Đề Xuất 3/2023 # Phương Thức 4: Xét Vào Ngành Sư Phạm Bằng Điểm Học Bạ Thpt # Top 5 Like | Maubvietnam.com

Đề Xuất 3/2023 # Phương Thức 4: Xét Vào Ngành Sư Phạm Bằng Điểm Học Bạ Thpt # Top 5 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Phương Thức 4: Xét Vào Ngành Sư Phạm Bằng Điểm Học Bạ Thpt mới nhất trên website Maubvietnam.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

PHƯƠNG THỨC 4: Xét vào ngành Sư phạm bằng điểm học bạ THPT

Xét tuyển dựa vào Điểm trung bình môn 6 học kỳ  của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký. Điểm mỗi môn (gọi là Điểm M) để tính điểm xét tuyển được tính bằng trung bình cộng của điểm trung bình môn trong 6 học kỳ (làm tròn đến hai chữ số thập phân), công thức tính Điểm M như sau:

Trong đó: ĐTBMHK  là Điểm trung bình môn học kỳ (HK1L10: Học kỳ 1 Lớp 10)

Riêng ngành Giáo dục thể chất, thí sinh phải dự thi môn Năng khiếu TDTT do Trường ĐHCT tổ chức thi để lấy điểm (thời gian thi thông báo sau).

* Ngành xét tuyển

– Chỉ tiêu xét tuyển: tối đa 40% chỉ tiêu của ngành tương ứng.

* Đối tượng

Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2021 về trước

* Điều kiện đăng ký xét tuyển

– Đối với ngành Giáo dục thể chất: Học lực cả năm lớp 12 được xếp loại khá trở lên; Những trường hợp sau đây chỉ yêu cầu học lực cả năm lớp 12 xếp loại trung bình trở lên:

+   Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế.

+   Thí sinh có điểm thi môn Năng khiếu TDTT (do Trường ĐHCT tổ chức thi) từ 9,0 trở lên (theo thang điểm 10).

– Đối với những ngành sư phạm khác: Học lực cả năm lớp 12 được xếp loại GIỎI.

* Điểm xét tuyển

Là tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên (đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên theo quy định của Quy chế tuyển sinh). Không nhân hệ số và tính theo công thức:

                                ĐXT = (ĐiểmM1 + ĐiểmM2 + ĐiểmM3) + Điểm ưu tiên

* Nguyên tắc xét tuyển

+ Thí sinh được đăng ký tối đa 03 nguyện vọng và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (ưu tiên 1 là nguyện vọng cao nhất). Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển và không phân biệt thứ tự ưu tiên. Xét theo điểm từ cao xuống thấp.

+ Đối với mỗi thí sinh, tất cả các nguyện vọng đều được xét tuyển và chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng có ưu tiên cao nhất trong số các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển.

+ Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển trong cùng 1 ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành. Đây chính là điểm xét tuyển của thí sinh cuối cùng trong danh sách trúng tuyển và gọi là Điểm chuẩn trúng tuyển của ngành.

* Thời gian và hồ sơ đăng ký

Từ ngày 05/05/2021 đến hết ngày 15/6/2021

Bước 1: Đăng ký trực tuyến tại website http://xettuyen.ctu.edu.vn  (để tránh mọi sai sót, thí sinh cần đọc kỹ các nội dung hướng dẫn trên hệ thống trước khi đăng ký).

Bước 2: Sau khi đăng ký trực tuyến và chắc chắn không còn chỉnh sửa, thí sinh gửi hồ sơ về Trường gồm có:

– Phiếu đăng ký xét tuyển (in từ hệ thống đăng ký trực tuyến của Trường);

– 01 bản photo Học bạ hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (đủ 6 học kỳ xét);

– Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ năm 2020 trở về trước thì nộp thêm 01 bản photo Bằng tốt nghiệp THPT (không công chứng) hoặc Bản gốc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời

– Phí đăng ký: 30.000đ/ 1 nguyện vọng

Bước 3: Gửi hồ sơ về Trường ĐHCT 

CÁCH 1: Nộp trực tiếp tại PHÒNG ĐÀO TẠO                  Địa chỉ: Khu II, Đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ                  Thời gian nhận hồ sơ: Tất cả các ngày từ 5/5 đến 15/6/2021 (Kể cả Thứ 7 và Chủ nhật)                   - Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00                   - Chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 CÁCH 2:  Sử dụng dịch vụ GỬI HỒ SƠ XÉT TUYỂN CỦA BƯU ĐIỆN VIỆT NAM

