Đề Xuất 5/2023 # Tất Tần Tật Về Học Bổng Chính Phủ Úc # Top 7 Like | Maubvietnam.com

Đề Xuất 5/2023 # Tất Tần Tật Thông Tin Về Học Bổng Chính Phủ Úc # Top 7 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Tất Tần Tật Về Học Bổng Chính Phủ Úc mới nhất trên website Maubvietnam.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

1. Tìm hiểu về học bổng chính phủ

Học bổng chính phủ có sự khác biệt so với các loại học bổng thông thường ở chỗ học bổng này sử dụng ngân sách của chính phủ. Trong khi đó, những loại học bổng khác được quỹ trường, ngân quỹ của các tổ chức từ thiện, cá nhân có tầm ảnh hưởng tạo ra. Ngoài ra, học bổng chính phủ còn bị giới hạn về địa lý và nhóm đối tượng hướng đến do chỉ áp dụng ở những quốc gia, vùng lãnh thổ nhất định.

Học bổng áp dụng ở những quốc gia, lãnh thổ nhất định (Nguồn: ducanhduhoc)

2. Học bổng chính phủ Úc (Australia Awards Scholarships)

Nhằm hỗ trợ Việt Nam trở thành nước công nghiệp hóa vào năm 2020, đáp ứng nhu cầu phát triển và nâng cao nguồn nhân lực, chính phủ Úc dành tặng học bổng toàn phần dành cho công dân Việt Nam theo học bậc sau đại học (Thạc sĩ) tại các trường uy tín của Úc dưới hình thức ngắn hạn và dài hạn. Đây cũng được coi là hành động tăng cường liên kết, hợp tác giữa hai nước.

Học bổng được Chương trình Phát triển Nhân lực Việt Nam – Úc thay mặt Bộ Ngoại giao và Thương mại (DFAT) Úc quản lý. Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam là tổ chức đối tác đại diện cho chính phủ Việt Nam trong chương trình học bổng chính phủ Úc.

Nhóm ngành và trường hợp được ưu tiên xét duyệt học bổng này là:

Quản trị và Phát triển Kinh tế (Kinh tế học, Cạnh tranh, Thương mại Quốc tế, Chính sách công, Quản lý Tài chính công, Tài chính Doanh nghiệp, Luật hòa nhập Kinh tế, Khởi nghiệp Kinh doanh và Sáng tạo Đổi mới).

Giao thông (Quản lý và Tài chính Dự án, Dự báo Giao thông, Kỹ thuật Giao thông Vận tải, Biện pháp Bảo vệ Xã hội và Môi trường, Quy hoạch Giao thông Đô thị, Quy hoạch Giao thông Tổng thể, Hợp tác Công tư, Kinh tế Giao thông, An toàn và Kiểm toán Đường bộ).

Nước và Vệ sinh (Quản lý nước, Kỹ thuật Thủy lợi, Chất lượng và các Hệ thống Cung cấp nước, Nước và Nước thải).

Giáo dục (Quản lý Giáo dục, Quản lý Giáo dục Nghề nghiệp).

Bình đẳng giới (Giới và Phát triển, Nghiên cứu về phụ nữ).

Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (Quản lý Kinh tế Nông nghiệp, Kinh tế học Nông nghiệp, Phát triển Nông thôn, Quản lý Du lịch Bền vững).

Ổn định Khu vực và Nhân quyền (Công pháp Quốc tế, Luật nhân quyền Quốc tế).

Khuyết tật.

Biến đổi khí hậu.

Học bổng chính phủ có nhiều ngành học để bạn lựa chọn (Nguồn: kenhtuyensinh)

Lưu ý, học bổng chính phủ Úc không cấp cho người theo học các ngành/chương trình sau: MBA, Công nghệ Thông tin, Y khoa, Dược, Truyền thông, Báo chí, Tuyên truyền.

