Cập nhật nội dung chi tiết về Tổng Hợp Bài Tập Trắc Nghiệm Toán 10 Đầy Đủ Và mới nhất trên website Maubvietnam.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Trong chương trình Toán lớp 10, các bạn học sinh đã bắt đầu làm quen với những khái niệm mở đầu của chương trình toán THPT. Tuy nhiên, đến cuối năm học, kì thi cuối năm sắp tới gần mà nhiều bạn vẫn chưa chưa tìm được một bộ bài tập trắc nghiệm nào tổng hợp lại tất cả các chương của Toán 10 để ôn luyện. Để giúp các em hệ thống lại tất cả các kiến thức đã học, chúng tôi xin giới thiệu tài liệu tổng hợp bài tập trắc nghiệm toán 10. Tài liệu bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm trải đều chương trình toán 10, phù hợp với tất cả các đối tượng học sinh từ trung bình yếu đến khá giỏi. Hy vọng đây sẽ là một tài liệu bổ ích giúp các em nắm vững các dạng toán lớp 10 và hoàn thành thật tốt bài kiểm tra cuối năm sắp tới.
Tuyển tập bài tập trắc nghiệm toán 10 Kiến Guru sắp giới thiệu sẽ chia làm 2 phần: Đại số và Hình học. Trong đó:
+ Đại số gồm 4 chương: mệnh đề – tập hợp, hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai, phương trình và hệ phương trình, bất đẳng thức – bất phương trình, cung và góc lượng giác.
+ Hình học gồm 3 chương: vectơ, tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng, phương pháp tọa độ trong mặt phẳng.
I. Bài tập trắc nghiệm toán 10 Phần Đại số
1. Mệnh đề – Tập hợp
Trong phần này, chúng ta sẽ ôn tập lại các bài tập trắc nghiệm toán 10 xoay quanh những nội dung: mệnh đề, tập hợp, các phép toán trên tập hợp (giao, hợp, hiệu, phần bù), các tập hợp số.
Câu 1: Cho 2 tập hợp A = {x € R/(2x – x2)(2×2 – 3x -2) = 0}, B = {n € N/3<n2<30}, chọn mệnh đề đúng?
A. A ∩ B = {2,4}
B. A ∩ B = {2}
C. A ∩ B = {5,4}
D. A ∩ B = {3}
Câu 2: Mệnh đề nào sau là mệnh đề sai?
A. ∀n € N thì n ≤ 2n
C. ∃n € N : n2 = n
Câu 3: Cho A = (-5; 1], B = [3; + ), C = (-∞ ; -2) câu nào sau đây đúng?
Câu 4: Cho 2 tập hợp A = , B = , chọn mệnh đề sai
Câu 5: Tập hợp D = {-∞;2]∩(-6;+∞) là tập nào sau đây?
A. (-6;2]
B. (-4;9]
C. (∞;∞)
D. [-6;2]
Câu 6: Tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5; 6} có bao nhiêu tập hợp con gồm 2 phần tử?
A. 30
B. 15
C. 10
D. 3
Câu 7: Cho A=(–∞;–2]; B=[3;+∞) và C=(0;4). Khi đó tập (AB)C là:
A. [3;4].
B. (–∞;–2](3;+∞).
C. [3;4).
D. (–∞;–2)[3;+∞).
Câu 8: Cho tập hợp Hãy chọn khẳng định đúng.
A. A có 6 phần tử
B. A có 8 phần tử
C. A có 7 phần tử
D. A có 2 phần tử
Câu 9: Lớp 10A có 7 HS giỏi Toán, 5 HS giỏi Lý, 6 HS giỏi Hoá, 3 HS giỏi cả Toán và Lý, 4 HS giỏi cả Toán và Hoá, 2 HS giỏi cả Lý và Hoá, 1 HS giỏi cả 3 môn Toán , Lý, Hoá . Số HS giỏi ít nhất một môn (Toán, Lý , Hoá ) của lớp 10A là:
A. 9
B. 10
C. 18
D. 28
2. Hàm bậc hai và hàm bậc nhất
Các dạng bài tập trắc nghiệm toán 10 thường gặp trong chương 2 là : Tìm TXĐ của hàm số, xét tính chất chẵn, lẻ, các bài toán về đồ thị hàm bậc nhất ( đường thẳng) và đồ thị hàm bậc hai ( parabol).
