Cập nhật nội dung chi tiết về Phương Thức 4: Xét Vào Ngành Sư Phạm Bằng Điểm Học Bạ Thpt mới nhất trên website Maubvietnam.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
PHƯƠNG THỨC 4: Xét vào ngành Sư phạm bằng điểm học bạ THPT
Xét tuyển dựa vào Điểm trung bình môn 6 học kỳ của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký. Điểm mỗi môn (gọi là Điểm M) để tính điểm xét tuyển được tính bằng trung bình cộng của điểm trung bình môn trong 6 học kỳ (làm tròn đến hai chữ số thập phân), công thức tính Điểm M như sau:
Trong đó: ĐTBMHK là Điểm trung bình môn học kỳ (HK1L10: Học kỳ 1 Lớp 10)
Riêng ngành Giáo dục thể chất, thí sinh phải dự thi môn Năng khiếu TDTT do Trường ĐHCT tổ chức thi để lấy điểm (thời gian thi thông báo sau).
* Ngành xét tuyển
– Chỉ tiêu xét tuyển: tối đa 40% chỉ tiêu của ngành tương ứng.
* Đối tượng
Thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2021 về trước
* Điều kiện đăng ký xét tuyển
– Đối với ngành Giáo dục thể chất: Học lực cả năm lớp 12 được xếp loại khá trở lên; Những trường hợp sau đây chỉ yêu cầu học lực cả năm lớp 12 xếp loại trung bình trở lên:
+ Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế.
+ Thí sinh có điểm thi môn Năng khiếu TDTT (do Trường ĐHCT tổ chức thi) từ 9,0 trở lên (theo thang điểm 10).
– Đối với những ngành sư phạm khác: Học lực cả năm lớp 12 được xếp loại GIỎI.
* Điểm xét tuyển
Là tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, cộng với điểm ưu tiên (đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên theo quy định của Quy chế tuyển sinh). Không nhân hệ số và tính theo công thức:
ĐXT = (ĐiểmM1 + ĐiểmM2 + ĐiểmM3) + Điểm ưu tiên
* Nguyên tắc xét tuyển
+ Thí sinh được đăng ký tối đa 03 nguyện vọng và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (ưu tiên 1 là nguyện vọng cao nhất). Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển và không phân biệt thứ tự ưu tiên. Xét theo điểm từ cao xuống thấp.
+ Đối với mỗi thí sinh, tất cả các nguyện vọng đều được xét tuyển và chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng có ưu tiên cao nhất trong số các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển.
+ Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển trong cùng 1 ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành. Đây chính là điểm xét tuyển của thí sinh cuối cùng trong danh sách trúng tuyển và gọi là Điểm chuẩn trúng tuyển của ngành.
* Thời gian và hồ sơ đăng ký
Từ ngày 05/05/2021 đến hết ngày 15/6/2021
Bước 1: Đăng ký trực tuyến tại website http://xettuyen.ctu.edu.vn (để tránh mọi sai sót, thí sinh cần đọc kỹ các nội dung hướng dẫn trên hệ thống trước khi đăng ký).
Bước 2: Sau khi đăng ký trực tuyến và chắc chắn không còn chỉnh sửa, thí sinh gửi hồ sơ về Trường gồm có:
– Phiếu đăng ký xét tuyển (in từ hệ thống đăng ký trực tuyến của Trường);
– 01 bản photo Học bạ hoặc Giấy xác nhận kết quả học tập THPT (đủ 6 học kỳ xét);
– Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ năm 2020 trở về trước thì nộp thêm 01 bản photo Bằng tốt nghiệp THPT (không công chứng) hoặc Bản gốc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời
– Phí đăng ký: 30.000đ/ 1 nguyện vọng
Bước 3: Gửi hồ sơ về Trường ĐHCT
CÁCH 1: Nộp trực tiếp tại PHÒNG ĐÀO TẠO Địa chỉ: Khu II, Đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ Thời gian nhận hồ sơ: Tất cả các ngày từ 5/5 đến 15/6/2021 (Kể cả Thứ 7 và Chủ nhật) - Sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00 - Chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 CÁCH 2: Sử dụng dịch vụ GỬI HỒ SƠ XÉT TUYỂN CỦA BƯU ĐIỆN VIỆT NAM
1. Thí sinh mang đầy đủ hồ sơ xét tuyển và phí đăng ký đến Bưu cục giao dịch của BƯU ĐIỆN VIỆT NAM (hoặc điểm Bưu điện văn hóa xã) để gửi chuyển phát HSXT và Phí đăng ký về Trường Đại học Cần Thơ (theo mã Trường TCT). Thí sinh có thể tra cứu tìm địa chỉ của bưu cục gần nơi ở của thí sinh tại website http://www.vnpost.vn/vi-vn/buu-cuc/tim-kiem
3. Một số lưu ý:
Địa chỉ nơi nhận:
PHÒNG ĐÀO TẠO – TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ Khu II, Đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Ghi họ tên
, số điện thoại di động, số CMND của thí sinh ngoài bì thư để liên lạc khi cần thiết.