3. Đối tượng nhận học bổng

Chính quyền địa phương cấp tỉnh (trừ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Huế, Cần Thơ)

Chứng chỉ IELTS 4.5 và không có thành phần dưới 4.0 (không yêu cầu tại thời điểm nộp hồ sơ)

Ứng viên có hoàn cảnh khó khăn:

Ứng viên khuyết tật

Ứng viên đến từ các huyện nghèo

Chứng chỉ IELTS 4.5 và không có thành phần dưới 3.5 (không yêu cầu tại thời điểm nộp hồ sơ)

Đang học tập/công tác tại:

Các trường đại học tỉnh/thành phố (trừ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ và Hải Phòng)

Các viện nghiên cứu

Các tổ chức phi chính phủ của Việt Nam

Các công ty Việt Nam

Chứng chỉ IELTS 5.5 và không có thành phần dưới 5.0 (yêu cầu tại thời điểm nộp hồ sơ)

Cơ quan trung ương

Các trường/cơ sở giáo dục nghề nghiệp

Chứng chỉ IELTS 5.0 và không có thành phần dưới 4.5 (yêu cầu tại thời điểm nộp hồ sơ)

Các trường đại học ở Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Huế và Cần Thơ

Các tổ chức phi chính phủ quốc tế, các tổ chức của Liên Hợp Quốc, các đại sứ quán

Chứng chỉ IELTS 6.5 và không có thành phần dưới 6.0 (yêu cầu tại thời điểm nộp hồ sơ)

Tuy nhiên, gần đây có một vài sự thay đổi trong các yêu cầu của học bổng chính phủ Úc 2018 như sau:

Ứng viên làm việc trong cơ quan trung ương và cao đẳng giáo dục nghề nghiệp phải có điểm IELTS 5.0 (không kỹ năng nào dưới 4.5) tại thời điểm nộp hồ sơ xin học bổng.

Với cán bộ các cơ quan trung ương:

Phải có 2 năm kinh nghiệm làm việc liên tục và phù hợp tại cơ quan hiện tại.

Phải nộp thư giới thiệu có chữ ký và dấu của cơ quan cùng hồ sơ.

Không nộp đơn xin học thạc sĩ nghiên cứu (chương trình này chỉ dành cho giảng viên hoặc cán bộ nghiên cứu làm việc tại trường đại học, học viện, cao đẳng).

4. Cách xin học bổng chính phủ Úc

Ứng viên nhận bổng chính phủ Úc được tuyển chọn bởi đại diện Đại sứ quán Úc và Bộ Giáo dục – Đào tạo Việt Nam. Sau khi vượt qua vòng sơ tuyển, bạn sẽ phải tham gia phỏng vấn. Ứng viên được chọn trên các yếu tố:

Kết quả học tập.

Phẩm chất cá nhân và nghiệp vụ.

Sự phù hợp giữa khoá học được lựa chọn với công việc hiện tại và/hoặc mục tiêu nghề nghiệp.

Khả năng đóng góp cho sự phát triển của Việt Nam.

Tố chất và tiềm năng lãnh đạo.

Học bổng mang đến cho bạn cơ hội học tập tại nước Úc xinh đẹp (Nguồn: healthymummy)

5. Lưu ý khi xin học bổng

Học bổng chính phủ có tính ràng buộc cao. Điều kiện tiên quyết của loại học bổng này là yêu cầu sinh viên phải cam kết sẽ về nước sau khi kết thúc chương trình học bởi. Mục tiêu của học bổng chính phủ thường là giúp quốc gia đối tác cải thiện nguồn nhân lực có kiến thức và kỹ năng xây dựng, phát triển đất nước. Đây cũng là điều bạn cần cân nhắc nếu đích đến là tìm kiếm cơ hội việc làm, định cư ở Úc.

Song Anh (Tổng hợp)

Tất Tần Tật Thông Tin Về Học Bổng Chính Phủ Úc (Australia Awards Scholarships)

1. Australia Awards Scholarships là gì?

Australia Awards Scholarships là học bổng quốc tế uy tín được Chính phủ Australia trao cho các công dân Việt Nam theo học các chương trình Thạc sĩ tại các trường đại học của Australia. Các ứng viên được đánh giá dựa trên trình độ chuyên môn, năng lực cá nhân, thành tích học tập và khả năng ảnh hưởng tới những thách thức về phát triển tại Việt Nam.

Học bổng được Chương trình Phát triển Nhân lực Việt Nam – Úc thay mặt Bộ Ngoại giao và Thương mại (DFAT) Úc quản lý. Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam là tổ chức đối tác đại diện cho chính phủ Việt Nam trong chương trình học bổng này.

