ý kiến nhất định.

6

4. Bài thi Nói – Speaking

Bài thi Nói B1 PET gồm 4 phần và bạn sẽ tham gia cùng 1 thí sinh khác. Có 2 giám khảo. 1 người trò chuyện với bạn, người kia lắng nghe.

1

Phần giới thiệu – Introductory phase

Thí sinh thể hiện khả năng sử dụng ngôn ngữ giao tiếp và xã hội.

2

Phần cá nhân – Individual long turn

Mô tả ảnh và kiểm soát cuộc trò chuyện, sử dụng từ vựng thích hợp.

3

Nhiệm vụ phối hợp – Collaborative task

Sử dụng ngôn ngữ chính xác để đưa gợi ý, đáp lại gợi ý, phản ứng với đề xuất, bàn bạc các lựa chọn, đưa ra khuyến nghị và thương lượng để tiến tới sự nhất trí dựa trên gợi ý bằng hình.

4

Trò chuyện về sở thích/những điều không thích, thói quen, ý kiến, đồng ý/không đồng ý.

Phần 2: Các đề thi thử B1 PET và B1 PET for schools miễn phí

Bạn có thể tải về các file pdf đề thi mẫu cho B1 PET và B1 PET for schools của Cambridge English:

Để ôn luyện dễ dàng hơn: được chấm đúng sai tức thì, được thống kê mạnh yếu theo từng dạng bài, từng chủ điểm và ôn luyện bổ sung, bạn có thể ôn luyện A2 KET và A2 KET for schools online trên TiengAnhK12, sử dụng gói luyện thi miễn phí hoặc gói luyện thi PREMIUM. Một số đề thi thử miễn phí:

Các đề thi mẫu theo format 2020:

Các đề thi thử miễn phí theo format cũ:

Đề thi mẫu Cambridge English – PET Sample Test #1

Đề thi mẫu Cambridge PET Sample Test #2

Reading and Writing

Đề thi mẫu Cambridge PET FOR SCHOOL

Đề thi chính thức Cambridge PET Amslink Challenge lần thứ 7

Đề thi chính thức Cambridge PET Amslink Challenge lần thứ 8

Đề thi chính thức Cambridge PET Amslink Challenge lần thứ 9

Kho đề PET trên TiengAnhK12

Phần 3: Các tài liệu và hướng dẫn ôn luyện chứng chỉ B1 PET

1. Các sách ôn luyện

2. Các video hướng dẫn của Cambridge English

Video thực tế bài thi nói B1 PET:

Video hướng dẫn bí quyết làm các bài thi B1 PET

3. Các tài liệu hướng dẫn khác của Cambridge English

Bộ Đề Thi Thử N4

Bộ Đề Thi Thử N4 – Sách luyện Thi JLPT N4 là sách tiếng Nhật tổng hợp các đề thi được tổ hợp từ các từ vựng thường xuất hiện trong đề thi các năm trước. Sách giúp học viên luyện tập thuần thục các kỹ năng làm bài trước khi bước vào kỳ thi thật

Bộ Đề Thi Thử N4 vì sao phải mua?

Trước khi thi Bạn không biết mình được bao nhiêu điểm.? Tỷ lệ làm bài mình được bao nhiêu.? Khả năng đậu có hay không.?

Bộ đề thi thử kì thi năng lực tiếng Nhật N4 – cuốn sách luyện đề vô cùng cần thiết cho kì thi Năng lực tiếng Nhật N4.

Đây là cuốn sách rất phù hợp dành cho các bạn đã hoàn thành trình độ N5 và đang muốn ôn tập, luyện đề trong giai đoạn cuối chuẩn bị cho kì thi Năng lực tiếng Nhật N4.

Bố cục:

– Phần 1: Lời mở đầu: Khái quát về kì thi Năng lực tiếng Nhật về thời gian thi, kĩ năng thi và cấu trúc đề thi. N4 là trình độ sơ cấp, mới bắt đầu làm quen với kì thi Năng lực tiếng Nhật nên cần phải tìm hiểu thêm thông tin về kì thi là điều dễ hiểu.

– Phần 2: Tổng hợp đề thi gồm có 2 đề thi có cấu trúc giống như bài thi Năng lực tiếng Nhật N4 thật.

– Phần 3: Giải thích chi tiết cho từng câu hỏi đã làm.

