Top 4 # Xem Nhiều Nhất Đề Thi Chính Tả Lớp 3 Học Kì 1 Mới Nhất 4/2023 # Top Like | Maubvietnam.com

Bộ Đề Thi Giữa Học Kì 1 Lớp 3 Năm 2022

Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 3 năm 2020 – 2021, Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 3 năm 2020 – 2021 gồm 9 đề thi các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, có đáp án kèm theo.

Bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 3 năm 2020 – 2021 gồm 9 đề thi các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, có đáp án kèm theo. Giúp các em học sinh lớp 3 dễ dàng luyện giải đề, rồi so sánh đáp án luôn.

Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 3 năm 2020 – 2021

Đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 3

I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Số 728 được đọc là:

Câu 2: Giảm 15kg đi 3 lần được:

Câu 3: Kết quả của phép tính 63 : 7 là:

Câu 4: Lớp 3A có 35 bạn học sinh, trong đó có 17 bạn học sinh nam. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu bạn học sinh nữ?

II. Phần tự luận (8 điểm)

Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính:

Bài 2 (2 điểm): Thực hiện phép tính:

Bài 3 (2 điểm): Khối 3 có 84 học sinh tham gia tập nhảy, trong đó có 1/6 số học sinh xếp thành vòng tròn, số còn lại xếp đều thành 5 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?

Bài 4 (2 điểm): Cho một hình chữ nhật có chiều dài 30cm. Chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính chu vi của hình chữ nhật đó.

Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 3

I. Phần trắc nghiệm II. Phần tự luận

Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính:

Bài 2:

a, 22cm + 78cm = 100cm

b, 862km – 449cm = 413cm

c, 16dm x 7 = 112dm

d, 92dam : 4 = 23dam

Bài 3:

Số học sinh xếp vòng tròn là:

84 : 6 = 14 (học sinh)

Số học sinh xếp thành hàng là:

84 – 14 = 70 (học sinh)

Mỗi hàng có số học sinh là:

70 : 5 = 14 (học sinh)

Đáp số: 14 học sinh

Bài 4:

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

30 : 3 = 10 (cm)

Chu vi của hình chữ nhật là:

(30 + 10) x 2 = 80 (cm)

Đáp số: 80cm

Đề kiểm tra giữa học kì I lớp 3 môn Tiếng Việt năm 2020 – 2021

Đề thi giữa kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt

Phần 1. Kiểm tra đọc hiểu

Em hãy đọc thầm văn bản sau và trả lời các câu hỏi.

Mùa hoa cải dầu (Nanohana) thường rộ vào khoảng tháng 3, tháng 4, và đến gần cuối tháng 5 – lúc cây cải đã hơi già và hoa nở vàng rực rỡ. Vào thời gian này những bông hoa cải bắt đầu nở rộ và đẹp nhất trong năm. Khi đi trên những cánh đồng hoa cải, các bạn sẽ thấy những bụi phấn hoa cải bám trên quần áo tạo nên hương thơm độc đáo, đó là mùi hương cay cay nồng nồng khó tả. Hoa cải dầu thường được dùng làm thực phẩm và có vị hơi đắng. Khi tuyết của mùa đông vừa tan, hạt cải đã được gieo ngay xuống các cánh đồng, để khi nắng xuân vừa ấm rực, thì giống như các loài cây hoa khác, cây cải cũng tưng bừng nở hoa.

Câu 1. Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng

1. Hoa cải dầu thường nở vào khoảng thời gian nào trong năm?

A. Từ tháng 3 đến giữa tháng 5

B. Từ tháng 3 đến cuối tháng 5

C. Từ tháng 3 đến đầu tháng 5

2. Thời điểm nào thì được gọi là “mùa hoa cải dầu”?

A. Khi cây cải dầu bắt đầu ra những nụ hoa đầu tiên

B. Khi những cây cải non vừa phát triển, xanh tốt

C. Khi những cây cải dầu hơi già và hoa thì nở vàng rực

3. Hoa cải dầu có mùi hương như thế nào?

A. Mùi hương cay cay nồng nồng khó tả

B. Mùi hương ngọt ngào mê say

C. Mùi hương nhạt nhòa khó nhận thấy

4. Người ta thường gieo trồng cây cải dầu khi nào?

A. Khi những bông tuyết đầu tiên rơi xuống

B. Khi có một lớp tuyết dày bao phủ trên mặt đất

C. Khi lớp tuyết dày vừa tan đi hết

Câu 2. Em hãy kể tên các loài hoa nở vào mùa xuân mà mình yêu thích cho mọi người cùng nghe.