Câu 1: Khẳng định nào về hàm số y = 3x + 5 là sai:
A.Đồng biến trên R
B. Cắt Ox tại
C. Cắt Oy tại (0;5)
D. Nghịch biến R
Câu 2: TXĐ của hàm số là:
A. Một kết quả khác
B. R{3}
C. [1;3) ∪ (3;+∞)
D. [1;+∞)
Câu 3: Hàm số nghịch biến trên khoảng
A. (-∞;0)
B. (0;+∞)
C. R{0}
D. R
Câu 4: TXĐ của hàm số là:
A. (-∞;1]
B. R
C. x ≥ 1
D. ∀x ≠ 1
Câu 5: Đồ thị hàm số đi qua hai điểm A(0;-3); B(-1;-5). Thì a và b bằng
A. a = -2; b = 3
B. a = 2; b = 3
C. a = -2; b = -3
D.a = 1; b = -4
Câu 6: Với những giá trị nào của m thì hàm số y = -x3 + 3(m2-1)x2 + 3x là hàm số lẻ:
A. m = -1
B. m = 1
C. m = ±1
D. một kết quả khác.
Câu 7: Đường thẳng dm: (m – 2)x + my = -6 luôn đi qua điểm
A. (2;1)
B. (1;-5)
C. (3;1)
D. (3;-3)
Câu 8: Hs đồng biến trên R nếu
A. một kết quả khác.
B. 0 < m < 2
C. 0 < m ≤ 2
Câu 9: Cho hai đường thẳng d1: y = 2x + 3; d2: y = 2x – 3 . Khẳng định nào sau đây đúng:
A.d1
B. d1 cắt d2
C. d1 trùng d2
D. d1 vuông góc d2
Câu 10: Hàm số nào trong các hàm số sau là hàm số chẵn
Câu 11:
A. 0 và 8
B. 8 và 0
C. 0 và 0
D. 8 và 4
Câu 12: TXĐ D của hàm số là:
A. [-3;1]
B. [-3;∞)
C. x € (-3;+∞)
D. [-3;1)
Câu 13: TXĐ D của hàm số là:
A. R
B. R{2}
C. (-∞;2]
D. [2;∞)
Câu 14: Hàm số nào trong các hàm số sau không là hàm số chẵn
Câu 15: Đường thẳng d: y = 2x – 5 vuông góc với đường thẳng nào trong các đường thẳng sau:
Câu 16: Biết rằng parabol y = ax2 + bx + c đi qua ba điểm A(0,-1),B(1,-1),C(-1,1). Khi đó giá trị của a, b và c là:
Câu 17: Biết rằng parabol y = ax2 + bx có đỉnh là điểm I(2,-2) . Khi đó giá trị của a và b là:
3. Phương trình và hệ phương trình
Trong chương 3, chúng ta sẽ ôn tập giải phương trình : bậc nhất, bậc hai, pt chứa dấu giá trị tuyệt đối, pt có chứa căn thức và các dạng toán tìm tham số để phương trình thỏa mãn điều kiện cho trước.
Câu 1. Điều kiện xác định và số nghiệm của phương trình là
A. 0 < x < 5 và phương trình có 1 nghiệm
B. 0 ≤ x ≤ 5 và phương trình vô nghiệm
C. 0 < x < 5 và phương trình có 2 nghiệm
D. 0 ≤ x ≤ 5 và phương trình có 1 nghiệm
Câu 2. Giải phương trình
A. x = 3
B. x = 4
C. x = –2
D. x = –2; x = 4
Câu 3. Tìm giá trị của m để phương trình (m² + 2m – 3)x = m – 1 có nghiệm duy nhất
A. m ≠ 1; m ≠ –3
B. m ≠ 1
C. m ≠ –3
D. m = 1; m = –3
Câu 4. Cho phương trình x² – 2(m – 1)x + m – 4 = 0 có nghiệm x1 = 2. Nghiệm còn lại là
A. x2 = –1
B. x2 = –2
C. x2 = 1
D. x2 = –1/2
Câu 6. Tìm giá trị của m để phương trình x² + 3x + m + 2 = 0 có hai nghiệm âm phân biệt
A. –2 < m < 1
B. –2 < m < 2
C. –2 < m < 1/4
D. –1 < m < 1/2
Câu 7. Tìm giá trị của m để phương trình x² – 2(m – 1)x + m + 1 = 0 có hai nghiệm phân biệt khác 0
B. 1 < m < 3
D. m < –1 hoặc 3 < m
Câu 8. Tìm giá trị của m để phương trình x² – 4x + m + 1 = 0 có 2 nghiệm cùng dấu
A. –1 < m < 3
B. 1 < m < 3
Câu 9. Giải phương trình = 1 – 2x
A. –1 và -2
B. 1/2
C. –1 và 1/2
D. –1
Câu 10. Giải phương trình = 3
A. 2 và 5
B. 2 và -2
C. –1 và 3
D. –2 và 7
A. 0
B. 1
C. 2
D. 4
A. 1 ≤ x ≤ 2
B. x = 1/2
C. x = 3/4
D. x = 0
Câu 13. Cho phương trình 2x² + 2(m – 1)x + m² – 1 = 0. Tìm giá trị của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2 thỏa mãn biểu thức A = (x1 – x2)² đạt giá trị lớn nhất
A. m = 1
B. m = 2
C. m = –1
D. m = 3
Câu 13. Cho hệ phương trình . Tìm giá trị lớn nhất của m để hệ phương trình có nghiệm
A. m = 1
B. m = 2
C. m = 4
D. m = 6
4. Bất đẳng thức, bất phương trình
Trong tài liệu bài tập trắc nghiệm toán 10, chương bất đẳng thức- bất phương trình giữa một vai trò vô cùng quan trọng vì kĩ năng xét dấu sẽ theo suốt chúng ta chương trình Toán THPT. Ở đây, chúng sẽ luyện tập các dạng toán về dấu của nhị thức bậc nhất, tam thức bậc hai và áp dụng chúng để giải bất phương trình bậc nhất và bất phương trình bậc hai.
