Top 12 # Xem Nhiều Nhất Đề Thi Bán Hàng Căn Bản Ufm Mới Nhất 6/2023 # Top Like | Maubvietnam.com

Đề Cương Học Phần Quản Trị Bán Hàng Có Đáp Án Tmu

1. Khái niệm và vai trò của hoạt động bán hàng trong doanh nghiệp. Nêu các hình thức bán hàng.

2. Khái niệm và vai trò của quản trị bán hàng trong doanh nghiệp

3. Mối quan hệ của quản trị bán hàng với lĩnh vực quản trị khác trong DN

4. Quy trình bán hàng của doanh nghiệp

5. Khái niệm Kế hoạch bán hàng của DN. Các nội dung của Kế hoạch bán hàng

6. Khái niệm, căn cứ dự báo bán hàng

7. Các phương pháp dự báo bán hàng

8. Khái niệm mục tiêu bán hàng. Trình bày các căn cứ xây dựng mục tiêu bán hàng

9. Lý do DN phải xác định các hoạt động và chương trình bán hàng trong xây dựng kế hoạch bán hàng. Các nội dung chủ yếu của một chương trình bán hàng

10. Nội dung của ngân sách bán hàng

11. Khái niệm mạng lưới bán hàng. Hãy trình bày các đặc điểm, sơ đồ tổng quát và ưu nhược điểm của mô hình tổ chức mạng lưới bán hàng theo khu vực địa lý

12. Khái niệm mạng lưới bán hàng. Hãy trình bày các đặc điểm, sơ đồ tổng quát và ưu nhược điểm của mô hình tổ chức mạng lưới bán hàng theo sản phẩm

13. . Khái niệm mạng lưới bán hàng. Hãy trình bày các đặc điểm, sơ đồ tổng quát và ưu nhược điểm của mô hình tổ chức mạng lưới bán hàng theo khách hàng

14. Các căn cứ lựa chọn cơ cấu tổ chức mạng lưới bán hàng Bên Trong DN.

15. Các căn cứ lựa chọn cơ cấu tổ chức mạng lưới bán hàng Bên Ngoài DN.

16. Khái niệm điểm và tuyến bán hàng

17. Căn cứ để lựa chọn điểm và ttuyến bán hàng của DN

18. Khái niệm, vai trò của lực lượng bán hàng trong DN

19. Phân biệt lực lượng bán hàng thuộc biên chế và không thuộc biên chế của DN

20. Tiêu chuẩn công việc của lực lượng của LLBH

21. Khái niệm và căn cứ xác định quy mô lực lượng bán hàng

22. Khái niệm định mức bán hàng cho lực lượng bán hàng. Lý do DN phải xác định định mức bán hàng cho lực lượng này

23. Các loại định mức bán hàng

24. Các tiêu chuẩn tuyển dụng nhà quản trị bán hàng của DN. Phân biệt sự khác nhau về tiêu chuẩn kiến thức khi tuyển dụng nhà quản trị và NVBH

25. Khái niệm và vai trò của đào tạo LLBH

26. Các phương pháp đào tạo lực lượng bán hàng

27. Vai trò của đãi ngộ LLBH. Các biện pháp đãi ngộ LLBH

28. Khái niệm kiểm soát bán hàng. Lý do DN phải kiểm soát hoạt động bán hàng

29. Khái niệm tiêu chuẩn kiểm soát bán hàng. Các loại tiêu chuẩn để kiểm soát hoạt động bán hàng của DN?

30. Lý do phải đo lường kết quả hoạt động bán hàng trong công tác kiểm soát hoạt động bán hàng. DN có thể sử dụng các công cụ nào để đo lường kết quả hoạt động bán hàng

31. Lý do phải đánh giá mức độ hoàn thành công việc của LLBH trong kiểm soát bán hàng của DN. Các phương pháp đánh giá

32. Quy trình đánh giá mức độ hoàn thành công việc của LLBH

33. Các tiêu chuẩn để đánh giá mức độ hoàn thành của LLBH

34. Khái niệm khuyến mãi bán hàng. Lý do DN phải khuyến mãi bán hàng

35. Các hình thức khuyến mãi bán hàng

36. Để xây dựng các ý tưởng khuyến mãi DN cần phải phân tích các yếu tố nào?

37. Ưu, nhược điểm của các DN thực hiện khuyến mãi theo hình thức tự tổ chức và thuê ngoài

38. Các lợi ích của tổ chức dịch vụ sau bán (hậu mãi). Các mô hình tổ chức dịch vụ sau bán chủ yếu của DN

39. Khái niệm và tầm quan trọng của dịch vụ sau bán

40. Các loại dịch vụ hậu mãi phổ biến của DN

1. Hãy thiết kế các điểm và tuyến bán hàng tại một khu vực thị trường cụ thể cho sản phẩm cụ thể: Các cửa hàng, các chợ, siêu thị, trung tâm thương mại

2. Nêu các chức danh bán hàng cần thiết và mô tả công việc của một trong các chức danh đó

3. Ưu nhược điểm của các phương pháp đào tạo LLBH và các hướng khắc phục

4. Xây dựng tiêu chuẩn tuyển dụng và lập danh sách nhiệm vụ cụ thể cho vị trí NVBH cần tuyển ( Dựa vào Câu 24)

5. Thiết kế chương trình tạo động lực cho NVBH của công ty. Ưu nhược điểm nếu công ty chỉ trả lương theo hình thức cố định