1. Thí sinh mang đầy đủ hồ sơ xét tuyển và phí đăng ký đến Bưu cục giao dịch của BƯU ĐIỆN VIỆT NAM (hoặc điểm Bưu điện văn hóa xã) để gửi chuyển phát HSXT và Phí đăng ký về Trường Đại học Cần Thơ (theo mã Trường TCT). Thí sinh có thể tra cứu tìm địa chỉ của bưu cục gần nơi ở của thí sinh tại website http://www.vnpost.vn/vi-vn/buu-cuc/tim-kiem

3. Một số lưu ý:

      Địa chỉ nơi nhận:

       PHÒNG ĐÀO TẠO – TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ Khu II, Đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ

      Ghi họ tên

      , số điện thoại di động, số CMND của thí sinh ngoài bì thư để liên lạc khi cần thiết.

      Sau khi Trường ĐHCT nhận được Hồ sơ của thí sinh, Trường sẽ cập nhật tình trạng hồ sơ và thí sinh có thể kiểm tra được trong menu “Hồ sơ của tôi” trên hệ thống Đăng ký.

      Muốn biết hồ sơ của mình đã được vận chuyển đến Trường ĐHCT hay chưa, thí sinh có thể tra cứu bưu phẩm tại website 

      http://www.vnpost.vn/

       (sử dụng “Mã bưu gửi” trên Vận đơn để “Tra cứu – định vị” bưu phẩm)

      Ufm Công Bố Điểm Trúng Tuyển Theo Phương Thức Xét Học Bạ

      Trường ĐH Tài chính- Marketing (UFM) tối 19/8 công bố điểm trúng tuyển theo phương thức xét học bạ THPT và ưu tiên xét tuyển thẳng dựa vào kết quả học tập THPT

      Điểm trúng tuyển của Trường ĐH Tài chính- Marketing như sau:

      1/ Đối với thí sinh đăng ký ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THẲNG dựa vào kết quả học tập THPT, gồm:

      – Đối tượng 1: Học sinh tốt nghiệp THPT các năm 2020, 2019, 2018 có học lực Giỏi năm lớp 10, năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12.

      – Đối tượng 2: Học sinh tốt nghiệp THPT các năm 2020, 2019, 2018 tại các trường chuyên, năng khiếu (tỉnh, quốc gia, đại học) có điểm trung bình mỗi môn học trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10, năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 từ 7,0 điểm trở lên.

      – Đối tượng 3: Học sinh tốt nghiệp THPT các năm 2020, 2019, 2018 là thành viên đội tuyển của trường hoặc tỉnh/thành tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia có điểm trung bình mỗi môn học trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10, năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 từ 6,0 điểm trở lên.

      – Đối tượng 4: Học sinh tốt nghiệp THPT các năm 2020, 2019, 2018 có điểm tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.0 trở lên (hoặc có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế khác tương đương được Bộ GD&ĐT công nhận), còn thời hạn hiệu lực đến trước ngày xét tuyển và học lực Khá trở lên năm lớp 10, năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12.

      2/ Đối với thí sinh đăng ký XÉT TUYỂN dựa vào kết quả học tập THPT:

      Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT các năm 2020, 2019, 2018 có tổng điểm trung bình các môn học trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10, năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 18,0 điểm trở lên.

      Thông Báo Điểm Trúng Tuyển Phương Thức Xét Theo Điểm Thi Thpt Năm 2022

      THÔNG BÁO

      Điểm trúng tuyển đại học chính quy năm 2020

      Phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020

              

      Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng thông báo kết quả trúng tuyển năm 2020 các ngành trình độ đại học chính quy của Phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 như sau:

      1. Điểm trúng tuyển

      Là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển theo thang điểm 40), cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo thang điểm 40 (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân theo quy định của Bộ GD&ĐT. 