1. Trong các bất đẳng thức sau, bất đẳng thức nào đúng với mọi x:
A. x2 – 2 < 0
2. Với mọi số dương. Bất đẳng thức nào sau đây sai
4. Cặp bất phương trình tương đương là:
5. Hệ bất phương trình có tập nghiệm là:
6. Nhị thức luôn âm trong khoảng nào sau đây:
7. Tập nghiệm bất phương trình: là:
8.Biểu thức: có dấu âm khi:
9. Tập nghiệm của bất phương trình
10. Nghiệm của bất phương trình là:
11.TXĐ của hs là
12. Biểu thức luôn dương khi
13. Bất phương trình có tập nghiệm là:
14. Bất phương trình có tập nghiệm là:
15. Tìm để bất phương trình vô nghiệm?
A. m = 1
B. m = 3
C. m = 1
D. m = 2
5. Cung và góc lượng giác
1. Cho . Điều khẳng định nào sau đây đúng?
2. Đổi sang radian góc có số đo .
3. Cho thì tanα bằng:
4. Cho . Giá trị tanα bằng
5. Một đường tròn có bán kính bằng 15 cm. Độ dài cung tròn có góc ở tâm bằng 30o là
6. Cho đường tròn có bán kính bằng 6 cm. Số đo (đơn vị rad) của cung có độ dài bằng 3cm là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 0,5
7. Cho tanα = 3. Khi đó Dcó giá trị bằng
8. Đơn giản biểu thức
9. Cho . Điều khẳng định nào sau đây đúng?
A. sinα < 0
B. cosα < 0
C. tanα < 0
D. cotα < 0
II. Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Phần Hình học
1. Vectơ
Vectơ là khái niệm các em mới làm quen ở đầu chương trình lớp 10 và nó sẽ theo suốt chúng ta trong chương trình Hình học THPT. Do đó trong các bài tập trắc nghiệm toán 10 phần hình học thì các bài tập vectơ chiếm một số lượng câu hỏi lớn. Các em cần nắm vững các dạng toán về: định nghĩa vectơ, tổng hiệu hai vectơ, tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng.
2, Tích vô hướng hai vectơ – ứng dụng
Câu 11:Từ một đỉnh tháp chiều cao CD = 80m, người ta nhìn hai điểm A và B trên mặt đất dưới các góc nhìn là 72o 12′ và 34o 26′ . Ba điểm A, B, D thẳng hàng. Tính khoảng cách AB ?
A. 71m
B. 91m
C. 79m
D. 40m
Câu 12: Khoảng cách từ A đến B không thể đo trực tiếp được vì phải qua một đầm lầy. Người ta xác định được một điểm C mà từ đó có thể nhìn được A và B dưới một góc 560 16 ‘ . Biết CA = 200m, CB = 180m. Khoảng cách AB bằng bao nhiêu ?
A. 163m
B. 224m
C. 112m
D. 168m
Câu 13: Cho tam giác ABC có A( 1; –1) ; B( 3; –3) ; C( 6; 0). Diện tích ΔABC là
A. 12
B. 6
C. 6√2
D. 9
Câu 14: Cho 4 điểm A( 1; 2) ; B( –1; 3); C( –2; –1) : D( 0; –2). Câu nào sau đây đúng
A. ABCD là hình vuông
B. ABCD là hình chữ nhật
C. ABCD là hình thoi
D. ABCD là hình bình hành
3. Phương pháp tọa độ mặt phẳng Oxy:
A. Δ: 3x +2y = 0
B. D: -3x + 2y -7 = 0
C. D: 3x – 2y = 0
D. D: 6x – 4y + 14 = 0
9.Cho △ABC có A(2;-1), B(4;5), C(-3;2). Viết phương trình tổng quát của đường cao BH.