6. Trình bày các nội dung cần đào tạo cho NVBH của một công ty cụ thể

7. Xây dựng bảng đánh giá thành tích của NVBH:

8. Các tiêu chuẩn và yêu cầu cụ thể của từng tiêu chuẩn để đánh giá NVBH của công ty cụ thể (Dựa vào câu 33)

9. Các phương án giải quyết tình huống khi khách hàng khiếu nại

Đáp án đề cương học phần quản trị bán hàng TMU

1. Khái niệm và vai trò của hoạt động bán hàng trong doanh nghiệp. Nêu các hình thức bán hàng.

* Khái niệm: Hoạt động bán hàng là hoạt động giao tiếp mà người bán khám phá nhu cầu hoặc làm phát sinh nhu cầu của đối tượng, đồng thời khảng định khả năng đáp ứng nhu cầu đó bằng những lợi ích sản phẩm, thỏa mãn nhu cầu của cả người bán và người mua.

– Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình kinh doanh, là chức năng quan trọng nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh của DN nhất là DN thương mại

– Bán hàng là khâu hoạt động tác nghiệp, nghiệp vụ cơ bản nhằm tạo ra kết quả cụ thể giúp DN đạt mục tiêu đề ra như doanh số, thị phần, lợi nhuận

– Bán hàng là hoạt động tham gia trực tiếp giải quyết mối quan hệ giữa DN với khách hàng, là “bộ mặt” với khách hàng giúp DN nâng cao uy tín, lôi kéo, giữ chân khách hàng, nâng cao khả năng canh tranh.

– Chi phối các hoạt động chức năng khác: sản xuất, marketing, tài chính…

– thực hiện chiến lược kinh doanh của DN, tạo dựng sự vững chắc về thế và lwucj trên thị trường, xây dựng mối quan hệ chặt chẽ lâu dài giữa DN với khách hàng.

 Bán hàng là tấm gương phản chiếu tính đúng đắn của kế hoạch, từ chiến lược, chính sách kinh doanh đến các chương trình hành động, kế hoạch chi tiết. Kết quả bán hàng là kết quả của một nỗ lực mang tính tổng hợp.

– Theo quy mô bán hàng: Bán buôn, bán lẻ

– Theo cách thức bán hàng: Bán hàng trực tiếp, bán hàng qua điện thoại, bán hàng qua internet, bán hàng qua hợp đồng.

2. Khái niệm và vai trò của quản trị bán hàng trong doanh nghiệp

– QTBH: Là một lĩnh vực của quản trị tác nghiệp, với nội dung xây dựng kế hoạch bán hàng, tổ chức và kiểm soát bán hàng của DN.

– Góp phần vào thực hiện mục tiêu kinh doanh của DN: tìm kiếm lợi nhuận, nâng cao khả năng cạnh tranh, mở rộng thị phần, hoàn thành các trách nhiệm xã hội…

– Góp phần vào việc xây dựng củng cố và phát triển mối quan hệ với khách hàng: nhà quản trị bán hàng và các đại diện bán hàng trở thành cầu nối cơ bản nhất giữa DN với khách hàng thông qua đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng, chăm sóc, tôn trọng đảm bảo quyền lợi cho họ  yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của DN

– Cùng với các hoạt động quản trị khác của DN: QT cung ứng hàng hóa, NVL; QT marketing; tài chính, chất lượng… góp phần tạo ra một hệ thống quản trị DN đồng bộ, thực hiện mục tiêu thống nhất trong đó mục tiêu bán hàng được coi là mấu chốt.

– Đảm bảo cho việc xây dựng và thực hiện các mục tiêu, kế hoạch bán hàng của DN

– Đảm bảo lựa chọn, xây dựng và phát triển mạng lưới bán hàng phù hợp với mục tiêu kinh doanh và chiến lược của DN căn cứ vào các yếu tố từ môi trường bên trong và bên ngoài để tổ chức mạng lưới bán hàng hợp lý.

– Đảm bảo cho việc xây dựng phát triển lực lượng bán hàng có chuyên môn, nghiệp vụ, kĩ năng, phẩm chất và động cơ làm việc để hoàn thành tốt nhiệm vụ.

– Thông qua công tác kiểm soát bán hàng, quản trị bán hàng giúp DN nắm bắt và điều chỉnh các hoạt động bán hàng sát với biến động của môi trường kinh doanh

3. Mối quan hệ của quản trị bán hàng với lĩnh vực quản trị khác trong DN

Mặc dù không phải là hoạt động quản trị tác nghiệp giữ vai trò quan trọng như QTSX nhưng nó tạo điều kiện thuận lợi giúp DN giải quyết bài toán: Sản xuất cái gì? Bao nhiêu? Chất lượng, cơ cấu sản phẩm ra sao?… giúp QTSX đạt các mục tiêu về số lượng, chất lượng, cơ cấu, giá cả sản phẩm, thời gian và tiến độ hoàn thành. Ngược lại, QTBH có đạt được mục tiêu về doanh số, số lượng khách hàng, chi phí, lợi nhuận hay không do QTSX có đạt được mục tiêu, kế hoạch đề ra hay không

– Với quản trị cung ứng sản phẩm hàng hóa, dịch vụ

Có mqh chặt chẽ nhất là đối với doanh nghiệp thương mại dịch vụ. Ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả và việc thực hiện mục tiêu quản trị bán hàng thông qua việc cung cấp đầy đủ, đúng thời điểm với chi phí thấp nhất các sản phẩm hàng hóa dịch vụ cho hoạt động bán. Ngược lại, QTBH với các mục tiêu bán hàng cụ thể sẽ quyết định mục tiêu và kế hoạch cung ứng đầu vào cho doanh nghiệp theo nguyên tắc sản phẩm mà thị trường cần chứ không phải thứ mà DN có.