      TT

      Mã ngành

      Tên ngành

      Tổ hợp xét tuyển

      Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện

      Điểm trúng tuyển

      (theo thang 40)

      CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN

      1

      7220201

      Ngôn ngữ Anh

      D01; D11

      Anh

      33,25

      2

      7310630

      Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)

      A01; C00; C01; D01

      A01, D01: Anh C00, C01: Văn

      31,75

      3

      7310630Q

      Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch)

      A01; C00; C01; D01

      A01, D01: Anh C00, C01: Văn

      32,75

      4

      7340101

      Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực)

      A00; A01; D01

      A00: Toán A01, D01: Anh

      34,25

      5

      7340115

      Marketing

      A00; A01; D01

      A00: Toán A01, D01: Anh

      35,25

      6

      7340101N

      Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn)

      A00; A01; D01

      A00: Toán A01, D01: Anh

      34,25

      7

      7340120

      Kinh doanh quốc tế

      A00; A01; D01

      A00: Toán A01, D01: Anh

      35,25

      8

      7340201

      Tài chính – Ngân hàng

      A00; A01; D01; D07

      A00: Toán A01, D01, D07: Anh

      33,50

      9

      7340301

      Kế toán

      A00; A01; C01; D01

      A00, C01: Toán A01, D01: Anh

      33,50

      10

      7380101

      Luật

      A00; A01; C00; D01

      A00, A01: Toán C00, D01: Văn

      33,25

      11

      7720201

      Dược học

      A00; B00; D07

      Hóa

      33,00

      12

      7220204

      Ngôn ngữ Trung Quốc

      D01; D04; D11; D55

      D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc

      31,50

      13

      7420201

      Công nghệ sinh học

      A00; B00; D08

      A00: Hóa B00, D08: Sinh

      27,00

      14

      7520301

      Kỹ thuật hóa học

      A00; B00; D07

      Hóa

      28,00

      15

      7480101

      Khoa học máy tính

      A00; A01; D01

      Toán

      33,75

      16

      7480102

      Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

      A00; A01; D01

      Toán

      33,00

      17

      7480103

      Kỹ thuật phần mềm

      A00; A01; D01

      Toán

      34,50

      18

      7520201

      Kỹ thuật điện

      A00; A01; C01

      Toán

      28,00

      19

      7520114

      Kỹ thuật cơ điện tử

      A00; A01; C01

      Toán

      28,75

      20

      7520207

      Kỹ thuật điện tử – viễn thông

      A00; A01; C01

      Toán

      28,00

      21

      7520216

      Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

      A00; A01; C01

      Toán

      31,25

      22

      7580201

      Kỹ thuật xây dựng

      A00; A01; C01

      Toán

      27,75

      23

      7580101

      Kiến trúc

      V00; V01

      Vẽ HHMT,

      Vẽ HHMT ≥ 6,0

      25,50

      24

      7210402

      Thiết kế công nghiệp

      H00; H01; H02

      Vẽ HHMT,

      – H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0

      – H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0

      24,50

      25

      7210403

      Thiết kế đồ họa

      H00; H01; H02

      Vẽ HHMT,

      – H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0

      – H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0

      30,00

      26

      7210404

      Thiết kế thời trang

      H00; H01; H02

      Vẽ HHMT,

      – H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0

      – H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0

      25,00

      27

      7580108

      Thiết kế nội thất

      V00; V01; H02

      Vẽ HHMT,

      – H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0

      – V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0

      27,00

      28

      7340408

      Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý Quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức)

      A00; A01; C01; D01

      A00, C01: Toán A01, D01: Anh

      29,00

      29

      7810301

      Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện)

      A01; D01; T00; T01

      A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0

      29,75

      30

      7810302

      Golf

      A01; D01; T00; T01

      A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0

      23,00

      31

      7310301

      Xã hội học

      A01; C00; C01; D01

      A01, D01: Anh C00, C01: Văn

      29,25

      32

      7760101

      Công tác xã hội

      A01; C00; C01; D01

      A01, D01: Anh C00, C01: Văn

      24,00

      33

      7850201

      Bảo hộ lao động

      A00; B00; D07; D08

      Toán

      24,00

      34

      7510406

      Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước)

      A00; B00; D07; D08

      Toán

      24,00

      35

      7440301

      Khoa học môi trường (Chuyên ngành Công nghệ môi trường, Quản lý tài nguyên thiên nhiên)