ƯU ĐIỂM VƯỢT TRỘI

Được biên soạn giống như cấu trúc đề thi thật: Đây là một điểm cộng rất lớn đối với các cuốn sách luyện đề. Từng phần kiến thức ngôn ngữ chữ Hán, từ vựng ( 30 phút), Ngữ pháp, đọc hiểu (60 phút) và Nghe hiểu (35 phút) đều được thiết kế theo đề thi thật nên người đọc hoàn toàn có thể làm quen với kì thi thật ngay tại nhà rồi.

Nội dung mang tính thực tế, gần gũi với nền văn hóa Nhật Bản: Các câu hỏi, bài đọc xuất hiện trong sách không chỉ là để luyện đề mà còn cung cấp thêm cho người đọc tri thức về văn hóa cũng như con người Nhật Bản.

Giải thích chi tiết: Sau khi làm mỗi đề, phần cuối sách không chỉ đưa ra đáp án đơn thuần mà sẽ còn có phần giải thích chi tiết cho từng câu hỏi nên người đọc sẽ không phải băn khoăn tại sao mình sai, tại sao lại chọn đáp án này mà không phải đáp án khác. Thêm vào đó, phần Nghe hiểu sẽ còn có cả lời thoại trong đĩa CD, vô cùng thuận tiện cho việc tự học.

Có lời dịch tiếng Việt và đĩa CD: Ngoài nội dung được viết bằng tiếng Nhật thì sách còn được dịch sang cả tiếng Việt nên các bạn mới học tiếng Nhật sẽ không phải lo đọc giải thích mà không hiểu gì. Đĩa CD đi kèm cũng là một điểm cộng nữa vì người đọc sẽ không phải tự tìm file nghe đề làm phần Nghe hiểu, rất tiện lợi.

Sách tiếng Nhật Daruma hy vọng Bạn học sẽ vượt qua kỳ thi tự tin hơn với giáo trình Tổng Hợp Đề Thi Thử N4 – 3 bộ đề

Đề Thi Thử Hạng A1

Câu 1: Ban đêm xe cơ giới đi ngược chiều gặp nhau, đèn chiếu sáng phải được sử dụng như thế nào?

1- Phải chuyển từ đèn chiếu gần sang đèn chiếu xa.

Câu 2: Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy trên đường mà trong máu có nồng độ cồn vượt quá bao nhiêu thì bị cấm?

2- Phải chuyển từ đèn chiếu xa sang đèn chiếu gần.

1- Nồng độ cồn vượt quá 50 miligam/100 mililit máu.

3- Nồng độ cồn vượt quá 30 miligam/100 mililit máu.

Câu 5: Những người có mặt tại nơi xảy ra vụ tai nạn giao thông có trách nhiệm gì?

2- Xe mô tô và xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế lớn hơn 70km/h.

1- Phá hoại đường, cầu, hầm, bến phà đường bộ, phá hoại đèn tín hiệu, cọc tiêu, biển báo hiệu, gương cầu, dải phân cách.

2- Phá hoại hệ thống thoát nước và các công trình, thiết bị khác thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

2- Báo tin ngay cho cơ quan công an, y tế hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất; cung cấp thông tin xác thực về vụ tai nạn theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

1- Phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách, mặc quần áo gọn gàng.

Câu 8: “Phương tiện giao thông đường bộ” gồm những loại nào?

2- Không sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính).

3- Buông cả hai tay hoặc đi xe bằng một bánh.

Câu 9: Tại nơi có biển hiệu cố định lại có báo hiệu tạm thời thì người tham gia giao thông phải chấp hành hiệu lệnh của báo hiệu nào?

4- Tất cả các ý nêu trên.

Câu 10: Tại nơi đường giao nhau có báo hiệu đi theo vòng xuyến, người điều khiển phương tiện phải nhường đường như thế nào?

1- Điều khiển xe đi trên phần đường, làn đường có ít phương tiện tham gia giao thông, đội mũ bảo hiểm ở nơi có biển báo bắt buộc đội mũ bảo hiểm.

2- Chấp hành quy định về tốc độ, đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường khi lái xe.

4- Cả ba ý nêu trên.

1- Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, phương tiện giao thông thô sơ đường bộ.

2- Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ; phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và xe máy chuyên dùng.

3- Cả hai ý nêu trên.

1- Biển báo hiệu cố định.

2- Báo hiệu tạm thời.

1- Phải nhường đường cho xe đi bên phải.

2- Xe báo hiệu xin đường trước xe đó được đi trước.

3- Phải nhường đường cho xe đi bên trái.