2. Nhóm ngành và trường hợp được ưu tiên xét duyệt học bổng

Quản trị và Phát triển Kinh tế (Kinh tế học, Cạnh tranh, Thương mại Quốc tế, Chính sách công, Quản lý Tài chính công, Tài chính Doanh nghiệp, Luật hòa nhập Kinh tế, Khởi nghiệp Kinh doanh và Sáng tạo Đổi mới).

Giao thông (Quản lý và Tài chính Dự án, Dự báo Giao thông, Kỹ thuật Giao thông Vận tải, Biện pháp Bảo vệ Xã hội và Môi trường, Quy hoạch Giao thông Đô thị, Quy hoạch Giao thông Tổng thể, Hợp tác Công tư, Kinh tế Giao thông, An toàn và Kiểm toán Đường bộ).

Nước và Vệ sinh (Quản lý nước, Kỹ thuật Thủy lợi, Chất lượng và các Hệ thống Cung cấp nước, Nước và Nước thải).

Giáo dục (Quản lý Giáo dục, Quản lý Giáo dục Nghề nghiệp).

Bình đẳng giới (Giới và Phát triển, Nghiên cứu về phụ nữ).

Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (Quản lý Kinh tế Nông nghiệp, Kinh tế học Nông nghiệp, Phát triển Nông thôn, Quản lý Du lịch Bền vững).

Ổn định Khu vực và Nhân quyền (Công pháp Quốc tế, Luật nhân quyền Quốc tế).

Biến đổi khí hậu.

Lưu ý: học bổng chính phủ Úc không cấp cho người theo học các ngành/chương trình sau: MBA, Công nghệ Thông tin, Y khoa, Dược, Truyền thông, Báo chí, Tuyên truyền.

3. Giá trị của học bổng này là bao nhiêu?

Học bổng chính phủ Australia là học bổng toàn phần. Vì vậy, bạn sẽ nhận được các quyền lợi sau

Vé máy bay khứ hồi: vé máy bay hạng phổ thông khứ hồi với chặng bay thẳng

Xin thị thực: Chi phí xin thị thực và khám sức khỏe để xin thị thực

Chương trình (khóa học) nhập môn học thuật

Tiền trợ cấp sinh hoạt ban đầu

Tiền hỗ trợ chi phí sinh hoạt định kỳ

Bảo hiểm y tế cho sinh viên quốc tế

Hỗ trợ học tập bổ sung: sử dụng để hỗ trợ học viên trong quá trình học tập để hoàn thành tốt chương trình học tập

Đào tạo tiếng Anh tiền du học (nếu cần): Ứng viên được học bổng Chính phủ Australia có điều kiện có thể được đào tạo tiếng Anh toàn thời gian kéo dài tới 12 tháng nếu cần, tại Đại học Quốc tế RMIT Vietnam. Học viên sẽ được trợ cấp sinh hoạt phí trong thời gian tham gia khóa học.

Trợ cấp nghiên cứu thực địa: dành cho học viên học Thạc sĩ nghiên cứu hoặc Thạc sĩ tín chỉ nhưng có hợp phần bắt buộc là nghiên cứu thực địa.

Hỗ trợ học viên khuyết tật: Học viên khuyết tật có thể được hỗ trợ những chi phí hợp lý khác trong quá trình học tập tại Australia.

4. Điều kiện & đối tượng được nhận học bổng:

Đối tượng xét học bổng Chính phủ Úc AAS

Học bổng Chính phủ Úc AAS dành cho nhiều nhóm ứng viên khác nhau, mỗi nhóm ứng viên có yêu cầu khác nhau về điều kiện học vấn cũng như kinh nghiệm làm việc. Hiện nay, có 5 nhóm đối tượng chính được nhận học bổng này gồm có:

– Nhóm 1: Nhóm ứng viên khó khăn: ứng viên người khuyết tật, ứng viên đến từ các huyện nghèo.

– Nhóm 2: Nhóm ứng viên từ chính quyền địa phương cấp tỉnh (trừ Hà Nội, chúng tôi Hải Phòng, Đà Nẵng, Huế, Cần Thơ).