………………………………………………………..

………………………………………………………..

Phần 2. Kiểm tra viết

Câu 1. Chính tả

1. Nghe – viết

Ở gần tổ của một chú sẻ non đang tập bay, có một cây bằng lăng. Mùa hoa này, bằng lăng nở hoa mà không vui vì bé Thơ, bạn của cây phải nằm viện. Sẻ non biết bằng lăng đã giữ lại một bông hoa cuối cùng để đợi bé thơ.

2. Bài tập:

Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:

Kẻ địch đã bị ………………………… (giết hại, tiêu diệt).

Những chú cún con rất ………………………… (đáng yêu, khôi ngô).

Cô giáo em ………………………… (hát, hót) rất hay.

Em bé đang ngoan ngoãn ………………………… (ăn, đớp) cơm.

Câu 2. Luyện từ và câu

a. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:

Ở trường, chúng em được học những bài học thú vị và bổ ích.

………………………………………………………..

Vào sáng chủ nhật, em thường dậy sớm tưới nước cho vườn hoa.

………………………………………………………..

b. Em hãy đặt các câu theo mẫu Ai làm gì? Có chứa từ:

………………………………………………………..

………………………………………………………..

c. Viết tên các sự vật được so sánh với nhau trong những câu sau:

a. Nhìn từ trên cao, dòng sông như một tấm lụa khổng lồ vắt ngang miền quê.

b. Vào mùa thu, nhìn từ xa cây bàng giống như một ngọn đuốc cháy rực rỡ.

Câu 3. Tập làm văn

Viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu, kể về môn học em yêu thích nhất.

………………………………………………………..

………………………………………………………..

………………………………………………………..

………………………………………………………..

………………………………………………………..

………………………………………………………..

Đáp án đề thi giữa kì 1 lớp 3 môn Tiếng Việt

Phần 1. Kiểm tra đọc hiểu Câu 1.

1. B

2. C

3. A

4. C

Câu 2.

Gợi ý: hoa mai, hoa đào, hoa hồng, hoa mận, hoa cẩm chướng, hoa cúc, hoa ly…

Phần 2. Kiểm tra viết

Câu 1. Chính tả

1. Nghe – viết

– Yêu cầu:

Tốc độ viết ổn định, không quá chậm

Viết đủ, đúng, chính xác nội dung được đọc

Chữ viết đẹp, đều, đúng ô li, đủ nét

Trình bày sạch sẽ, gọn gàng

2. Bài tập

Kẻ địch đã bị tiêu diệt (giết hại, tiêu diệt).

Những chú cún con rất đáng yêu (đáng yêu, khôi ngô).

Cô giáo em hát (hát, hót) rất hay.

Em bé đang ngoan ngoãn ăn (ăn, đớp) cơm.

Câu 2. Luyện từ và câu

1.

Ở trường, ai được học những bài học thú vị và bổ ích?

Vào sáng chủ nhật, em thường làm gì?

2. Gợi ý:

Bạn Lan đang chăm chỉ giúp mẹ quét nhà.

Trong lớp, các bạn học sinh đang nghiêm túc viết bài.

3.

Câu 3. Tập làm văn

Gợi ý dàn bài chi tiết:

Ở lớp, em yêu thích nhất là môn học nào?

Những hoạt động chính của môn học đó là gì? (tính toán, vẽ ình, viết chữ, đặt câu, hát, chạy…)

Vì sao em lại thích môn học đó? (rất vui, hay, thú vị, hấp dẫn, đem đến nhiều kiến thức bổ ích, giúp cơ thể khỏe mạnh…)

Em có những tình cảm, mong muốn gì dành cho môn học này trong tương lai?

Em sẽ cố gắng hết sức mình để học tập tốt môn học ấy và các môn học khác không?