      A00; B00; D07; D08

      Toán

      24,00

      36

      7460112

      Toán ứng dụng

      A00; A01

      Toán ≥ 5,0

      24,00

      37

      7460201

      Thống kê

      A00; A01

      Toán ≥ 5,0

      24,00

      38

      7580105

      Quy hoạch vùng và đô thị

      A00; A01; V00; V01

      A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT

      24,00

      39

      7580205

      Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

      A00; A01; C01

      Toán

      24,00

      CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO

      1

      F7220201

      Ngôn ngữ Anh – Chương trình Chất lượng cao

      D01; D11

      Anh

      30,75

        2

      F7310630Q

      Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) – Chương trình Chất lượng cao

      A01; C00; C01; D01

      A01, D01: Anh C00, C01: Văn

      28,00

      3

      F7340101

      Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) – Chương trình Chất lượng cao

      A00; A01; D01

      A00:  Toán A01, D01: Anh

      33,00

      4

      F7340115

      Marketing – Chương trình Chất lượng cao

      A00; A01; D01

      A00:  Toán A01, D01: Anh

      33,00

      5

      F7340101N

      Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) – Chương trình Chất lượng cao

      A00; A01; D01

      A00:  Toán A01, D01: Anh

      31,50

      6

      F7340120

      Kinh doanh quốc tế – Chương trình Chất lượng cao

      A00; A01; D01

      A00:  Toán A01, D01: Anh

      33,00

      7

      F7340201

      Tài chính – Ngân hàng – Chương trình Chất lượng cao

      A00; A01; D01; D07

      A00: Toán A01, D01, D07: Anh

      29,25

      8

      F7340301

      Kế toán – Chương trình Chất lượng cao

      A00; A01; C01; D01

      A00, C01: Toán A01, D01: Anh

      27,50

      9

      F7380101

      Luật – Chương trình Chất lượng cao

      A00; A01; C00; D01

      A00, A01: Toán C00, D01: Văn

      29,00

      10

      F7420201

      Công nghệ sinh học – Chương trình Chất lượng cao

      A00; B00; D08

      A00: Hóa B00, D08: Sinh

      24,00

      11

      F7480101

      Khoa học máy tính – Chương trình Chất lượng cao

      A00; A01; D01

      Toán

      30,00

      12

      F7480103

      Kỹ thuật phần mềm – Chương trình Chất lượng cao

      A00; A01; D01

      Toán

      31,50

      13

      F7520201

      Kỹ thuật điện – Chương trình Chất lượng cao

      A00; A01; C01

      Toán

      24,00

      14

      F7520207

      Kỹ thuật điện tử – viễn thông – Chương trình Chất lượng cao

      A00; A01; C01

      Toán

      24,00

      15

      F7520216

      Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – Chương trình Chất lượng cao

      A00; A01; C01

      Toán

      24,00

      16

      F7580201

      Kỹ thuật xây dựng – Chương trình Chất lượng cao

      A00; A01; C01

      Toán

      24,00

      17

      F7210403

      Thiết kế đồ họa – Chương trình Chất lượng cao

      H00; H01; H02

      Vẽ HHMT,

      – H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0

      – H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0

      24,00

      CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH

      Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào:

      – Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế;

      – Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh: phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương (còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2020); hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (trừ Ngành ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc tương đương còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2020).

      1

      FA7220201

      Ngôn ngữ Anh – Chương trình đại học bằng tiếng Anh

      D01; D11

      Anh

      25,00

      2

      FA7340115

      Marketing – Chương trình đại học bằng tiếng Anh

      A00; A01; D01

      A00:  Toán A01, D01: Anh

      25,50

      3

      FA7340101N

      Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) – Chương trình đại học bằng tiếng Anh

      A00; A01; D01

      A00: Toán A01, D01: Anh

      25,00

      4

      FA7420201

      Công nghệ sinh học – Chương trình đại học bằng tiếng Anh

      A00; B00; D08

      A00: Hóa B00, D08: Sinh

      24,00

      5

      FA7480101

      Khoa học máy tính – Chương trình đại học bằng tiếng Anh

      A00; A01; D01

      Toán

      24,00

      6

      FA7480103

      Kỹ thuật phần mềm – Chương trình đại học bằng tiếng Anh

      A00; A01; D01

      Toán

      24,00

      7

      FA7520216

      Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – Chương trình đại học bằng tiếng Anh