A. 3x + 5y – 37 = 0
B. 3x – 5y – 13 = 0
C. 5x + 3y – 5 = 0
D. 3x + 5y – 20 = 0
10. Cho 2 điểm A(1 ; −4) , B(3 ; 2). Viết phương trình tổng quát đường trung trực của đoạn thẳng AB.
A. 3x + y + 1 = 0
B. x + 3y + 1 = 0
C. 3x − y + 4 = 0
D. x + y − 1 = 0
11. Phương trình nào sau đây là phương trình đường tròn
A. x2 + y2 – x – y + 9 = 0
B. x2 + y2 – x = 0
C. x2 + y2 – 2xy – 1 = 0
D. x2 – y2 – 2x + 3y – 1 = 0
12.
Chúng ta đã vừa hoàn thành xong bộ bài tập trắc nghiệm Toán 10. Hiện nay, toán trắc nghiệm đang là một xu hướng tất yếu vì đề thi đại học các năm đều là 100% trắc nghiệm. Do đó, làm tốt những bài tập này sẽ giúp các em nâng cao kĩ năng làm toán trắc nghiệm. Bộ câu hỏi này được phân loại cụ thể theo từng chương, với nhiều mức độ từ cơ bản đến nâng cao, đặc biệt là nhiều bài tập trong bộ tài liệu chắc chắn sẽ nằm trong các đề thi học kì sắp tới của các bạn học sinh lớp 10. Rất mong các em chăm chỉ ôn luyện các bài tập trên để nâng cao kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm của mình và tiếp tục theo dõi những tài liệu chất lượng mà chúng tôi giới thiệu. Hy vọng, tài liệu này sẽ giúp các em ôn tập lại toàn bộ kiến thức lớp 10 và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 93 (Tập 2) Đầy Đủ Nhất
1. VBT Toán lớp 5 Bài 93: Luyện tập chung
1.1. Bài 1 trang 7 VBT Toán 5 Tập 2:
Trong bốn hình sau, chỉ ra một hình có diện tích khác với diện tích của ba hình còn lại :
Hình…………………..
Phương pháp giải
Tính diện tích các hình theo các công thức bên dưới, sau đó so sánh kết quả với nhau :
– Diện tích hình vuông = cạnh × cạnh.
– Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.
– Diện tích hình tam giác = độ dài đáy × chiều cao : 2.
– Diện tích hình thoi = độ dài đường chéo thứ nhất × độ dài đường chéo thứ hai : 2.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Diện tích các hình :
Hình A : 4,5 ⨯ 4,5 = 20,25cm2
Hình B : 9 ⨯ 6,3 = 56,7cm2
Hình C : 9 ⨯ 12,6 : 2 = 56,7 cm2
Hình D : 13,5 ⨯ 8,4 : 2 = 56,7cm2
Vậy khoanh vào hình A.
1.2. Bài 2 trang 8 VBT Toán 5 Tập 2:
Tính diện tích hình tam giác biết:
a. Độ dài đáy 10cm, chiều cao 8cm là :
…………………………………………………………..
b. Độ dài đáy 2,2dm, chiều cao 9,3cm là:
…………………………………………………………..
c. Độ dài đáy 4/5 m, chiều cao 5/8 m là:
…………………………………………………………..
Phương pháp giải:
Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Diện tích hình tam giác có :
a. Độ dài đáy 10cm, chiều cao 8cm là :
Diện tích hình tam giác là : 10 ⨯ 8 : 2 = 40cm2
b. Độ dài đáy 2,2dm, chiều cao 9,3cm là:
2,2dm = 22cm
Diện tích hình tam giác là : 22 ⨯ 9,3 : 2 = 102,3cm2
c. Độ dài đáy 4/5 m, chiều cao 5/8 m là:
Diện tích hình tam giác là :
1.3. Bài 3 trang 8 VBT Toán 5 Tập 2:
Diện tích của hình thang ABCD lớn hơn diện tích của hình tam giác MDC bao nhiêu xăng-ti-mét vuông (xem hình vẽ bên) ?
Phương pháp giải:
– Diện tích hình tam giác = độ dài đáy × chiều cao : 2.
– Diện tích hình thang = (đáy lớn + đáy bé) × chiều cao : 2.