Đề kiểm tra giữa học kì 1 lớp 3 môn tiếng Anh năm 2020 – 2021

Đề thi tiếng Anh lớp 3 giữa học kì 1

I. Circle the odd one out. II. Read and match. III. Reorder the word.

1. name/ what/ is / its /?

…………………………………………………………………………………………………

2. is/ That/ friend/ Tony/ my/

……………………………………………………………………………………………..

3. eight/ She/ years/ is/ old/

…………………………………………………………………………………………………

4. Lien/ are/ friends/ and/ his/ Long/

…………………………………………………………………………………………………

5. Thank/ am/ ok,/ you/ I/

…………………………………………………………………………………………………

IV. Read and complete the sentence.

Hello. My name is Hoang. I’m nine years old. I’m in class 3C. I am a pupil at Cau Giay primary school. This is my best friend Nam. He is nine years old too. They are Tom and Anna. Tom is eight and Linda is ten. They’re my friends too.

Đáp án đề thi tiếng Anh lớp 3 giữa học kì 1

I. Circle the odd one out.

1 – C; 2 – B; 3 – D; 4 – A; 5 – D;

II. Read and match.

1 – d; 2 – b; 3 – a; 4 – e; 5 – c;

III. Reorder the word.

1 – What is its name?

2 – That is my friend, Tony.

3 – She is eight years old.

4 – Lien and Long are his friends.

5 – I am ok, thank you.

IV. Read and complete the sentence.

1 – nine/ 9;

2 – Tom;

3 – Nam;

4 – Tom;

5 – ten;

……………..

Top 3 Đề Thi Học Kì 1 Lớp 10 Môn Hóa Có Đáp Án Sát Với Đề Chính Thức

I. Đề thi học kì 1 lớp 10 môn hóa có đáp án – Đề số 1 :

1. Phần trắc nghiệm

Câu 6: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng vị thứ nhất 35 X chiếm 75%. Nguyên tử khối trung bình của X là 35,5. Đồng vị thứ hai là:

A. 34X B. 36X C. 37X D. 38 X

2. Phần tự luận

Câu 1: (2,5 điểm)

Cho các nguyên tố như sau: X (Z = 12); Y (Z = 34); G (Z = 22); H (Z = 29) làm sao ?

a) Viết cấu hình electron nguyên tử (đầy đủ) của 4 nguyên tố trên.

b) Xác định vị trí của 2 nguyên tố X, G trong bảng tuần hoàn. Giải thích?

c) Cho biết tính chất của 2 nguyên tố Y, H (kim loại, phi kim hay khí hiếm). Giải thích?

Câu 2: (1,5 điểm)

Cho các phân tử như sau: KCl và H 2O và N 2 và Na 2 O.

Biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố lần lượt là: H = 1, N = 7, O = 8, Na = 11, Cl = 17, K = 19.

a) Xác định loại liên kết hoá học trong các phân tử trên (liên kết ion, liên kết cộng hoá trị phân cực hay liên kết cộng hoá trị không cực)? (0,5 điểm)

b) Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử chứa liên kết cộng hoá trị. (1,0 điểm)

Câu 3: (3,0 điểm)

Hoà tan hoàn toàn 16,5 gam hỗn hợp A gồm Fe và Al vào 500 dung dịch HCl 2,5M (d =1,1g/ml) thu được 13,44 lít H 2 (đktc) và dung dịch B

a) Hãy tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A. (1,5 điểm)

b) Tính C% các chất trong dung dịch B. (1,0 điểm)

c) Thực hiện oxi hoá hỗn hợp A với lượng như trên ngoài không khí sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X gồm Al 2O 3và Fe 3O 4. Hoà tan hết hỗn hợp X bằng dung dịch HCl được dùng dư 10% so với lượng cần thiết thu được dung dịch Y. Tính thể tích dung dịch KOH 5M tối thiểu cần cho vào dung dịch Y để thu được lượng kết tủa không đổi. (0,5 điểm)

(Cho H = 1, O = 16, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27)

3. Đáp án

a. Trắc nghiệm

b. Tự luận

Câu 1 (2,5đ)

Câu 2 (1,5đ)

Câu 3 (3đ)

II. Đề thi học kì 1 lớp 10 môn hóa có đáp án – Đề số 2 :

1. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Điều khẳng định nào sau đây là sai?

Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 6 gam một kim loại M hóa trị II vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lit khí H 2 (đktc). Kim loại M là:

Câu 3: Anion X có phân lớp ngoài cùng là 3p 6. Nguyên tố X thuộc:

A. nhóm IIA, chu kì 4

B. nhóm VIIA, chu kì 3

C. nhóm VIIIA, chu kì 3

D. nhóm VIA, chu kì 3

Câu 4: Trong tự nhiên nguyên tố clo có hai đồng vị 35Cl và 37Cl, nguyên tử khối trung bình của Cl là 35,48. Số nguyên tử đồng vị 35 Cl có trong 200 nguyên tử clo là?

A. 132 B. 48 C. 76 D. 152

Câu 5: Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Các dãy gồm các nguyên tố và được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử theo chiềutừ trái sang phải là:

Câu 6: Nhóm hợp chất nào sau đây chỉ có liên kết ion:

A. Na 2O, CO, BaO. B. BaO, CaCl 2, BaF 2.

C. CS 2, H 2O, HF. D. CaO, CH 4, NH 3.

Câu 7: Nguyên tử của một nguyên tố R có tổng số các loại hạt bằng 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số hiệu nguyên tử của R là:

A. 56 B. 30 C. 26 D. 24

Câu 8: Phát biểu nào sau đây sai:

A. Điện hóa trị có trong hợp chất ion.

B. Điện hóa trị bằng số cặp electron dùng chung.

C. Cộng hóa trị có trong hợp chất cộng hóa trị

D. Cộng hóa trị bằng số cặp electron dùng chung.

Câu 9: Trong phản ứng hóa học: Cl 2 + 2NaBr → 2NaCl + Br 2. Cl 2 đóng vai trò:

A. chất bị khử

B. chất bị oxi hóa

C. chất vừa bị oxi hóa, vừa bị khử

D. chất không bị oxi hóa, không bị khử.

Câu 10: Cation R+ có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3p 6. Cấu hình electron đầy đủ của R là:

A. 1s 22s 22p 63s 23p 6

B. 1s 22s 22p 63s 23p 5

C. 1s 22s 22p 63s 23p 63d 1

D. 1s 22s 22p 63s 23p 64s 1

2. Phần tự luận

Câu 1: (2 điểm)

Biết nguyên tố R ở chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn.

a) Viết cấu hình electron và xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của R?

b) Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo của oxit bậc cao, của hiđroxit và hợp chất khí với hiđro của R?

Câu 2: (2 điểm)

Cân bằng PTHH của các phản ứng oxi hoá- khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron (xác định chất khử, chất oxi hoá, quá trình khử, quá trình oxi hóa).

a) Cu + H 2SO 4 đ, n→ CuSO 4 + SO 2 + H 2 O

b) Al + HNO 3→ Al(NO 3) 3 + NO + NH 4NO 3 +H 2 O

Câu 3: (1 điểm)

Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH 4. Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 53,3% về khối lượng. Xác định nguyên tố R ?

Học sinh không sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học

3. Đáp án

a. Trắc nghiệm

b. Tự luận

Câu 1(2đ)

Câu 2(2đ)

Câu 3(1đ)

III. Đề thi học kì 1 lớp 10 môn hóa có đáp án – Đề số 3 :

1. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong nguyên tử nguyên tố X là 46, biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Xác định chu kì, số thứ tự ô nguyên tố của X trong bảng tuần hoàn.