Ngân sách bán hàng và quản trị ngân sách bán hàng có ảnh hưởng lớn đến ngân sách và công tác quản trị tài chính của Dn. Bởi: chi phí bán hàng là một khoản không nhỏ cần được kiểm soát chặt chẽ, đáp ứng đầy đủ và kịp thời để đảm bảo cho hoạt động bán hàng được tiến hành thuận lợi. Hiệu quả kinh tế tài chính DN- mục tiêu hàng đầu của công tác quản trị tài chính, cũng là mục tiêu cơ bản của công tác quản trị bán ảnh hưởng trục tiếp đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN QTBH phải coi trọng quản trị ngân sách bán hàng

Rủi ro trong bán hàng luôn xuất hiện rất cao và dẫn đến hậu quả nghiêm trọng: mất khách, thu hẹp thị trường, giảm uy tín, nhà quản trị bán hàng rời bỏ DN. Nhà quản trị cần triển khai các kế hoạch, chương trình, phương án phòng ngừa, khắc phục Rủi ro một cách chủ động, tích cực nhất là trong công tác tổ chức bán, chăm sóc, thiết lập, giải quyết mqh với khách hàng, đối tác, đối thủ…  thiết lập mqh chặt chẽ giữa QTBH và QTRR

Giữ vai trò vô cùng quan trọng. Bởi lực lượng bán hàng làm cầu nối giữa DN với khách hàng. Tổ chức lực lượng bán hàng là một nội dung cơ bản của QTNL. Vì vậy nhà quản trị bán hàng phải thực hiện công tác này theo đúng mục tiêu, nguyên tắc và phương pháp của QTNL. Ngược lại, QTNL trong DN, nhất là DN thương mại dịch vụ sử dụng một lực lượng bán hàng lớn cần có sự quan tâm đến lực lượng này, nhằm xây dựng và phát triển một đội ngũ bán hàng chuyên nghiệp, có khả năng hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

Qua Pháp Định Cư Bán Gấp Căn Nhà Đường Hương Lọ 2

Đây là website có trả phí. Bạn phải

trả phí để có tài khoản

đăng nhập lấy số điện thoại liên hệ.

Qua Pháp định cư bán gấp căn nhà đường Hương Lọ 2

Cuối năm nay vợ chồng tôi sang Pháp ở định cư chung với con trai tôi nó bảo lãnh 2 vợ chồng sang để tiền bề chăm sóc nên tôi muốn bán lại căn nhà đang ở mặt tiền hẻm đường Hương Lộ 2

Nhà xây hồi cuối 2018 vợ chồng tôi ở tới giờ vẫn còn mới,nằm trong khu vực an ninh tốt mấy anh chị hàng xóm thân thiện hết mức gần chợ với trường học bệnh viện này kia nên cần gì cũng có hết

Diện tích nhà 48m2 hiện tại 1 trệt 1 lầu có thể lên tấm được nữa có 2 phòng ngù 2 toilet, trên lầu có cái ban công gió lùa vô mát mẻ mặt tiền hẻm 4,8 mét nên xe ra vào thoải mái không vướng víu gì

Sổ hồng nhà tôi đứng tên mua đi công chứng luôn trong ngày

Giá tôi bán 1 tỷ 115 triệu có gì tôi tặng lại ít nội thất cho khách thiện chí luôn chứ không mang theo qua Pháp được ai mua gọi điện cho tôi

NGUYÊN BẢN:

Nhà xây hồi cuối 2018 vợ chồng tôi ở tới giờ vẫn còn mới,nằm trong khu vực an ninh tốt mấy anh chị hàng xóm thân thiện hết mức gần chợ với trường học bệnh viện này kia nên cần gì cũng có hết Diện tích nhà 48m2 hiện tại 1 trệt 1 lầu có thể lên tấm được nữa có 2 phòng ngù 2 toilet, trên lầu có cái ban công gió lùa vô mát mẻ mặt tiền hẻm 4,8 mét nên xe ra vào thoải mái không vướng víu gì Nhà dài 12 mét Sổ hồng nhà tôi đứng tên mua đi công chứng luôn trong ngày Giá tôi bán 1 tỷ 115 triệu có gì tôi tặng lại ít nội thất cho khách thiện chí luôn chứ không mang theo qua Pháp được ai mua gọi điện cho tôi

Nhà ở

4 phút trước

Cần bán

1115000000

Phường Bình Trị Đông A

Quận Bình Tân

Tp Hồ Chí Minh

00000078904

1

1,115 tỷ

4 phút trước

Tin bạn đang xem là tin cũ được đăng tải trên mạng do chúng tôi tìm kiếm được. Để cập nhật nhiều tin mới xin hãy mua tài khoản người dùng. Chi tiết xin xem mục Báo giá Thanh toán.

SANCHINHCHU.NET không chịu trách nhiệm nội dung người dùng đăng tải trên websites này.