– Hiệu hai diện tích = Diện tích hình thang ABCD – Diện tích hình tam giác MDC
Hướng dẫn giải chi tiết:
Diện tích tam giác MDC :
6,8 ⨯ 2,5 : 2 = 8,5 (cm2)
Diện tích hình thang ABCD :
(=12,5 (cm2)
Diện tích hình thang lớn hơn diện tích hình tam giác là :
12,5 – 8,5 = 4cm2
Đáp số : 4cm2
1.4. Bài 4 trang 8 VBT Toán 5 Tập 2:
Một hình chữ nhật có chiều dài 16m, chiều rộng 10m. Nếu chiều dài tăng thêm 4m thì diện tích của hình chữ nhật sẽ tăng lên bao nhiêu phần trăm ?
Phương pháp giải:
– Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu và hình chữ nhật mới theo công thức :
Diện tích = chiều dài chiều rộng.
– Để tìm tỉ số phần trăm giữa diện tích hình chữ nhật mới và hình chữ nhật cũ ta tìm thương giữa diện tích hình chữ nhật mới và hình chữ nhật cũ, sau đó nhân thương tìm được với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải.
– Tìm số phần trăm tăng thêm ta lấy tỉ số phần trăm giữa diện tích hình chữ nhật mới và hình chữ nhật cũ trừ đi 100%.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Diện tích hình chữ nhật cho ban đầu là :
16 ⨯ 10 = 160 (m2)
Sau khi tăng thêm 4m thì chiều dài mới là :
16 + 4 = 20 (m)
Diện tích của hình chữ nhật mới là :
20 ⨯ 10 = 200 (m2)
Tỉ số phần trăm giữa diện tích hình chữ nhật mới và hình chữ nhật cũ là :
200 : 160 = 1,25 = 125%
Diện tích hình chữ nhật mới tăng lên :
125% – 100% = 25%
Đáp số : 25%
2. File tải hường dẫn giải VBT Toán lớp 5 Bài 93 (Tập 2):
Hướng dẫn giải Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 93 (Tập 2) file DOC
Hướng dẫn giải Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 93 (Tập 2) file PDF
Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác.
Tổng Hợp Kinh Nghiệm Xin Học Bổng Canada Đầy Đủ Nhất
1. Tổng hợp tất cả các bước2. Tìm học bổng du học Canada ở đâu?3. Các bước cần làm khi nộp đơn xin vào trường đại học Canada4. Hồ sơ giấy tờ xin học bổng cần chú ý– Academic records và transcript (Hồ sơ học tập và Bảng điểm)– Điểm GMAT/ GRE/TOFFLE/IELST– Xin thư giới thiệu từ các giáo sư uy tín– Kinh nghiệm làm việc– Study Plan – Kế hoạch học tập
CÁCH TÌM HỌC BỔNG DU HỌC Ở CANADA CHI TIẾT
1 – Tất cả các bước để săn học bổng du học Canada
Bước 1: Tìm học bổng
Bước 2: Chọn lọc các loại học bổng tại các quốc gia, trường phù hợp nhu cầu và mong muốn của mình. Kiểm tra độ tin cậy và uy tín của nơi cấp học bổng qua các trang web chính phủ, các diễn đàn du học sinh.
Bước 3: Trung thực đánh giá năng lực bản thân và so sánh với điều kiện nhận học bổng.
Bước 4: Bổ sung các thủ tục, các kiến thức-kỹ năng còn thiếu. Nhờ thêm sự trợ giúp, kinh nghiệm của các anh chị du học sinh đi trước trên các diễn đàn du học.
Bước 5: Gửi hồ sơ xin học bổng tới các trường phù hợp, càng nhiều càng tốt.
Bước 6: Tiếp tục hoàn thiện hồ sơ, cập nhật thông tin và sẵn sàng tinh thần quay lại bước 1(trong trường hợp không được chọn).
Một số chương trình học bổng nổi bật của Canada
Đối với bậc THPT, các bạn học sinh cấp 3, có thể tìm hiểu thêm thông tin về học bổng của Ủy ban các trường thế giới liên kết Việt Nam (UWC Việt Nam). Hoặc một số trường Trung học Tư thục cũng có học bổng cho các bạn học sinh quốc tế nếu đủ điều kiện.
Ngoài ra, đối với bậc sau ĐH (thạc sĩ, tiến sĩ), học bổng Vanier CGS4 trị giá 50.000 CAD/năm trong 3 năm và học bổng Banting5 trị giá 70.000$/2 năm học dành cho các ứng viên có thành tích cao trong học tập, nghiên cứu và có tiềm năng, tố chất lãnh đạo từ khắp nơi trên thế giới đến Canada nghiên cứu, học tập và phát triển.