Câu 2: Tính chất phi kim của các nguyên tố trong dãy N – P – As – Sb – Bi (nhóm VA) biến đổi theo chiều:

Câu 3: Cho các phân tử N 2, HCl, NaCl, MgO. Các phân tử đều có liên kết cộng hóa trị là

C. N 2 và NaCl D. N 2 và HCl

Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s 22s 22p 63s 23p 64s 1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s 22s 22p 5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết

Câu 5: Cho biết cấu hình electron của nguyên tố A là 1s 22s 22p 63s 23p 4 và cấu hình electron của nguyên tố B là 1s 22s 22p 63s 1. Phát biểu đúng là

A. Nguyên tố A là KL, nguyên tố B là PK

B. Nguyên tố A là PK, nguyên tố B là KL.

C. Nguyên tố A, nguyên tố B đều là PK

D. Nguyên tố A, nguyên tố B đều là KL.

Câu 6: Hợp chất của một nguyên tố có công thức RH 2. Oxit cao nhất của R chiếm 40% khối lượng R. R là:

Câu 7: Cho phương trình phản ứng hóa học sau:

8Fe + 30HNO 3 → 8Fe(NO 3) 3 + 3N 2O + 15H 2 O. Trong phản ứng trên chất khử là:

A. Fe B. HNO 3

C. Fe(NO 3) 3 D. N2O

Câu 8: Nguyên tố X có Z = 20. Vị trí của X trong hệ thống hoàn:

A. Tất cả đều sai

B. Chu kì 3, nhóm IA

C. Chu kì 4, nhóm IIA

D. Chu kì 4, nhóm IIIA.

Câu 9: Trong các phân tử sau, phân tử có liên kết ba giữa hai nguyên tử là:

Câu 10: Số oxi hóa của lưu huỳnh trong các phân tử và ion sau: SO 42-, H 2SO 4, H 2SO 3 lần lượt là

Câu 11: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không phải là phản ứng oxy hóa khử.

A. Fe + 2HCl → FeCl 2

B. Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu.

C. 2FeCl 3 + Fe → 3FeCl 3

D. FeS + 2HCl → FeCl 2 + H 2 S

Câu 12: Trong phản ứng hoá học sau: 3Cl 2 + 6KOH → KClO 3 + 5KCl + 3H 2O. Cl 2 đóng vai trò là gì?

A. Chỉ là chất oxi hoá

B. Vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử

C. Chỉ là chất khử.

D. Không phải là chất oxi hoá, không phải là chất khử

2. Phần tự luận

Câu 1: (2 điểm)

Khi cho 0,9g một kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng với nước thì được 0,504 lít H 2 (đkct). Tìm kim loại X.

Câu 2: (2 điểm)

Cho PTH Zn + HNO 3 → Zn(NO 3) 2 + NO 2 + H 2 O

a) Cân bằng PTHH trên?

b) Tính thể tích khí NO 2 thu được ở đktc khi cho 13g Zn tác dụng với 400ml HNO 3 2,5M.

3. Đáp án

a. Trắc nghiệm

b. Tự luận

Câu 1(2đ)

Câu 2(2đ)

Đề Thi Giữa Kì 1 Toán Lớp 3 Có Đáp Án (Nâng Cao

Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 3 có đáp án (nâng cao – Đề 1)

Môn: Toán lớp 3

Thời gian: 45 phút

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 14, 18, 22,…, 30

A. 16

B. 20

C. 24

D.26

Câu 2. Chọn đáp án đúng

A. 7dm 8 cm = 78 cm

B. 6m 7 dm = 670 dm

C. 8hm = 80 cm

D. 3m2cm = 320 cm

Câu 3. Tìm x biết x : 7 = 21 dư 3

A. x = 150

B. x = 147

C. x = 144

D. X = 143

Câu 4. Một hình tam giác có 3 cạnh bằng nhau, mỗi cạnh dài 7cm. Chu vi hình tam giác đó là

A. 15 cm

B. 18 cm

C. 21 cm

D. 28 cm

Câu 5. Mẹ nuôi được 24 con gà, số vịt mẹ nuôi nhiều gấp 4 lần số gà. Hỏi mẹ đã nuôi bao nhiêu con vịt?

A. 80 con vịt

B. 28 con vịt

C. 96 con vịt

D . 98 con vịt

Câu 6. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

Hình bên có… góc vuông, … góc không vuông

A. 2 – 2

B. 2 – 3

C. 3 – 1

D. 3 – 2

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1. (1 điểm)Tìm x

a. x : 3 + 23 = 34

b. 24 – 4 × x = 8

Câu 2. (2 điểm) Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm

a. 5 m 3cm … 7m 2cm

b. 4m 7 dm … 470 dm

c. 6m 5 cm … 603 m

d. 2m 5 cm … 205 cm

Câu 3. (2 điểm) Chị Lan có 84 quả cam. Sau khi đem bán thì số quả cam giảm đi 4 lần. Hỏi chị Lan đã bán bao nhiêu quả cam?