– Nhóm 3: Nhóm ứng viên làm việc tại các cơ quan trung ương, trường/cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

– Nhóm 4: Nhóm ứng viên làm việc tại các trường Đại học tỉnh/thành phố, các viện nghiên cứu, các tổ chức phi chính phủ của Việt Nam, các công ty Việt Nam.

– Nhóm 5: Nhóm ứng viên viên làm việc tại các trường Đại học ở Hà Nội, chúng tôi Hải Phòng, Đà Nẵng, Huế, Cần Thơ, các tổ chức phi chính phủ quốc tế, các tổ chức Liên Hợp Quốc, các đại sứ quán.

Điều kiện nộp đơn xin học bổng Chính phủ Úc AAS:

– Công dân Việt Nam đang sống và làm việc tại Việt Nam.

– Không kết hôn/đính hôn hoặc sống như vợ chồng với người mang quốc tịch Úc, New Zealand hoặc thường trú lâu dài tại 2 quốc gia này.

– Không phải nhân sự thuộc biên chế quân đội.

– Không mang quốc tịch hoặc quyền cư trú dài hạn tại quốc gia khác ngoài Việt Nam.

– Không xin học bổng Úc dài hạn khác.

– Ứng viên rời khỏi Úc một thời gian bằng hai lần tổng thời gian học tập tại Úc.

– Thuộc về 1 trong 5 nhóm đối tượng nhóm ứng viên.

– Cam kết trở lại Việt Nam ít nhất 2 năm sau khi học xong.

– Ít nhất 2 năm kinh nghiệm sau khi tốt nghiệp Đại học (1 năm đối với ứng viên khó khăn).

Điểm trung bình tốt nghiệp là 6.0 đối với nhóm 1, 6.5 đối với nhóm 2 và 7.0 đối với nhóm 3, 4, 5.

– Điều kiện về IELTS còn hiệu lực, ứng viên có thể nộp các chứng chỉ khác tương đương như TOEFL iBT, PTE Academic.

Không yêu cầu IELTS khi nộp hồ sơ, IELTS 4.5, điểm thành phần không dưới 3.5

Không yêu cầu IELTS khi nộp hồ sơ, IELTS 4.5, điểm thành phần không dưới 4.0

Nộp IELTS tại thời điểm nộp hồ sơ, IELTS 5.0, điểm thành phần không dưới 4.5

Nộp IELTS tại thời điểm nộp hồ sơ, IELTS 5.5, điểm thành phần không dưới 5.0

Nộp IELTS tại thời điểm nộp hồ sơ, IELTS 6.5, điểm thành phần không dưới 6.0

5. Hồ sơ & cách xin học bổng ASS

Hồ sơ đăng ký học bổng Chính phủ Úc AAS

Để tăng cơ hội được nhận học bổng Chính phủ Úc AAS, các bạn phải nộp đầy đủ giấy tờ:

– Một bản sao công chứng bằng cấp chính quy

– Một bản dịch công chứng bằng cấp chính quy (nếu không phải bằng tiếng Anh)

– Một bản sao công chứng bảng điểm chính quy

– Một bản dịch công chứng bảng điểm chính quy (nếu không phải bằng tiếng Anh)

– Một bản sao công chứng giấy tờ chứng minh quốc tịch (hộ chiếu HOẶC chứng minh thư nhân dân)

– Một bản sao công chứng giấy khai sinh gốc

– Một bản dịch công chứng giấy khai sinh gốc

– Một bản sao công chứng hợp đồng làm việc để chứng minh kinh nghiệm làm việc

– Một bản Lý lịch tự thuật dán ảnh 4×6 đóng dấu của cơ quan hiện tại hoặc trước đây

– Một (1) thư giới thiệu học thuật đối với tất cả các ứng viên Thạc sỹ hệ tập trung

– Hai (2) thư giới thiệu học thuật đối với ứng viên Thạc sỹ nghiên cứu và Tiến sĩ

– Một bản tóm tắt đề cương nghiên cứu đối với ứng viên bậc Tiến sĩ và Thạc sĩ nghiên cứu

– Bằng chứng việc ứng viên đã liên lạc với giáo sư hướng dẫn đối với các ứng viên Thạc sỹ nghiên cứu và Tiến sĩ

– Giấy chứng nhận thành tích/giải thưởng ở cấp Quốc gia hoặc giấy khen toàn khóa bậc Đại học (nếu có)

– Ứng viên là người khuyết tật được chứng nhận phải nộp bằng chứng về khuyết tật

– Ứng viên là người có hoàn cảnh khó khăn phải nộp bằng chứng về tình trạng khó khăn nếu chưa được cung cấp trong các tài liệu bổ sung, ví dụ như bảng điểm trung học phổ thông.