Mua Bán Nhà Ở/Căn Hộ, Đất Tái Định Cư Và Rủi Ro Pháp Lý?

Trong quá trình phát triển kinh tế, thay đổi về quy hoạch sử dụng đất, các khu vực đất nông thôn, đất nông nghiệp, rừng trồng được thay thế bằng các khu công nghiệp, cơ sở hạ tầng giao thông, trung tâm thương mại, đô thị mới, …. Mỗi dự án được triển khai kèm theo đó là vấn đề an sinh xã hội được đặt ra, theo đó khi thu hồi đất để thực hiện các dự án đầu tư, chủ đầu tư và chính quyền phải thực hiện các phương án đền bù tái định cư (“Nhà, Đất Tái Định Cư”) cho người dân.’

Khi hoàn tất các giao dịch trên, các bên “ngầm” hiểu với nhau rằng việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với Nhà Ở/Căn Hộ, Đất Tái Định Cư chưa được cấp Giấy chứng nhận đã được hoàn tất. Bên Nhận Chuyển Nhượng mặc nhiên được sử dụng, tôn tạo, xây dựng, cư trú hoặc sử dụng với mục đích khác đối với Nhà Ở/Căn Hộ, Đất Tái Định Cư.

Tuy nhiên, vấn đề đặt ra rằng, các giao dịch chuyển nhượng Nhà Ở/Căn Hộ, Đất Tái Định Cư khi chưa được cấp Giấy chứng nhận như nêu trên có hiệu lực và những rủi ro pháp lý tiềm ẩn?

Về nguyên tắc, người sử dụng đất chỉ được chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi đất đai đã được cấp Giấy chứng nhận và người sở hữu Nhà Ở/Căn Hộ tái định cư cũng chỉ được chuyển nhượng khi Nhà Ở/Căn Hộ được cấp Giấy chứng nhận.[1] Đồng thời, các bên phải thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu Nhà Ở/Căn Hộ thông qua hợp đồng.[2] Hợp Đồng Chuyển Nhượng QSDĐ, QSHNO phải được công chứng hoặc chứng thực tại các văn phòng công chứng có thẩm quyền theo quy định pháp luật.[3]

Bên cạnh đó, mặc dù Nhà Ở/Căn Hộ, Đất Tái Định Cư thuộc quyền sở hữu, sử dụng của Bên Nhận Chuyển Nhượng theo Hợp Đồng Mua Bán Nhà, Đất, Hợp Đồng Ủy Quyền nhưng Nhà nước lại công nhận và cấp Giấy chứng nhận cho Bên Chuyển Nhượng (người được hưởng suất Nhà Ở/Căn Hộ, Đất Tái Định Cư). Do đó, Bên Nhận Chuyển Nhượng sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận tại cơ quan nhà nước. Hơn nữa, sau khi Đất Tái Định Cư được cấp Giấy chứng nhận thì vẫn có khả năng Bên Chuyển Nhượng gây khó khăn và “đòi hỏi” thêm nhiều lợi ích khác mới chấp thuận ký Hợp Đồng Chuyển Nhượng QSDĐ, QSHNO tại phòng công chứng để Bên Nhận Chuyển Nhượng tiến hành thủ tục cập nhật, sang tên.

Ngoài ra, Bên Nhận Chuyển Nhượng còn đối mặt với rủi ro Hợp Đồng Ủy Quyền bị chấm dứt hiệu lực do rơi vào các trường hợp đương nhiên chấm dứt như Bên Chuyển Nhượng chết hoặc bị Tòa án tuyên bố mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự. Khi đó, Nhà Ở/Căn Hộ, Đất Tái Định Cư thuộc quyền quản lý của người giám hộ và/hoặc thuộc quyền sở hữu của người thừa kế của Bên Chuyển Nhượng.

Trong một số trường hợp khác, do thời gian thực hiện cấp Giấy chứng nhận kéo dài dẫn đến sự thay đổi của chính sách pháp luật. Điều này có thể dẫn đến việc phát sinh nhiều loại chi phí lớn hoặc thực hiện nhiều hơn phần công việc đã thỏa thuận ban đầu giữa các bên nhưng Bên Chuyển Nhượng không chấp nhận chia sẻ.

[1] Điểm a, khoản 1, Điều 188 Luật Đất đai 2013: “Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây: a) Có Giấy chứng nhận,…”.

[2] Khoản 1, Điều 502 Bộ luật Dân sự 2015.

[3] Điểm a, khoản 3, Điều 167 Luật Đất đai 2013.

[4] Giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi chưa đủ điều kiện về chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 188, Luật Đất đai 2013 không được pháp luật công nhận, hay nói cách khác là bị vô hiệu theo quy định pháp luật tại Điều 123, Bộ luật Dân sự 2015: “Giao dịch dân sự có mục đích, nội dung vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội thì vô hiệu. Điều cấm của luật là những quy định của luật không cho phép chủ thể thực hiện những hành vi nhất định.”.

[5] Điều 131, Bộ luật Dân sự 2015.