Tìm học bổng du học Canada ở đâu
Cách 1: Trên chính website của các trường, các tổ chức phi chính phủ hay của các tổ chức nghề nghiệp, tổ chức xã hội, các tập đoàn như: Microsoft, Ford, Coca Cola hay Toyota…
Cách 2: Trên các trang web về học bổng du học, như:
Cách 3: Tham gia các triễn lãm giáo dục Canada do Đại sứ quán và Tổng lãnh sự quán Canada tổ chức, với sự tham dự của đại diện của các trường đại học, cao đẳng và trung học hàng đầu Canada.
Có rất nhiều trường không công khai thông tin học bổng trên trang website, trường chỉ cung cấp thông tin cho các đối tác trực tiếp với trường. Vì vậy, để biết thông tin chính xác về học bổng, điều kiện xin học bổng bạn có thể để lại thông tin, Ngân Hà Xanh sẽ hỗ trợ chi tiết.
2 – Các bước cần làm khi nộp đơn xin vào trường đại học Canada
Tuyển chọn các trường đại học bạn có nguyện vọng được theo học
Xác định kỳ hạn nhập học của các trường đã chọn
Xác định điều kiện nhập học tiên quyết của trường
Gửi bảng điểm chính thức GMAT / GRE và TOEFL / IELTS / PTE đến trường bạn chọn.
Lấy bản điểm tại trường đại học của bạn tại Việt Nam
Chuẩn bị một bài luận cụ thể về khoa, về ngành mà bạn muốn theo học
Tải đơn apply từ trang web của trường. Bạn có thể gửi mail yêu cầu trường gửi form apply cho bạn. Môt số trường có form apply trên website để bạn điền online. Một số trường cho phép download và in form apply để điền.
Điền đơn apply, upload bảng điểm, LORs (letter of Reccomendation) và sơ yếu lý lịch, trả phí nộp đơn.
Gửi trực tiếp bảng copy của các tài liệu ở mục 7 đến trường đại học.
3 – Những chú ý cần thiết về hồ sơ xin săn học bổng du học ở Canada:
Academic records và transcript (Hồ sơ học tập và Bảng điểm)
Hồ sơ học tập tại trường đại học bạn tốt nghiệp là một trong những yếu tố quan trọng quyết định bạn có đủ điều kiện học các chương trình thạc sĩ tại Canada hay không. Một số trường kinh doanh yêu cầu bạn phải có hồ sơ học tập tốt. Vì vậy những sinh viên đang theo học đại học tại Việt Nam nên nỗ lực học tập ngay từ bây giờ, nhằm có một hồ sơ đẹp, sẽ gây ấn tượng với trường.
Hầu hết các trường yêu cầu điểm GPA ít nhất 3,0-3,5 (Khoảng 70% +) trong các văn bằng đại học mới đủ điều kiện apply học bổng Canada. Mỗi trường kinh doanh có yêu cầu tối thiểu của riêng trường cho các chương trình của mình, trường cũng xét linh hoạt tùy thuộc vào hồ sơ của ứng viên. Các trường đại học ở Canada có hệ thống đánh giá và đo lường điểm riêng của mình nhằm đánh giá chính xác bảng điểm của các sinh viên đến từ nhiều nước khác nhau. Vì vậy một lời khuyên cho các bạn sinh viên là đừng cố gắng chuyển điểm trong hệ thống điểm Việt Nam sang điểm của Canada, vì có thể sẽ không chính xác.
Bạn nên gửi kèm các ghi chú, bằng khen về các thứ bậc của bạn trong lớp/trường đại học, các ghi chú này sẽ cho thấy sức học của bạn so với mặt bằng chung của lớp/trường. Bạn cũng có thể cung cấp bất kỳ thông tin hoặc tài liệu khác mà bạn cảm thấy có thể giúp bạn trong quá trình nhập học.
Học sinh nộp đơn xin nhập học vào chương trình MBA được yêu cầu phải nộp bảng điểm chính thức từ trường đại học bạn đã theo học với đầy đủ các chi tiết về môn học, tín chỉ và các chi tiết khác như khóa học, văn bằng, v.v.
Hầu hết các trường kinh doanh yêu cầu bảng điểm được niêm phong trong phong bì có chữ ký và con dấu chứng thực của các của cơ quan đăng ký.
Một số trường có thể yêu cầu nhiều hơn một bản sao của bảng điểm. Nếu bảng điểm là trong một ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh, phải dịch sang tiếng Anh, nếu không sẽ không được chấp nhận.
Điểm GMAT/ GRE/TOFFLE/IELST
Hầu hết các chương trình thạc sĩ tại các trường đại học Canada đều yêu cầu điểm GMAT, đây là điều kiện tối quan trọng để học thạc sĩ tại Canada. Điểm GMAT yêu cầu từ 500 ở một số trường đại học cho đến 600 ở các trường đại học hàng đầu.