Ứng viên nhận bổng chính phủ Úc được tuyển chọn bởi đại diện Đại sứ quán Úc và Bộ Giáo dục – Đào tạo Việt Nam. Sau khi vượt qua vòng sơ tuyển, bạn sẽ phải tham gia phỏng vấn. Ứng viên được chọn trên các yếu tố:

Kết quả học tập.

Phẩm chất cá nhân và nghiệp vụ.

Sự phù hợp giữa khoá học được lựa chọn với công việc hiện tại và/hoặc mục tiêu nghề nghiệp.

Khả năng đóng góp cho sự phát triển của Việt Nam.

Tố chất và tiềm năng lãnh đạo.

Cá Domino (SSDH)

Tất Tần Tật Thông Tin Về Chương Trình Học Bổng Jds

Là công dân và đang cư trú ở Việt Nam

Độ tuổi tham gia từ 24 – 39 tuổi

Các cán bộ công chức, viên chức, giảng viên đang làm việc trong các cơ quan nhà nước hoặc trường Đại học, Cao đẳng công lập

Có ít nhất 2 năm kinh nghiệm khi công tác tại các cơ quan nhà nước (đã có ít nhất 6 tháng làm việc ở cơ quan nhà nước)

Chưa từng được nhận bất kỳ học bổng nước ngoài nào khác dưới trình độ thạc sỹ

Trình độ tiếng Anh: Tối thiểu TOEFL ITP 500 (tương ứng CBT 173, Ibt 61) hoặc Ielts 5.5 (không có band nào dưới 5.0)

Một số ngành, trường đào tạo, bằng cấp và chỉ tiêu Chương trình học bổng JDS

1. Ngành Tăng cường hệ thống kinh tế thị trường – học bổng JDS

2. Phát triển mạng lưới Giao thông vận tải và Phát triển đô thị – học bổng JDS

3. Nguồn năng lượng ổn định

4. Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

5. Môi trường và Biến đổi khí hậu, Ngăn ngừa thảm họa

6. Tăng cường hệ thống pháp luật

7. Tăng cường năng lực hành chính

Yêu cầu của Chương trình học bổng JDS của Nhật Bản

Quá trình tuyển sinh ở Việt Nam

Miễn phí thi TOEFL ITP và kiểm tra tình trạng sức khỏe do JICE tổ chức

Hỗ trợ phí đi lại và lưu trú cho các vọng loại (lưu ý: vòng loại này chỉ dành có ứng viên hộ khẩu ngoài khu vực Hà nội) và tham gia khóa học định hướng tại Hà nội (tất cả các ứng viên tham gia)

Miễn phí chi phí xin visa

Quá trình sau khi trúng tuyển

Học phí của các cơ sở giáo dục hệ sau đại học ở Nhật

Mua vé máy bay 2 chiều Việt Nam – Nhật Bản

Chuẩn bị tiền sinh hoạt phí hàng tháng

Chuẩn bị chi phí trợ cấp ban đầu cố định để mua máy tính & tài liệu học tập

Hỗ trợ tìm nhà thuê và được miễn phí tiền đặt cọc ở Nhật

Các chi phí tham dự hội thảo trong nước Nhật Bản và quốc tê

Chi phí khi vận chuyển đồ đạc về Việt Nam sau khi hoàn thành xong khóa học

Đóng bảo hiểm y tế trong thời gian sống ở Nhật

TRUNG TÂM TƯ VẤN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TOÀN CẦU ACT

Địa chỉ: Số 7 – Ngõ 81 Láng Hạ – Phường Thành Công – Quận Ba Đình – Hà Nội

Hotline: 085 221 8568/ 082 666 1088

Tất Tần Tật Thông Tin Cập Nhật Đầy Đủ, Chính Xác Về Visa Định Cư Úc 2022

Với nền kinh tế phát triển, chính sách phúc lợi xã hội tốt, chất lượng cuộc sống cao và nền giáo dục đào tạo tân tiến, không ngạc nhiên khi Úc luôn nằm trong danh sách những nước được lựa chọn nhiều nhất khi định cư nước ngoài. Tuy nhiên, để sở hữu visa định cư Úc bạn cần biết visa định cư Úc có những loại nào và bản thân phù hợp nhất với diện định cư nào, từ đó có sự chuẩn bị kỹ càng để đạt kết quả như mong muốn.