Ngân Hàng Đề Thi Học Sinh Giỏi Hóa 8

Đề số 1 Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG 8 - 2011 (Thời gian làm bài 90’) Câu 1: (2đ) Cân bằng các phương trình hóa học sau: a) Fe2O3 + Al → Fe3O4 + Al2O3 b) HCl + KMnO4 → KCl + MnCl2 + H2O + Cl2 c) Al + HNO3 → Al(NO3)3 + H2O + N2 d) FexOy + H2 → Fe + H2O Câu 2: (4đ) Ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất: a mol khí hidro (khối lượng 4 gam) và x mol khí cabonic có khối lượng y gam chiếm thể tích bằng nhau. Tính x, y ? Tính số phân tử và số nguyên tử trong mỗi lượng chất trên. Câu 3: (3,5đ) Hoà tan hoàn toàn 9,6 gam một kim loại X có hoá trị II bằng dung dịch HCl vừa đủ. Khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (ở đktc) a) Xác định kim loại X ? b) Tính thể tích dung dịch HCl 1M cần dùng cho phản ứng ? Câu 4: (3,5đ) Để khử hoàn toàn 47,2 gam hỗn hợp CuO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng v lít khí H2 (ở đktc) sau phản ứng thu được m gam kim loại và 14,4 gam nước. Viết các phương trình phản ứng xảy ra ? Tính giá trị của m và v ? Câu 5: (4đ) Cho 21,6 gam hỗn hợp gồm kim loại M và M2O3 được nung ở nhiệt độ cao rồi dẫn luồng khí CO dư đi qua để phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại và 6,72 lít khí CO2 (ở đktc). Xác định kim loại M, oxit M2O3 và gọi tên. Tìm m (Biết tỉ lệ số mol của M và M2O3 bằng 1:1) ? Câu 6: (3đ) Hoà tan 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 (loãng) vừa đủ thu được dung dịch A và V lít khí (ở đktc). Tính khối lượng chất tan có trong dung dịch A ? (Cho biết: Zn=65, S=32, O=16, H=1, Mg=24, Al=27, Fe=56, Cu=64, C=12) Bài làm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ĐÁP ÁN hsg 8 2011 Câu 1: (2đ) Cân bằng các phương trình hóa học sau: 0,5x4=2đ a) 9Fe2O3 + 2Al → 6Fe3O4 + Al2O3 b) 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2 c) 10Al + 36HNO3 → 10Al(NO3)3 + 18H2O + 3N2 d) FexOy + yH2 → xFe + yH2O Câu 2: (4đ) Vì 2 khí ở cùng điều kiện và có thể tích bằng nhau nên: x = a = 4:2 = 2 (mol) → mCO2 = 2.44 = 88 (gam) 2đ Số phân tử 2 khí bằng nhau và bằng: 2 mol = 2N = 2.623(phân tử) =1,2.1024 (phân tử) 1đ Số nguyên tử H có trong khí H2 là: 1,2.1024.2 = 2,4.1024 0,5đ Số nguyên tử có trong khí CO2 là: 1,2.1024.3 = 3,6.1024 0,5đ Câu 3: (3,5đ) Ta có nkhí = 8,96:22,4 = 0,4 (mol) 0,5đ PTHH: R(r) + 2HCl(dd) → RCl2(dd) + H2(k) 0,5đ → 0,4 → 0,8 0,4 1đ Suy ra: MR = 9,6:0,4 = 24 Vậy R là Mg (magie) 1đ Thể tích dung dịch HCl cần dùng là: 0,8:1 = 0,8 (lít) 0,5đ Câu 4: (3,5đ) nH2O = 14,4:18 = 0,8 (mol) Các PTHH: CuO(r) + H2(k) → Cu(r) + H2O(l) 0,5đ Fe2O3(r) + 3H2(k) → 2Fe(r) + 3H2O(l) 0,5đ Fe3O4(r) + 4H2(k) → 3Fe(r) + 4H2O(l) 0,5đ Từ các PTHH suy ra: nH2 = nH2O = 0,8 (mol) 0,5đ → mH2 = 0,8.2 =1,6 (g) 0,5đ Theo DLBTKL ta có: m = 47,2 + 1,6 – 14,4 = 34,4 (g) 0,5đ (Hoặc: mO trong oxit = mO trong nước = 0,8.16 = 12,8 (g) 0,5đ → m = 47,2 -12,8 = 34,4 0,5đ) VH2 = 0,8.22,4 = 17,92 (lít) 0,5đ Câu 5: (4đ) Ta có: nCO2 = 6,72:22,4 = 0,3(mol) PTHH: M2O3(r) + 3CO(k) → 2M(r) + 3CO2(k) 0,5đ Từ PTHH ta thấy nO trong oxit bằng nCO2. 0,5đ Do đó trong hỗn hợp rắn có: nO = 0,3 (mol) → mO = 0,3.16 = 4,8 0,5đ Suy ra: m = 21,6 – 4,8 = 16,8 (gam) 0,5đ Ta có: nM2O3 = nO : 3 = 0,3:3 = 0,1 (mol) 0,5đ mM2O3 = 21,6 – mM (ban đầu) < 21,6 0,5đ Suy ra: MM2O3 < 21,6:0,1 = 216 MM < (216 – 16.3):2 = 84 0,5đ M là kim loại có hoá trị III và có nguyên tử khối bé hơn 84. M có thể là: Fe, (Al, Ga, Ni, Co, Mn, Cr, V, Ti, Sc) 0,5đ (Nếu HS Lấy dự kiện cho ở câu b để giải câu 1 giảm 1 điểm) Câu 6: (3đ) Ta có: nZn = 6,5:65 = 0,1 (mol) PTHH: Zn(r) + H2SO4(dd) → ZnSO4(dd) + H2(k) 0,5đ 0,1 → 0,1 → 0,1 → 0,1 0,5đ Dung dịch thu được chỉ có ZnSO4 tan. mZnSO4 = 0,1.161 =16,1 (g) 0,5đ Ta thấy: mH2SO4 = 0,1.98 = 9,8 (gam). → mddH2SO4 = 9,8:9,8% = 100 (gam) 0,5đ mH2 = 0,1.2 = 0,2 (gam). Nên