Câu 4. (2 điểm) Có một sợi dây dài 150 cm. Bạn Mai cắt thành các đoạn bằng nhau, mỗi đoạn dài 10 cm. Hỏi

a. Có bao nhiêu đoạn như vậy?

b. Phải cần đến bao nhiêu nhát cắt?

Đáp án & Thang điểm

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)

Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1. (1 điểm)Tìm x

a. x : 3 + 23 = 34

x : 3 = 34 – 23

x : 3 = 11

x = 11 × 3

x = 33

b. 24 – 4 × x = 8

4 × x = 24 – 8

4 × x = 16

x = 16 : 4

x = 4

Câu 2. (2 điểm)

a. 5 m 3cm < 7m 2cm

b. 4m 7 dm < 470 dm

d. 2m 5 cm = 205 cm

Câu 3. (2 điểm)

Số cam còn lại là

84 : 4 = 21 (quả)

Chị Lan đã bán số cam là

84 – 21 = 63 (quả)

Đáp số: 63 quả cam

Câu 4. (2 điểm)

a. Mai cắt được số đoạn dây là

150 : 10 = 15 (đoạn)

b. Để cắt được 15 đoạn dây ta cần 14 nhát cắt.

Bản Mềm: Bộ Đề Thi Học Kì 1 Lớp 3 Theo Thông Tư 22

Kiến thức cần nhớ để chuẩn bị cho thi học kì 1.

Chương trình học lớp 3 có lượng kiến thức được coi là mức trung bình đối với Toán tiểu học. Trong mỗi chương trình học, các bé đều phải trải qua các kì thi để đánh giá năng lực. Và đầu điểm của các kì thi đều rất quan trọng, đó là đề thi học kì 1 và đề thi học kì 2.

Đối với học kì 1 các bé sẽ phải thi một nửa kiến thức học trong chương trình. Và để hỗ trợ cho các bé đạt điểm cao trong kì thi, chúng tôi có sưu tầm bộ đề thi học kì 1 lớp 3.

Bộ đề thi gồm tất cả các đề thi của các môn các bé phải học trong lớp 3. Trong lớp 3, các bé sẽ được học ba môn chính là Toán, Văn và Tiếng Anh.

Kinh nghiệm ôn thi để đạt điểm cao trong kì thi.

Điểm số trong các kì thi rất quan trọng, nó đánh giá cả quá trình học tập của các bé. Để đạt được điểm số cao thì ôn tập là thời gian quan trọng nhất.

Để ôn tập hiệu quả, đầu tiên các bé nên nắm chắc các kiến thức quan trọng của từng chuyên đề. Sau đó, các bé tổng hợp kiến thức bằng các bộ đề thi học kì 1 lớp 3.

Đề thi không những tổng hợp kiến thức mà còn giúp các bé định dạng được đề thi. Vì mỗi năm sẽ có một cách ra đề khác nhau nên các bé phải cập nhật thường xuyên. Các bé nên làm các đề thi những năm gần nhất.

Và ở đây chúng tôi luôn cập nhật những đề thi mới nhất hiện nay. Mời các bé và thầy cô tham khảo.

Hình ảnh bản mềm

Bản mềm: Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 theo Thông tư 22

Bản mềm: Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 theo Thông tư 22 được biên soạn có hệ thống. Phân loại khoa học theo từng dạng bài cụ thể. Quá trình luyện tập học sinh có thể hệ thống hóa lời giải một cách chi tiết. Quý thầy cô giáo có thể tải về dựa theo đối tượng học sinh của mình. Để sửa đổi cho phù hợp.

Ngoài ra với phương pháp dạy học tích cực. thầy cô có thể đưa những ví dụ trực quan hơn vào câu hỏi. Qua đó kích thích sự sáng tạo của học sinh Qua Bản mềm: Bộ đề thi học kì 1 lớp 3 theo Thông tư 22. Tải thêm tài liệu tiểu học

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Sưu tầm: Thu Hoài