      A00; A01; D01

      Toán

      24,00

      8

      FA7580201

      Kỹ thuật xây dựng – Chương trình đại học bằng tiếng Anh

      A00; A01; D01

      Toán

      24,00

      9

      FA7340301

      Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) – Chương trình đại học bằng tiếng Anh

      A00; A01; C01; D01

      A00, C01: Toán A01, D01: Anh

      24,00

      10

      FA7340201

      Tài chính ngân hàng – Chương trình đại học bằng tiếng Anh

      A00; A01; D01; D07

      A00: Toán

      A01, D01, D07: Anh

      24,00

      11

      FA7340120

      Kinh doanh quốc tế – Chương trình đại học bằng tiếng Anh

      A00; A01; D01

      A00: Toán

      A01, D01: Anh

      25,00

      12

      FA7310630Q

      Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) – Chương trình đại học bằng tiếng Anh

      A01; C00; C01; D01

      A01, D01: Anh

      C00, C01: Văn

      24,00

      CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG

      1

      N7220201

      Ngôn ngữ Anh – Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang

      D01; D11

      Anh

      26,00

      2

      N7340115

      Marketing – Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang

      A00; A01; D01

      A00:  Toán A01, D01: Anh

      26,00

      3

      N7340101N

      Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn – Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang

      A00; A01; D01

      A00:  Toán A01, D01: Anh

      26,00

      4

      N7340301

      Kế toán – Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang

      A00; A01; C01; D01

      A00, C01: Toán A01, D01: Anh

      25,00

      5

      N7380101

      Luật – Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang

      A00; A01; C00; D01

      A00, A01: Toán C00, D01: Văn

      25,00

      6

      N7310630

      Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) – Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang

      A01; C00; C01; D01

      A01, D01: Anh

      C00, C01: Văn

      25,00

      7

      N7480103

      Kỹ thuật phần mềm – Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang

      A00; A01; D01

      Toán

      25,00

      CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC

      1

      B7220201

      Ngôn ngữ Anh – Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc

      D01; D11

      Anh

      26,00

      2

      B7340101N

      Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn – Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc

      A00; A01; D01

      A00:  Toán A01, D01: Anh

      26,00

      3

      B7310630Q

      Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch – Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc

      A01; C00; C01; D01

      A01, D01: Anh C00, C01: Văn

      25,00

      4

      B7480103

      Kỹ thuật phần mềm – Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc

      A00; A01; D01

      Toán

      25,00

      2. Xét tuyển đợt bổ sung

      Trường đại học Tôn Đức Thắng dự kiến xét tuyển đợt bổ sung (đăng ký xét tuyển từ 15/10/2020 -17/10/2020) như sau:

      Chương trình tiêu chuẩn: Toán ứng dụng, Thống kê, Khoa học môi trường, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Bảo hộ lao động, Quy hoạch vùng và đô thị, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Golf.

      Chương trình chất lượng cao: Thiết kế đồ họa, Công nghệ sinh học, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử – viễn thông, Kỹ thuật xây dựng.

      Chương trình đại học bằng tiếng Anh: Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch), Tài chính ngân hàng, Kế toán (chuyên ngành kế toán quốc tế), Công nghệ sinh học, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật xây dựng.

      Chương trình học 2 năm đầu tại cơ sở Nha Trang: Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành), Kế toán, Luật, Kỹ thuật phần mềm.

      Chương trình học 2 năm đầu tại cơ sở Bảo Lộc: Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch), Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn), Kỹ thuật phần mềm, Ngôn ngữ Anh.

      Chương trình du học luân chuyển campus (liên kết quốc tế)

      Xem thông báo xét tuyển đợt bổ sung tại website: https://admission.tdtu.edu.vn

      3. Thủ tục nhập học

      3.1. Xác nhận nhập học

      Tra cứu danh sách trúng tuyển trên website: https://tracuuxettuyen.tdtu.edu.vn trước 17h00 ngày 05/10/2020.

      Từ ngày 06/10/2020 đến 17h00 ngày 10/10/2020: Thí sinh trúng tuyển nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2020 về Trường đại học Tôn Đức Thắng để xác nhận nhập học; quá thời hạn trên xem như thí sinh từ chối nhập học (trường hợp nộp qua bưu điện, thời hạn tính theo dấu bưu điện). Trường sẽ không giải quyết các trường hợp trễ hạn.