Sau khi Trường ĐHCT nhận được Hồ sơ của thí sinh, Trường sẽ cập nhật tình trạng hồ sơ và thí sinh có thể kiểm tra được trong menu “Hồ sơ của tôi” trên hệ thống Đăng ký.
Muốn biết hồ sơ của mình đã được vận chuyển đến Trường ĐHCT hay chưa, thí sinh có thể tra cứu bưu phẩm tại website http://www.vnpost.vn/
(sử dụng “Mã bưu gửi” trên Vận đơn để “Tra cứu – định vị” bưu phẩm)
Ufm Công Bố Điểm Trúng Tuyển Theo Phương Thức Xét Học Bạ
Trường ĐH Tài chính- Marketing (UFM) tối 19/8 công bố điểm trúng tuyển theo phương thức xét học bạ THPT và ưu tiên xét tuyển thẳng dựa vào kết quả học tập THPT
Điểm trúng tuyển của Trường ĐH Tài chính- Marketing như sau:
1/ Đối với thí sinh đăng ký ƯU TIÊN XÉT TUYỂN THẲNG dựa vào kết quả học tập THPT, gồm:
– Đối tượng 1: Học sinh tốt nghiệp THPT các năm 2020, 2019, 2018 có học lực Giỏi năm lớp 10, năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12.
– Đối tượng 2: Học sinh tốt nghiệp THPT các năm 2020, 2019, 2018 tại các trường chuyên, năng khiếu (tỉnh, quốc gia, đại học) có điểm trung bình mỗi môn học trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10, năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 từ 7,0 điểm trở lên.
– Đối tượng 3: Học sinh tốt nghiệp THPT các năm 2020, 2019, 2018 là thành viên đội tuyển của trường hoặc tỉnh/thành tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia có điểm trung bình mỗi môn học trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10, năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 từ 6,0 điểm trở lên.
– Đối tượng 4: Học sinh tốt nghiệp THPT các năm 2020, 2019, 2018 có điểm tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.0 trở lên (hoặc có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế khác tương đương được Bộ GD&ĐT công nhận), còn thời hạn hiệu lực đến trước ngày xét tuyển và học lực Khá trở lên năm lớp 10, năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12.
2/ Đối với thí sinh đăng ký XÉT TUYỂN dựa vào kết quả học tập THPT:
Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT các năm 2020, 2019, 2018 có tổng điểm trung bình các môn học trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10, năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 18,0 điểm trở lên.
Thông Báo Điểm Trúng Tuyển Phương Thức Xét Theo Điểm Thi Thpt Năm 2022
THÔNG BÁO
Điểm trúng tuyển đại học chính quy năm 2020
Phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020
Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tôn Đức Thắng thông báo kết quả trúng tuyển năm 2020 các ngành trình độ đại học chính quy của Phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 như sau:
1. Điểm trúng tuyển
Là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp (có nhân hệ số môn theo tổ hợp, ngành xét tuyển theo thang điểm 40), cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo thang điểm 40 (nếu có), được làm tròn đến 2 chữ số thập phân theo quy định của Bộ GD&ĐT.