khối lượng dung dịch thu được là: 100 + 6,5 – 0,2 = 106,3 (gam) 0,5đ Vậy nồng độ phần trăm ZnSO4 trong dung dịch sản phẩm là: 16,1:106,3.100% ≈ 15,15% 0,5đ Học sinh giải cách khác đúng tuỳ mức độ đạt được để cho điểm. ---------( Đề 4)--------- KỲ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 8 NĂM HỌC 2010-2011 Môn: Hóa học - Lớp 8 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Bài 1: (2,5 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: Fe2O3 + CO ® AgNO3 + Al ® Al(NO3)3 + HCl + CaCO3 ® CaCl2 + H2O + C4H10 + O2 ® CO2 + H2O NaOH + Fe2(SO4)3 ® Fe(OH)3 + Na2SO4. FeS2 + O2 ® Fe2O3 + SO2 KOH + Al2(SO4)3 ® K2SO4 + Al(OH)3 CH4 + O2 + H2O ® CO2 + H2 Al + Fe3O4 ® Al2O3 + Fe FexOy + CO ® FeO + CO2 Bài 2: (2,5 điểm) Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau: - Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl. - Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4. Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m? Bài 3: (2,5 điểm) Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn. a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra. b) Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc. Bài 4: (2,5 điểm) Thực hiện nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 để thu khí ôxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau. a. Tính tỷ lệ . b. Tính tỷ lệ thể tích khí ôxi tạo thành của hai phản ứng. Họ tên thí sinh: .................................. SBD:................ Lớp: .................. Phòng thi: HƯỚNG DẪN CHẤM đề 4 Bài 1: (2,5 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: Fe2O3 + 3CO ® 2Fe + 3CO2 3AgNO3 + Al ® Al(NO3)3 + 3Ag 2HCl + CaCO3 ® CaCl2 + H2O + CO2 2C4H10 + 13O2 ® 8CO2 + 10H2O 6NaOH + Fe2(SO4)3 ® 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4. 4FeS2 + 11O2 ® 2Fe2O3 + 8 SO2 6KOH + Al2(SO4)3 ® 3K2SO4 + 2Al(OH)3 2CH4 + O2 + 2H2O ® 2CO2 + 6H2 8Al + 3Fe3O4 ® 4Al2O3 +9Fe FexOy + (y-x)CO ® xFeO + (y-x)CO2 (Hoàn thành mỗi phương trình cho 0,25 điểm) Bài 2: (2,5 điểm) - nFe= = 0,2 mol nAl = mol 0,25 - Khi thêm Fe vào cốc đựng dd HCl (cốc A) có phản ứng: Fe + 2HCl ® FeCl2 +H2 0,2 0,2 0,25 - Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng cốc đựng HCl tăng thêm: 11,2 - (0,2.2) = 10,8g 0,75 - Khi thêm Al vào cốc đựng dd H2SO4 có phản ứng: 2Al + 3 H2SO4 ® Al2 (SO4)3 + 3H2­ mol ® mol 0,25 - Khi cho m gam Al vào cốc B, cốc B tăng thêm m - 0,50 - Để cân thăng bằng, khối lượng ở cốc đựng H2SO4 cũng phải tăng thêm 10,8g. Có: m - = 10,8 0,25 - Giải được m = (g) 0,25 Bài 3: (2,5 điểm) PTPƯ: CuO + H2 Cu + H2O 0,25 Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng Cu thu được 0,25 0,25 Hiện tượng PƯ: Chất rắn dạng bột CuO có màu đen dần dần chuyển sang màu đỏ (chưa hoàn toàn). 0,25 Đặt x là số mol CuO PƯ, ta có mCR sau PƯ = mCu + mCuO còn dư = mCu + (mCuO ban đầu – mCuO PƯ) 0,50 64x + (20-80x) =16,8 ó 16x = 3,2 ó x= 0,2. 0,50 nH2 = nCuO= x= 0,2 mol. Vậy: VH2= 0,2.22,4= 4,48 lít 0,50 Bài 4: (2,5 điểm) 2KClO3 ® 2KCl + 3O2 ® + 0,50 2KMnO4 ® K2MnO4 + MnO2 + O2 ® + + 0,50 0,50 0,50 0,50 PHÒNG GD&ĐT Bỉm Sơn TRƯỜNG THCS Xi măng KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8 Môn Hóa học . Năm học: 2010-2011 Thời gian: 120’ ( Không kể thời gian phát đề) ---------( Đề 2)--------- Hãy đọc kỹ đề bài và chọn câu dễ để làm trước! ĐỀ THI: Câu 1 (2,5 điểm): Chọn hệ số thích hợp để cân bằng các phản ứng hóa học sau đây ( không thay đổi chỉ số x,y trong phản ứng ở câu a và d ): a) FexOy + CO Fe + CO2 b) CaO + H3PO4 Ca3(PO4)2 + H2O c) Fe3O4 + HCl FeCl2 + FeCl3 + H2O d) FexOy + HCl + H2O e) Al2O3 + HCl AlCl3 + H2O Câu 2 (1,0 điểm): Một nguyên tử X có tổng số hạt electron, proton, nơtron trong nguyên tử là 46, biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 14 hạt. Tính số proton, số nơtron trong nguyên tử