TOFFLE là bắt buộc đối với sinh viên quốc tế đăng ký cho một khóa học sau đại học hoặc Đại học tại Canada. Điểm số tối thiểu được yêu cầu bởi hầu hết các trường đại học khoảng 550-600 (kiểm tra trên giấy) và 213-250 (kiểm tra trên máy tính).
Một số trường có thể chấp nhận điểm IELST thay vì TOEFL
Kinh nghiệm làm việc
Hầu hết các chương trình MBA ở Canada yêu cầu ít nhất 2-3 năm kinh nghiệm làm việc.
Một sơ yếu lý lịch chi tiết là một phần quan trọng trong hồ sơ xin học bổng du học Canada của bạn của bạn. Bao gồm tất cả các thông tin về kinh nghiệm làm việc chuyên nghiệp cùng với các chi tiết như vị trí, tổ chức, thành tựu và phạm vi công việc.
Letter of Recommendation
Thư giới thiệu đóng một vai trò quan trọng trong quá trình nhập học cho chương trình MBA.
Học sinh cần phải có thư giới thiệu (thường là theo các form bắt buộc của nhà trường) từ xếp hoặc đồng nghiệp, những người mà biết rõ bản thân bạn trong các mối quan hệ cũng như trong công việc. Bạn có thể yêu người đó cung cấp cho ví dụ cụ thể cho thấy những phẩm chất của bạn, điểm mạnh trong công việc, v.v điều này sẽ giúp ích cho hồ sơ của bạn.
Study Plan (Giải thích lý do, mục đích học tập)
Bài luận cá nhân giải thích lý do và mục đích học tập đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá. Một bài luận logic, mạch lạc, chặt chẽ sẽ gây ấn tượng với ban tuyển sinh, giúp bạn nổi trội hơn so với các ứng viên khác. Bài luận của bạn nên trình bày rõ rang lý do tại sao bạn chọn chương trình thạch sĩ, đam mê của bạn đối với ngành, mục tiêu nghề nghiệp của bạn, v.v.
Hầu hết các trường kinh doanh đều có những câu hỏi riêng cho bài luận, hoặc một số trường khác có thể yêu cầu sơ yếu lý lịch hoặc những lý do bạn chọn học một khóa học cụ thể nào đó.
Vài dòng về Ngân Hà Xanh,
Cũng như bạn, các thành viên team Ngân Hà Xanh đã từng trải qua giai đoạn tìm kiếm thông tin để lên kế hoạch du học cho bản thân. Nhưng thực tế, không có chỗ nào chia sẻ thông tin du học một cách công khai, minh bạch và thực tế. Chúng tôi hiểu rằng du học là một hành trình mà bạn cần có mục tiêu lâu dài và rõ ràng. Để lộ trình du học đầu tư được hiệu quả, bạn cần những người có kinh nghiệm và uy tín cùng đồng hành trong suốt quá trình lên kế hoạch thực hiện.
Website Ngân Hà Xanh được thành lập và vận hành bởi những thành viên: Xuyên, Sinh, Thắng, Ngân… không chỉ mong muốn đem lại cho các bạn những thông tin chính xác, khách quan mà chúng tôi mỗi ngày đều nỗ lực cải tiến và hoàn thiện công việc tư vấn, hỗ trợ trong quá trình lên kế hoạch du học cùng các bạn.
Đối với những bạn không rành công cụ trên, có thể liên hệ bằng cách gọi điện, chat, Viber, Zalo qua số 0901885300 gặp Chinh, anh Chinh sẽ hỗ trợ bạn việc lấy thông tin. Tuy nhiên, Xuyên lưu ý với bạn, mỗi ngày team đều nhận được nhiều cuộc gọi liên hệ, mỗi người gọi có nhiều câu hỏi, hãy chắc rằng bạn chuẩn bị đủ để hỏi đúng vấn đề mình quan tâm.