TT
Mã ngành
Tên ngành
Tổ hợp xét tuyển
Môn nhân hệ số 2, môn điều kiện
Điểm trúng tuyển
(theo thang 40)
CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN
1
7220201
Ngôn ngữ Anh
D01; D11
Anh
33,25
2
7310630
Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành)
A01; C00; C01; D01
A01, D01: Anh C00, C01: Văn
31,75
3
7310630Q
Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch)
A01; C00; C01; D01
A01, D01: Anh C00, C01: Văn
32,75
4
7340101
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực)
A00; A01; D01
A00: Toán A01, D01: Anh
34,25
5
7340115
Marketing
A00; A01; D01
A00: Toán A01, D01: Anh
35,25
6
7340101N
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn)
A00; A01; D01
A00: Toán A01, D01: Anh
34,25
7
7340120
Kinh doanh quốc tế
A00; A01; D01
A00: Toán A01, D01: Anh
35,25
8
7340201
Tài chính – Ngân hàng
A00; A01; D01; D07
A00: Toán A01, D01, D07: Anh
33,50
9
7340301
Kế toán
A00; A01; C01; D01
A00, C01: Toán A01, D01: Anh
33,50
10
7380101
Luật
A00; A01; C00; D01
A00, A01: Toán C00, D01: Văn
33,25
11
7720201
Dược học
A00; B00; D07
Hóa
33,00
12
7220204
Ngôn ngữ Trung Quốc
D01; D04; D11; D55
D01, D11: Anh D04, D55: Tiếng Trung Quốc
31,50
13
7420201
Công nghệ sinh học
A00; B00; D08
A00: Hóa B00, D08: Sinh
27,00
14
7520301
Kỹ thuật hóa học
A00; B00; D07
Hóa
28,00
15
7480101
Khoa học máy tính
A00; A01; D01
Toán
33,75
16
7480102
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
A00; A01; D01
Toán
33,00
17
7480103
Kỹ thuật phần mềm
A00; A01; D01
Toán
34,50
18
7520201
Kỹ thuật điện
A00; A01; C01
Toán
28,00
19
7520114
Kỹ thuật cơ điện tử
A00; A01; C01
Toán
28,75
20
7520207
Kỹ thuật điện tử – viễn thông
A00; A01; C01
Toán
28,00
21
7520216
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
A00; A01; C01
Toán
31,25
22
7580201
Kỹ thuật xây dựng
A00; A01; C01
Toán
27,75
23
7580101
Kiến trúc
V00; V01
Vẽ HHMT,
Vẽ HHMT ≥ 6,0
25,50
24
7210402
Thiết kế công nghiệp
H00; H01; H02
Vẽ HHMT,
– H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0
– H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0
24,50
25
7210403
Thiết kế đồ họa
H00; H01; H02
Vẽ HHMT,
– H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0
– H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0
30,00
26
7210404
Thiết kế thời trang
H00; H01; H02
Vẽ HHMT,
– H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0
– H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0
25,00
27
7580108
Thiết kế nội thất
V00; V01; H02
Vẽ HHMT,
– H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0, Vẽ TTM ≥ 6,0
– V00, V01: Vẽ HHMT ≥ 6,0
27,00
28
7340408
Quan hệ lao động (Chuyên ngành Quản lý Quan hệ lao động, Chuyên ngành Hành vi tổ chức)
A00; A01; C01; D01
A00, C01: Toán A01, D01: Anh
29,00
29
7810301
Quản lý thể dục thể thao (Chuyên ngành kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện)
A01; D01; T00; T01
A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0
29,75
30
7810302
Golf
A01; D01; T00; T01
A01, D01: Anh T00, T01: Năng khiếu TDTT, Năng khiếu TDTT ≥ 6,0
23,00
31
7310301
Xã hội học
A01; C00; C01; D01
A01, D01: Anh C00, C01: Văn
29,25
32
7760101
Công tác xã hội
A01; C00; C01; D01
A01, D01: Anh C00, C01: Văn
24,00
33
7850201
Bảo hộ lao động
A00; B00; D07; D08