X và cho biết X thuộc nguyên tố hóa học nào? Câu 3 (2,0 điểm): Hợp chất A được cấu tạo bởi nguyên tố X hóa trị V và nguyên tố oxi. Biết phân tử khối của hợp chất A bằng 142 đvC. Hợp chất B được tạo bởi nguyên tố Y ( hóa trị y, với 1£ y £ 3) và nhóm sunfat ( SO4), biết rằng phân tử hợp chất A chỉ nặng bằng 0,355 lần phân tử hợp chất B. Tìm nguyên tử khối của các nguyên tố X và Y. Viết công thức hóa học của hợp chất A và hợp chất B. Câu 4 (1,5 điểm): Một hợp chất X gồm 3 nguyên tố C,H,O có thành phần % theo khối lượng lần lượt là 37,5% ; 12,5% ; 50%. Biết . Tìm CTHH của hợp chất X. Câu 5 (1,5 điểm): Một hỗn hợp Y có khối lượng 7,8 gam gồm 2 kim loại Al và Mg, biết tỷ lệ số mol của Al và Mg trong hỗn hợp là 2 : 1. a) Tính số mol của mỗi kim loại trong hỗn hợp Y. b) Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp Y. Câu 6 (1,5 điểm): Cho biết trong hợp chất của nguyên tố R ( hóa trị x ) với nhóm sunfat (SO4) có 20% khối lượng thuộc nguyên tố R. a) Thiết lập biểu thức tính nguyên tử khối của R theo hóa trị x. b) Hãy tính % khối lượng của nguyên tố R đó trong hợp chất của R với nguyên tố oxi ( không xác định nguyên tố R). Kí hiệu nguyên tố P O Ca Mg C S Fe H Al Nguyên tử khối 31 16 40 24 12 32 56 1 27 Số proton 15 8 20 12 6 16 28 1 13 ------------Hết đề ------------- Ghi chú: - Thí sinh được dùng máy tính bỏ túi theo quy định của Bộ GD&ĐT, không được tra cứu bất kỳ tài liệu nào khác bảng phụ lục trên. - Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. Họ tên thí sinh: .................................. SBD:................ Lớp: .................. Phòng thi: ........... HƯỚNG DẪN CHẤM Câu/ ý Nội dung đáp án Điểm Câu 1 (2,5đ) Mỗi PTHH lập đúng được 0,5 điểm a) FexOy + yCO xFe + yCO2 b) 3CaO + 2H3PO4 Ca3(PO4)2 + 3H2O c) Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O d) FexOy + 2yHCl x + yH2O e) Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ Câu 2 (1,0 đ) Ta có: 2p + n = 46 (1) Mà: 2p – n = 14 (2) Lấy (1) + (2) được 4p = 60 Þ p = 15 Þ n = 16 Vì số p = 15 nên X thuộc nguyên tố Phôt pho ( kí hiệu P) 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ Câu 3 (2,0 đ) CTTQ của chất A: Y2O5 Vì phân tử khối của hợp chất A là 142 đvC nên ta có: Ta có: 2X + 80 = 142 Þ X = 31 Vậy X là nguyên tố phôtpho ( P) ; CTHH của chất A: P2O5 CTTQ của chất B : Y2(SO4)y PTK của B = = 400 đvC Ta có: 2Y + 96y = 400 Þ Y = 200 – 48y Bảng biện luận: y 1 2 3 Y 152 (loại) 104 ( loại) 56 ( nhận) Vậy X là nguyên tố sắt ( Fe) ; CTHH của chất B là Fe2(SO4)3 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ Câu 4 (1,5 đ) Đặt CTTQ của hợp chất X : CxHyOz Ta có: Giải ra x = 1 , y = 4 , z = 1 CTHH của hợp chất X là : CH4O 0,25đ 0,5 đ 0,5 đ 0,25đ Câu 5 (1,5 đ) a) Gọi x là số mol của Mg Þ số mol Al là 2x Ta có: 24x + 27.2x = 7,8 Û 78x = 7,8 Þ x = 0,1 Vậy ( mol) ; (mol) b) 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ Câu 6 (1,5 đ) Xét hợp chất: R2(SO4)x : Ta có: R = 12x (1) Xét hợp chất R2Ox: Ta có: %R = (2) Thay (1) vào (2) ta có: %R = 0,25đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ ---------Hết Đáp án---------- ---------( Đề 3)--------- ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HSG KHỐI 8 MÔN : HOÁ HỌC (Thời gian làm bài 120 phút) --------***------- Câu 1: (2đ) Hoàn thành các phương trình hoá học theo các sơ đồ phản ứng sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại nào?(Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) 1. Fe2O3 + CO FexOy + ? 2. KMnO4 ? + O2 + ? 3. Al + FexOy Fe + ? 4. Fe + O2 FexOy 5. ? + H2O NaOH Câu 2: (1,5đ) Khi nhiệt phân a gam KClO3 và b gam KMnO4 thu được lượng oxi như nhau. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Hãy tính tỉ lệ . Câu 3: (1,5đ) Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 5 % để thu được 400 gam dung dịch CuSO4 10 %. Câu 4: (2,5đ) Người ta dùng 4,48 lít khí H2 (đktc) để khử 17,4 gam oxit sắt từ.Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn A. Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra và tính m. Để hoà tan toàn bộ lượng chất rắn A ở trên cần dùng vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M.Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng và tính V. Câu 5: (2,5đ) Hỗn hợp khí X gồm H2 và CH4 có thể tích 11,2 lít (đo ở đktc). Tỉ khối của hỗn hợp X so với oxi là 0,325.Trộn 11,2 lít hỗn hợp khí X với 28,8 gam khí oxi rồi thực hiện phản ứng đốt cháy, phản ứng xong làm lạnh để ngưng tụ hết hơi nước thì thu được hỗn hợp khí Y. Viết phương trình các phản ứng hoá học xảy ra và xác định phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp X. Xác định phần trăm thể tích và phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp Y. Cho Cu=64, O=16, H=1, Fe=56, C=12, Cl=35,5, K=39, Mn=55. ---------------------Hết------------------ Họ và tên thí sinh.Số báo danh. Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học. (Giám thị coi thi không giải thích gì thêm) ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Đề 3 -------***------ CÂU Ý NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1 (2đ) 1 2 3 4 5 xFe2O3 + (3x-2y)CO 2 FexOy + (3x-2y)CO2 2KMnO4 K2MnO4 + O2 + MnO2 2yAl + 3 FexOy 3xFe + yAl2O3 2xFe + yO2 2 FexOy Na2O + H2O 2NaOH -Phản ứng 4 và 5 là phản ứng hoá hợp - Phản ứng 2 là phản ứng phân huỷ,4 pư hoá hợp -phản ứng 1,2,3 và 4 là phản ứng oxi hoá khử (Nếu thiếu ĐK t0 ở các phản ứng 1,2,3,4 thì chỉ cho ½ số điểm của phản ứng đó) 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 2 (1,5đ) nKClO3= mol, nKMnO4=mol PTPƯ hoá học: 2KClO3 2KCl + 3O2 (1) 2KMnO4 K2MnO4 + O2 + MnO2 (2) Theo (1) nO2 = nKClO3 = mol Theo (2) nO2 = nKMnO4=mol Vì lượng oxi thu được như nhau nên ta có: = = . 0,25 0,25 0,25 0,125 0,125 0,5 Câu 3 (1,5đ) Khối lượng CuSO4 trong 400gam dung dịch CuSO4 10%: m= 400. = 40 gam Gọi x là khối lượng CuSO4.5H2O cần lấyKhối lượng dung dịch CuSO4 5% cần lấy là 400-x gam Khối lượng CuSO4 trong CuSO4.5H2O là: m1= (g) Khối lượng CuSO4 trong dung dịch CuSO4 5%: m2 = (g) Từ đó ta có m1 + m2 = m + = 40 x 33,9 gam. mddCuSO45% = 400-33,9 = 366,1 gam. 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 Câu 4 (2,5đ) 1 2. nH2== 0,2 mol ; nFe3O4= = 0,075 mol PTPƯ: 4H2 + Fe3O4 3Fe + 4H2O (1) Theo (1) và bài cho ta suy ra H2 phản ứng hết, Fe3O4 dư nFe3O4pư = 0,25 nH2 = 0,05 mol nFe3O4dư = 0,075-0,05 = 0,025 mol = 0,75= nH2= 0,15 mol nFe Chất rắn A gồm: Fe 0,15 mol và Fe3O4dư 0,025 mol m= 0,15.56 + 0,025.232 = 14,2 gam Cho chất rắn A tác dụng với dd HCl: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (2) Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2 FeCl3 + 4H2O (3) Theo(2) và (3) = nFe + n Fe3O4dư= 0,175 mol Theo (3) nFeCl3 = 2 n Fe3O4dư = 0,05 mol mmuối = mFeCl2 + nFeCl3 = 0,175.127+0,05.162,5=30,35 gam Theo (2) và (3) nHCl= 2nFe + nFe3O4dư = 0,5 mol V= = 0,5 lít = 500ml 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 0,5 0,25 Câu 5 (2,5đ) 1 2. Đặt x,y lần lượt là số mol H2 và CH4 trong X x + y = = 0,5 mol (I) d= 0,325 8,4x – 5,6y = 0 (II) Từ (I)và(II) ta có x = 0,2 mol, y = 0,3 mol Trong cùng ĐK nhiệt độ và áp suất thì %V=%n nên ta có: %VH2 = .100%=40%; %VCH4 = 60%. nO2 = =0,9 mol Pư đốt cháy X: 2H2 + O2 2H2O (1) CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O (2) Từ (1)và(2) ta có nO2pư = 2nH2 + 2nCH4 = 0,7 mol Hỗn hợp khí Y gồm: O2dư 0,9-0,7= 0,2 mol và CO2 0,3 mol (nCO2 = nCH4) %VO2dư= 40%; %VCO2 = 60% %m VO2dư= 32,65% ; %mCO2 = 67,35%. 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 0,5 Ghi chú: -HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa - Nếu HS thiếu đơn vị thì trừ đi ½ số điểm của ý đó.