Thay lời team Ngân Hà Xanh,Xuyên LêNgân Hà Xanh Co-founderLàm hồ sơ du học, định cư Green VisaTel: 0901885300Email: info@greenvisa.vnĐịa chỉ văn phòng: 199/24 Ba Tháng Hai, Phường 11, Quận 10, HCMFacebook: facebook.com/duhocgreenvisa
Tổng Hợp Đáp Án Mới Nhất Câu Hỏi Trắc Nghiệm Module 2 Môn Toán
Phương pháp dạy học môn Toán góp phần hình thành và phát triển năng lực chung và năng lực đặc thù – Đáp án D
Môn Toán có nhiều cơ hội để phát triển NL tính toán thông qua việc cung cấp kiến thức, rèn luyện kĩ năng tính toán, ước lượng; hình thành và phát triển các thành tố cốt lõi của NL toán học: – Đáp án D
Yêu cầu của phương pháp dạy học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực học sinh là: – Đáp án A
Chọn phát biểu không là đặc điểm cơ bản của dạy học phát triển năng lực, phẩm chất môn Toán là: – Đáp án C
Một trong những yêu cầu của dạy học phát triển năng lực, phẩm chất môn Toán là: – Đáp án A
Một trong những yêu cầu cần đạt của năng lực giải quyết vấn đề ở cấp tiểu học là: – Đáp án B
Phát biểu nào sau đây không phải là quan điểm cần quán triệt khi lựa chọn phương pháp dạy học phát triển năng lực học sinh: – Đáp án D
“ … là những hoạt động của học sinh, dưới sự tổ chức và hướng dẫn của giáo viên, huy động đồng thời kiến thức, kĩ năng thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau nhằm giải quyết các nhiệm vụ học tập”: – Đáp án C
“ … hướng tới việc học sinh được thực hành, được khám phá và thử nghiệm trong quá trình học tập”: – Đáp án D
Thiết bị dạy học có những chức năng sau: – Đáp án B
Các hình thức đánh giá kết quả giáo dục Toán học gồm: – Đáp án B
Nội dung đánh giá kết quả giáo dục Toán học tập trung vào: – Đáp án D
Phát biểu nào sau đây là định hướng xác định nội dung môn Toán: – Đáp án A
Phát biểu nào sau đây là một trong những quan điểm cần quán triệt khi lựa chọn PPDH phát triển năng lực học sinh: – Đáp án B
Nội dung bài học là sự cụ thể hoá nội dung chương trình môn học mà chương trình môn học có tính pháp lí nên giáo viên cần bám sát nội dung chương trình, không dạy cho học sinh những nội dung ngoài chương trình quy định: – Đáp án D
Tăng cường nội dung thực hành, nhất là qua hoạt động ứng dụng tạo cho học sinh có thêm hứng thú học tập qua đó góp phần phát triển năng lực thực tiễn: S
Chọn đáp án là hoạt động thực hành và trải nghiệm toán học ở tiểu học: 1 2 4
Khi thiết kế và tổ chức một bài học thì giáo viên cần lựa chọn và vận dụng phương pháp trên cơ sở:
Căn cứ vào mục tiêu bài học đã xác định .
Căn cứ vào khả năng, trình độ nhận thức của học sinh trong lớp
Căn cứ vào cơ sở vật chất, điều kiện thực tiễn của địa phương.
Nối cột A với cột B để được phát biểu đúng:
Chọn phát biểu đúng và đầy đủ nhất: – Đáp án D
Chọn các đáo án là năng lực thành tố của năng lực toán học: 1 3 4 6 7
Yêu cầu cần đạt của năng lực mô hình hoá toán học của HS cấp Tiểu học là: – Đáp án C
Môn Toán góp phần hình thành phát triển năng lực tự chủ và tự học thông qua: – Đáp án A
Chọn đáp án đúng A
Phát biểu nào sau đây không phải là vai trò của thiết bị dạy học đối với phương pháp dạy học: Đáp án A
Cấu trúc của bài học theo tiếp cận năng lực là: – Đáp án C
Nối cột A với cột B để được phát biểu đúng:
Nối cột A với cột B để được phát biểu đúng:
Định hướng chung trong dạy học phát triển năng lực toán học cho HS trong Chương trình môn Toán 2018 là: 1 2 3
Những năng lực nào sau đây không phải là năng lực thành tố của năng lực toán học: 2
Chương trình GDPT môn Toán 2018 cấp tiểu học gồm các mạch kiến thức sau: – Đáp án C
Sơ đồ tư duy là: – Đáp án B
Khi thiết kế và tổ chức một bài học thì giáo viên cần lựa chọn và vận dụng phương pháp trên cơ sở: 1 3 4 5
Tổ chức tiến trình hoạt động học tập trong mô hình dạy học theo định hướng phát triển năng lực là: 1 2 3
Năng lực giao tiếp toán học thể hiện qua việc: – Đáp án B
Chọn phát biểu không là đặc điểm của dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề: – Đáp án D
Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về nguyên tắc, tiêu chuẩn lựa chọn nội dung học tập cốt lõi của môn Toán:– Đáp án C
Chọn các đáo án là năng lực thành tố của năng lực toán học 1 3 4 6 7
Phát biểu nào sau đây là đúng:– Đáp án B
Bạn đang đọc nội dung bài viết Tổng Hợp Bài Tập Trắc Nghiệm Toán 10 Đầy Đủ Và trên website Maubvietnam.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!