      Thí sinh xác nhận nhập học theo một trong hai cách sau:

      + Nộp trực tiếp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2020 tại Cơ sở chính (số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, chúng tôi hoặc cơ sở Nha Trang (thí sinh trúng tuyển vào chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang), Bảo Lộc (thí sinh trúng tuyển vào chương trình học 2 năm đầu tại Bảo Lộc).

      + Nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2020 qua bưu điện: gửi chuyển phát nhanh theo địa chỉ Phòng Đại học (A005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh.

      3.2. Nhận “Thư mời nhập học”

      Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2020 trực tiếp tại Trường: Thí sinh được nhận ngay Thư mời nhập học.

      Thí sinh gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2020 qua đường bưu điện: Thí sinh đến làm thủ tục nhập học sẽ nhận Thư mời nhập học.

      3.3. Thời gian làm thủ tục nhập học

      Từ ngày 06/10/2020 đến 17h00 ngày 11/10/2020: Thí sinh làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng (cơ sở Quận 7) hoặc tại cơ sở Nha Trang (thí sinh trúng tuyển vào chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang), Bảo Lộc (thí sinh trúng tuyển vào chương trình học 2 năm đầu tại Bảo Lộc).

      Thủ tục nhập học: thí sinh xem trên website: https://admission.tdtu.edu.vn/tuyen-sinh/2020/thu-tuc-nhap-hoc-2020 hoặc xem thông tin mặt sau Thư mời nhập học.

      3.4. Các lưu ý khác

      Từ ngày 12/10/2020 tân sinh viên nhập học thực hiện tuần sinh hoạt công dân đầu khóa học và học theo thời khóa biểu.

      Tân sinh viên thuộc khu vực 1 (không ở khu vực thành phố, thị xã) và tân sinh viên thuộc diện ưu tiên chính sách được nhận phòng ký túc xá ngay khi làm thủ tục nhập học (nếu có nhu cầu)

       Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024

      Hướng Dẫn Đăng Ký Nguyện Vọng Xét Tuyển Bằng Điểm Thi Tốt Nghiệp Thpt Vào Vnuf2 Hình Thức Trực Tuyến

      Hướng dẫn đăng ký nguyện vọng xét tuyển bằng điểm thi Tốt nghiệp THPT vào VNUF2 hình thức trực tuyến

      Việc đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào Đại học, Cao đẳng là mối quan tâm lớn nhất của các bạn học sinh vào thời điểm này. Khác với những năm trước, năm 2021, thí sinh được lựa chọn 1 trong 2 hình thức đăng ký xét tuyển: trực tiếp và trực tuyến. Với hình thức đăng ký trực tuyến thí sinh có thể thay đổi nguyện vọng theo thời gian quy định của đợt đăng ký xét tuyển (Từ ngày 27/4 đến 17h00 ngày 16/5/2021)

      Cách đăng ký nguyện vọng xét tuyển bằng điểm thi Tốt nghiệp THPT vào Phân hiệu trường ĐH Lâm nghiệp tại tỉnh Đồng Nai hình thức trực tuyến như sau:* Bước 1: Đăng nhập vào hệ thống http://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn

      * Bước 2: Vào menu Phiếu đăng ký, chọn chức năng Đăng ký nguyện vọng trực tuyến

       Màn hình Thông kin đăng ký đăng ký NVXT của thí sinh được hiển thị như sau:

       * Bước 3: Thực hiện các thao tác nhập NVXT– Thêm nguyện vọngĐể thêm nguyện vọng, thí sinh nhấn nút Thêm nguyện vọng trên màn hình, sau đó nhập các thông tin về nguyện vọng.Mục trường: Chọn LNS- PHÂN HIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP TẠI TỈNH ĐỒNG NAI

      Mục ngành: Có thể lựa chọn các ngành tuyển sinh của nhà trường như sau:

      TT

      Tên ngành học

      Mã ngành

      Tổ hợp môn xét tuyển

      1

      Thú y

      7640101

      A00, A01, B00, D01

      2

      Khoa học cây trồng

      7620110

      A00, A01, B00, D01

      3

      Bảo vệ thực vật

      7620112

      A00, A01, B00, D01

      4

      Lâm sinh

      7620205

      A00, A01, B00, D01

      5

      Quản lí tài nguyên rừng

      7620211

      A00, A01, B00, D01

      6

      Công nghệ chế biến lâm sản

      7540301

      A00, A01, B00, D01

      7

      Thiết kế nội thất

      7210405

      A00, A01, B00, D01

      8

      Quản lý đất đai

      7850103

      A00, A01, B00, D01

      9

      Quản lí tài nguyên & MT

      7850101

      A00, A01, B00, D01

      10

      Công nghệ sinh học

      7420201

      A00, A01, B00, D01

      11

      Kế toán

      7340301

      A00, A01, C15, D01

      12

      Quản trị kinh doanh

      7340101

      A00, A01, C15, D01

      13

      Du lịch sinh thái

      7850104

      A00, A01, C15, D01

      Sau khi đã chọn các thông tin, thí sinh nhấn nút Chọn. Đối với các nguyện vọng khác cần Thêm mới, thí sinh làm tương tự.

       Sau khi màn hình Sửa nguyện vọng hiển thị, thí sinh chọn trường, chọn ngành, chọn tổ hợp môn muốn thay đổi.– Xóa nguyện vọngĐể xóa một nguyện vọng, thí sinh nhấn nút Xóa trên màn hình.

       Sau khi popup xác nhận xóa xuất hiện, nếu muốn xóa nguyện vọng, thí sinh nhấn nút OK, ngược lại nhấn nút Cancel.* Bước 4: Sau khi đã nhập xong các thông tin về nguyện vọng, thí sinh nhấn nút Lưu thông tin

       * Bước 5: Thí sinh nhấn nút Xác nhận đăng ký để hoàn thành việc nhập nguyện vọng.

       Lưu ý: Sau khi xác nhận nguyện vọng, hệ thống sẽ mất một vài phút để xử lý. Sau một vài phút, thí sinh nhấn F5 hoặc tải lại trang để có thể thực hiện việc sửa nguyện vọng lại (nếu muốn). * Bước 6: Thí sinh thoát khỏi hệ thống, sau đó đăng nhập lại hệ thống để kiểm tra lại các nguyện vọng đã đăng ký.Lưu ý:+ Thí sinh thực hiện đăng ký NVXT trực tuyến phải thực hiện đầy đủ các bước, không được bỏ qua hoặc dừng lại khi chưa thực hiện xong bước cuối cùng.+ Trong thời gian quy định, thí sinh có thể đăng nhập vào hệ thống thực hiện các bước như trên để điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển.

      Một số lưu ý đối với thí sinh đăng ký NVXT trực tuyến•    Thí sinh muốn đăng ký nguyện vọng xét tuyển trực tuyến phải đăng ký số điện thoại, email. Nếu thí sinh chưa khai số điện thoại hoặc đổi số điện thoại thì đăng nhập vào Hệ thống để khai báo.•    Thí sinh đăng ký NVXT bằng phương thức trực tuyến phải tự nhập các nguyện vọng đăng ký xét tuyển trên Hệ thống và được thay đổi nguyện vọng đã đăng ký trong thời gian quy định (được kéo dài thời gian hơn so với đăng ký bằng phiếu).•    Thông tin đăng ký NVXT trực tuyến có giá trị pháp lý như việc đăng ký nguyện vọng xét tuyển bằng phiếu. Thí sinh phải tự chịu trách nhiệm các thông tin đăng ký NVXT tuyển trực tuyến đã khai trên Hệ thống.•    Sau khi đăng ký NVXT, thí sinh cần thoát khỏi hệ thống và đăng nhập lại để kiểm tra, in thông tin ĐKXT.•    Thí sinh chỉ được điều chỉnh NVXT bằng phương thức trực tuyến.

      Dự kiến mức điểm xét tuyển của các ngành tuyển sinh của Phân hiệu trường ĐH Lâm nghiệp tại tỉnh Đồng Nai năm 2021 là ngưỡng đảm bảo chất lượng của Bộ giáo dục và Đào tạo.Kế hoạch nhập học đợt 1: Từ 05/8/2021 (Dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển bằng học bạ THPT).Kế hoạch nhập học đợt 2: Từ ngày 01/9/2021 (Dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển bằng kết quả kỳ thi Tốt nghiệp THPT 2021).

      Bạn đang đọc nội dung bài viết Phương Thức 4: Xét Vào Ngành Sư Phạm Bằng Điểm Học Bạ Thpt trên website Maubvietnam.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!