1.1. Định cư Úc diện bảo lãnh

Visa định cư Úc bảo lãnh chủ yếu đi theo diện bảo lãnh cho các thành viên sang đoàn tụ gia đình hoặc công ty bảo lãnh sang làm việc. Trong đó, định cư theo diện đoàn tụ gia đình có 4 nhóm chính:

► Nhóm vợ/chồng hoặc hôn phu/hôn thê

Visa 309: Vợ/chồng. Đương đơn phải có giấy chứng nhận kết hôn hợp pháp với người bảo lãnh

Visa 300: Hôn phu/ hôn thê. Hai người phải chứng minh được mối quan hệ đã kéo dài trên 12 tháng.

► Nhóm cha/mẹ

Visa 103: Cha/mẹ không đóng tiền

Visa 143: Cha/mẹ có đóng tiền toàn phần

Visa 173: Cha/mẹ có đóng tiền một phần

Với nhóm này, đương đơn chỉ cần chứng minh mối quan hệ gia đình bằng các giấy tờ pháp lý và tài chính.

► Nhóm con cái

Các giấy tờ pháp lý cần có để chứng minh mối quan hệ trong nhóm này là sổ hộ khẩu, giấy khai sinh. Trường hợp người được bảo lãnh là con nuôi thì sẽ cần có giấy nhận con nuôi hợp pháp.

► Nhóm người thân khác

Visa 114: Người thân già yếu lệ thuộc

Visa 115: Người thân duy nhất

Visa 116: Chăm sóc người thân

Visa 117: Trẻ mồ côi

1.2. Định cư diện lao động tay nghề

Visa 189: Tay nghề độc lập

Visa 485: Du học sinh mới tốt nghiệp

Visa 489: Tay nghề có bảo lãnh (tạm trú)

Điều kiện tiên quyết để bạn yêu cầu xin visa diện này là phải chứng minh mình có kỹ năng hoặc tay nghề nằm trong danh sách Skilled Occupations List – SOL, có thể đóng góp cho sự phát triển của Úc và được một tổ chức/ doanh nghiệp chuyên môn tại Úc công nhận.

Bộ Di Trú Úc không dành quyền ưu tiên cho quốc gia nào đối với loại visa này và mỗi năm đều tiếp nhận số lượng lớn người nước ngoài định cư vào Úc theo diện lao động tay nghề. Thực tế, số suất dành cho người di dân có tay nghề chiếm khoảng 60-70% tổng số suất di dân được giới hạn hàng năm và vẫn có xu hướng tăng lên đều đặn. Vì vậy, xin visa định cư Úc theo trường hợp này có tính thực tế và khả thi cao.

1.3. Định cư diện đầu tư

Chính sách định cư diện đầu tư hướng đến đối tượng doanh nhân, nhà đầu tư có tiềm lực đến định cư và phát triển kinh doanh ở cac vùng và tiểu bang của nước Úc.

Những người đầu tư phải chứng minh được họ sẽ đóng góp cho Úc nguồn vốn, kinh nghiệm kinh doanh và sự đa dạng về văn hóa. Đổi lại, họ có thể đưa gia đình sang đây sinh sống, định cư, làm việc và học tập. Khi đã tạm trú ở Úc được 4 năm và hoạt động đầu tư, kinh doanh đạt yêu cầu, bạn hoàn toàn có thể nộp đơn xin quyền thường trú nhân và hưởng rất nhiều những chính sách an sinh xã hội, ưu đãi của Chính phủ.