Toán
24,00
34
7510406
Công nghệ kỹ thuật môi trường (Chuyên ngành Cấp thoát nước và môi trường nước)
A00; B00; D07; D08
Toán
24,00
35
7440301
Khoa học môi trường (Chuyên ngành Công nghệ môi trường, Quản lý tài nguyên thiên nhiên)
A00; B00; D07; D08
Toán
24,00
36
7460112
Toán ứng dụng
A00; A01
Toán ≥ 5,0
24,00
37
7460201
Thống kê
A00; A01
Toán ≥ 5,0
24,00
38
7580105
Quy hoạch vùng và đô thị
A00; A01; V00; V01
A00, A01: Toán V00, V01: Vẽ HHMT
24,00
39
7580205
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
A00; A01; C01
Toán
24,00
CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO
1
F7220201
Ngôn ngữ Anh – Chương trình Chất lượng cao
D01; D11
Anh
30,75
2
F7310630Q
Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) – Chương trình Chất lượng cao
A01; C00; C01; D01
A01, D01: Anh C00, C01: Văn
28,00
3
F7340101
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nguồn nhân lực) – Chương trình Chất lượng cao
A00; A01; D01
A00: Toán A01, D01: Anh
33,00
4
F7340115
Marketing – Chương trình Chất lượng cao
A00; A01; D01
A00: Toán A01, D01: Anh
33,00
5
F7340101N
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) – Chương trình Chất lượng cao
A00; A01; D01
A00: Toán A01, D01: Anh
31,50
6
F7340120
Kinh doanh quốc tế – Chương trình Chất lượng cao
A00; A01; D01
A00: Toán A01, D01: Anh
33,00
7
F7340201
Tài chính – Ngân hàng – Chương trình Chất lượng cao
A00; A01; D01; D07
A00: Toán A01, D01, D07: Anh
29,25
8
F7340301
Kế toán – Chương trình Chất lượng cao
A00; A01; C01; D01
A00, C01: Toán A01, D01: Anh
27,50
9
F7380101
Luật – Chương trình Chất lượng cao
A00; A01; C00; D01
A00, A01: Toán C00, D01: Văn
29,00
10
F7420201
Công nghệ sinh học – Chương trình Chất lượng cao
A00; B00; D08
A00: Hóa B00, D08: Sinh
24,00
11
F7480101
Khoa học máy tính – Chương trình Chất lượng cao
A00; A01; D01
Toán
30,00
12
F7480103
Kỹ thuật phần mềm – Chương trình Chất lượng cao
A00; A01; D01
Toán
31,50
13
F7520201
Kỹ thuật điện – Chương trình Chất lượng cao
A00; A01; C01
Toán
24,00
14
F7520207
Kỹ thuật điện tử – viễn thông – Chương trình Chất lượng cao
A00; A01; C01
Toán
24,00
15
F7520216
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – Chương trình Chất lượng cao
A00; A01; C01
Toán
24,00
16
F7580201
Kỹ thuật xây dựng – Chương trình Chất lượng cao
A00; A01; C01
Toán
24,00
17
F7210403
Thiết kế đồ họa – Chương trình Chất lượng cao
H00; H01; H02
Vẽ HHMT,
– H00, H02: Vẽ HHMT ≥ 6,0; Vẽ TTM ≥ 6,0
– H01: Vẽ HHMT ≥ 6,0
24,00
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC BẰNG TIẾNG ANH
Yêu cầu về tiếng Anh đầu vào:
– Thí sinh nước ngoài ở các nước có ngôn ngữ chính là tiếng Anh không yêu cầu Chứng chỉ tiếng Anh đầu vào quốc tế;
– Thí sinh Việt Nam và thí sinh ở các nước không có ngôn ngữ chính là tiếng Anh: phải có Chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên hoặc tương đương (còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2020); hoặc phải dự thi đánh giá năng lực tiếng Anh bằng Hệ thống đánh giá năng lực tiếng Anh theo chuẩn quốc tế của TDTU để được xác nhận đủ điều kiện tiếng Anh theo học chương trình (trừ Ngành ngôn ngữ Anh phải có chứng chỉ IELTS 5.0 hoặc tương đương còn thời hạn trong vòng 2 năm tính đến ngày 01/10/2020).