► Một số loại visa định cư diện đầu tư đang áp dụng hiện nay:

Visa 132: Doanh nhân tài năng

Visa 188: Đầu tư và kinh doanh sáng tạo (tạm trú)

Visa 888: Đầu tư và kinh doanh sáng tạo (thường trú)

Visa 890: Doanh nhân độc lập

Visa 891: Đầu tư độc lập

Visa 892: Doanh nhân có bảo lãnh

Visa 893: Đầu tư có bảo lãnh

2. Điều kiện và quyền lợi khi xin visa định cư Úc

► Để có thể xin được cấp visa định cư Úc, bạn cần đáp ứng được những điều kiện cơ bản sau:

Sức khỏe đạt yêu cầu

Chưa từng phạm pháp/ có án tích

Đạt tối thiểu 65 điểm trong thang điểm của Úc

Có thư mời/ thư bảo lãnh của một tiểu bang nào đó của Úc

Trình độ tiếng Anh đủ tốt để sinh sống, học tập và làm việc ở đây

► Khi đã nắm trong tay visa định cư Úc, bạn và người thân sẽ được hưởng quyền lợi cơ bản như một công dân Úc như sau:

Tự do đi lại và xuất nhập cảnh Úc, di chuyển tới 140 nước trên thế giới mà không cần xin visa

Hưởng chính sách chăm sóc sức khỏe miễn phí cho cả gia đình

Miễn học phí nếu có con cái dưới 18 tuổi, được giảm học phí hoặc hưởng chính sách cho vay nếu con trên 18 tuổi

Nhập quốc tịch Úc khi đủ thời gian sống tại Úc, đồng thời vẫn được giữ quốc tịch gốc

3. Hồ sơ cơ bản xin visa định cư Úc

Giấy tờ của con cái đương đơn: giấy cam kết của cha/mẹ cho con cái định cư ở Úc, giấy khai sinh, ảnh hộ chiếu, giấy xác nhận độc thân nếu con cái trên 18 tuổi và bằng chứng về quyền nuôi dưỡng nếu con dưới 18 tuổi

► Lưu ý: Các giấy tờ trên nếu không sử dụng tiếng Anh thì phải kèm theo 1 bản dịch tiếng Anh có công chứng.

4. Thủ tục xin visa định cư Úc

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, bạn sẽ cần đặt lịch hẹn với Trung tâm tiếp nhận thị thực hồ sơ thị thực Úc (AVAC) để nộp hồ sơ và đồng thời lấy mẫu sinh trắc học. Sau đó, nộp hồ sơ, phỏng vấn và đợi xét duyệt.

Thời gian xét duyệt sẽ tùy thuộc vào diện visa mà bạn đăng ký, khoảng từ 10 ngày làm việc đến 2 tháng. Những diện visa phức tạp như bảo lãnh người thân sẽ tốn khá nhiều thời gian xem xét hơn nên bạn cần chủ động nắm rõ các mốc thời hạn và theo dõi tình trạng hồ sơ.

5. Những lưu ý khi xin visa định cư Úc

Đối với visa diện lao động, bạn nên tìm hiểu trước những ngành nghề được ưu tiên theo quy định của Bộ Di Trú để tận dụng ưu thế khi xin visa.

Phỏng vấn visa: nên trả lời thật ngắn gọn, súc tích, thành thật và xác định được rõ mục tiêu tới Úc. Bạn có thể tham khảo những câu hỏi thường gặp và tập trả lời ở nhà để tự tin hơn khi tham gia phỏng vấn.

Không sử dụng thông tin giả mạo hoặc khai không đúng sự thật, thông tin mẫu thuẫn trong hồ sơ vì nếu visa bị từ chối vì lý do này thì đương đơn sẽ không được nộp bất kỳ loại visa nào khác trong vòng 3 năm.

Nếu cha/mẹ hoặc người phụ thuộc trên 18 tuổi mắc các căn bệnh nằm trong danh sách không đạt yêu cầu của Bộ Nội Vụ thì dù gia đình có cam kết tự chi trả chi phí điều trị, Trung tâm tiếp nhận thị thực hồ sơ thị thực Úc vẫn có quyền từ chối cấp visa diện bảo lãnh.

Đối với visa lao động tay nghề, bạn bắt buộc phải có tối thiểu IELTS 6.0 (tất cả các kỹ năng) và có giấy chứng nhận làm việc do các công ty từng làm việc trước đây cấp.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Tất Tần Tật Về Học Bổng Chính Phủ Úc trên website Maubvietnam.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!