1
FA7220201
Ngôn ngữ Anh – Chương trình đại học bằng tiếng Anh
D01; D11
Anh
25,00
2
FA7340115
Marketing – Chương trình đại học bằng tiếng Anh
A00; A01; D01
A00: Toán A01, D01: Anh
25,50
3
FA7340101N
Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn) – Chương trình đại học bằng tiếng Anh
A00; A01; D01
A00: Toán A01, D01: Anh
25,00
4
FA7420201
Công nghệ sinh học – Chương trình đại học bằng tiếng Anh
A00; B00; D08
A00: Hóa B00, D08: Sinh
24,00
5
FA7480101
Khoa học máy tính – Chương trình đại học bằng tiếng Anh
A00; A01; D01
Toán
24,00
6
FA7480103
Kỹ thuật phần mềm – Chương trình đại học bằng tiếng Anh
A00; A01; D01
Toán
24,00
7
FA7520216
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – Chương trình đại học bằng tiếng Anh
A00; A01; D01
Toán
24,00
8
FA7580201
Kỹ thuật xây dựng – Chương trình đại học bằng tiếng Anh
A00; A01; D01
Toán
24,00
9
FA7340301
Kế toán (chuyên ngành: Kế toán quốc tế) – Chương trình đại học bằng tiếng Anh
A00; A01; C01; D01
A00, C01: Toán A01, D01: Anh
24,00
10
FA7340201
Tài chính ngân hàng – Chương trình đại học bằng tiếng Anh
A00; A01; D01; D07
A00: Toán
A01, D01, D07: Anh
24,00
11
FA7340120
Kinh doanh quốc tế – Chương trình đại học bằng tiếng Anh
A00; A01; D01
A00: Toán
A01, D01: Anh
25,00
12
FA7310630Q
Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) – Chương trình đại học bằng tiếng Anh
A01; C00; C01; D01
A01, D01: Anh
C00, C01: Văn
24,00
CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ NHA TRANG
1
N7220201
Ngôn ngữ Anh – Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang
D01; D11
Anh
26,00
2
N7340115
Marketing – Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang
A00; A01; D01
A00: Toán A01, D01: Anh
26,00
3
N7340101N
Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn – Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang
A00; A01; D01
A00: Toán A01, D01: Anh
26,00
4
N7340301
Kế toán – Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang
A00; A01; C01; D01
A00, C01: Toán A01, D01: Anh
25,00
5
N7380101
Luật – Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang
A00; A01; C00; D01
A00, A01: Toán C00, D01: Văn
25,00
6
N7310630
Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành) – Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang
A01; C00; C01; D01
A01, D01: Anh
C00, C01: Văn
25,00
7
N7480103
Kỹ thuật phần mềm – Chương trình học 02 năm đầu tại Nha Trang
A00; A01; D01
Toán
25,00
CHƯƠNG TRÌNH HỌC 02 NĂM ĐẦU TẠI CƠ SỞ BẢO LỘC
1
B7220201
Ngôn ngữ Anh – Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc
D01; D11
Anh
26,00
2
B7340101N
Quản trị kinh doanh, Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn – Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc
A00; A01; D01
A00: Toán A01, D01: Anh
26,00
3
B7310630Q
Việt Nam học, Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch – Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc
A01; C00; C01; D01
A01, D01: Anh C00, C01: Văn
25,00
4
B7480103
Kỹ thuật phần mềm – Chương trình học 02 năm đầu tại Bảo Lộc
A00; A01; D01
Toán
25,00
2. Xét tuyển đợt bổ sung
Trường đại học Tôn Đức Thắng dự kiến xét tuyển đợt bổ sung (đăng ký xét tuyển từ 15/10/2020 -17/10/2020) như sau:
Chương trình tiêu chuẩn: Toán ứng dụng, Thống kê, Khoa học môi trường, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Bảo hộ lao động, Quy hoạch vùng và đô thị, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Golf.
Chương trình chất lượng cao: Thiết kế đồ họa, Công nghệ sinh học, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử – viễn thông, Kỹ thuật xây dựng.
Chương trình đại học bằng tiếng Anh: Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và Quản lý du lịch), Tài chính ngân hàng, Kế toán (chuyên ngành kế toán quốc tế), Công nghệ sinh học, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật xây dựng.
Chương trình học 2 năm đầu tại cơ sở Nha Trang: Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và lữ hành), Kế toán, Luật, Kỹ thuật phần mềm.
Chương trình học 2 năm đầu tại cơ sở Bảo Lộc: Việt Nam học (Chuyên ngành: Du lịch và quản lý du lịch), Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành: Quản trị nhà hàng – khách sạn), Kỹ thuật phần mềm, Ngôn ngữ Anh.
Chương trình du học luân chuyển campus (liên kết quốc tế)
Xem thông báo xét tuyển đợt bổ sung tại website: https://admission.tdtu.edu.vn
3. Thủ tục nhập học
3.1. Xác nhận nhập học
Tra cứu danh sách trúng tuyển trên website: https://tracuuxettuyen.tdtu.edu.vn trước 17h00 ngày 05/10/2020.
Từ ngày 06/10/2020 đến 17h00 ngày 10/10/2020: Thí sinh trúng tuyển nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2020 về Trường đại học Tôn Đức Thắng để xác nhận nhập học; quá thời hạn trên xem như thí sinh từ chối nhập học (trường hợp nộp qua bưu điện, thời hạn tính theo dấu bưu điện). Trường sẽ không giải quyết các trường hợp trễ hạn.
Thí sinh xác nhận nhập học theo một trong hai cách sau:
+ Nộp trực tiếp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2020 tại Cơ sở chính (số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Quận 7, chúng tôi hoặc cơ sở Nha Trang (thí sinh trúng tuyển vào chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang), Bảo Lộc (thí sinh trúng tuyển vào chương trình học 2 năm đầu tại Bảo Lộc).
+ Nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2020 qua bưu điện: gửi chuyển phát nhanh theo địa chỉ Phòng Đại học (A005), Trường Đại học Tôn Đức Thắng, số 19 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Phong, Q.7, TP. Hồ Chí Minh.
3.2. Nhận “Thư mời nhập học”
Thí sinh nộp bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2020 trực tiếp tại Trường: Thí sinh được nhận ngay Thư mời nhập học.
Thí sinh gửi bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2020 qua đường bưu điện: Thí sinh đến làm thủ tục nhập học sẽ nhận Thư mời nhập học.
3.3. Thời gian làm thủ tục nhập học
Từ ngày 06/10/2020 đến 17h00 ngày 11/10/2020: Thí sinh làm thủ tục nhập học tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng (cơ sở Quận 7) hoặc tại cơ sở Nha Trang (thí sinh trúng tuyển vào chương trình học 2 năm đầu tại Nha Trang), Bảo Lộc (thí sinh trúng tuyển vào chương trình học 2 năm đầu tại Bảo Lộc).
Thủ tục nhập học: thí sinh xem trên website: https://admission.tdtu.edu.vn/tuyen-sinh/2020/thu-tuc-nhap-hoc-2020 hoặc xem thông tin mặt sau Thư mời nhập học.
3.4. Các lưu ý khác
Từ ngày 12/10/2020 tân sinh viên nhập học thực hiện tuần sinh hoạt công dân đầu khóa học và học theo thời khóa biểu.
Tân sinh viên thuộc khu vực 1 (không ở khu vực thành phố, thị xã) và tân sinh viên thuộc diện ưu tiên chính sách được nhận phòng ký túc xá ngay khi làm thủ tục nhập học (nếu có nhu cầu)
Nếu có thắc mắc thí sinh vui lòng liên hệ số điện thoại hỗ trợ tuyển sinh: 19002024
Hướng Dẫn Đăng Ký Nguyện Vọng Xét Tuyển Bằng Điểm Thi Tốt Nghiệp Thpt Vào Vnuf2 Hình Thức Trực Tuyến
Hướng dẫn đăng ký nguyện vọng xét tuyển bằng điểm thi Tốt nghiệp THPT vào VNUF2 hình thức trực tuyến
Việc đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào Đại học, Cao đẳng là mối quan tâm lớn nhất của các bạn học sinh vào thời điểm này. Khác với những năm trước, năm 2021, thí sinh được lựa chọn 1 trong 2 hình thức đăng ký xét tuyển: trực tiếp và trực tuyến. Với hình thức đăng ký trực tuyến thí sinh có thể thay đổi nguyện vọng theo thời gian quy định của đợt đăng ký xét tuyển (Từ ngày 27/4 đến 17h00 ngày 16/5/2021)
Cách đăng ký nguyện vọng xét tuyển bằng điểm thi Tốt nghiệp THPT vào Phân hiệu trường ĐH Lâm nghiệp tại tỉnh Đồng Nai hình thức trực tuyến như sau:* Bước 1: Đăng nhập vào hệ thống http://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn
* Bước 2: Vào menu Phiếu đăng ký, chọn chức năng Đăng ký nguyện vọng trực tuyến
Màn hình Thông kin đăng ký đăng ký NVXT của thí sinh được hiển thị như sau:
* Bước 3: Thực hiện các thao tác nhập NVXT– Thêm nguyện vọngĐể thêm nguyện vọng, thí sinh nhấn nút Thêm nguyện vọng trên màn hình, sau đó nhập các thông tin về nguyện vọng.Mục trường: Chọn LNS- PHÂN HIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP TẠI TỈNH ĐỒNG NAI
Mục ngành: Có thể lựa chọn các ngành tuyển sinh của nhà trường như sau:
TT
Tên ngành học
Mã ngành
Tổ hợp môn xét tuyển
1
Thú y
7640101
A00, A01, B00, D01
2
Khoa học cây trồng
7620110
A00, A01, B00, D01
3
Bảo vệ thực vật
7620112
A00, A01, B00, D01
4
Lâm sinh
7620205
A00, A01, B00, D01
5
Quản lí tài nguyên rừng
7620211
A00, A01, B00, D01
6
Công nghệ chế biến lâm sản
7540301
A00, A01, B00, D01
7
Thiết kế nội thất
7210405
A00, A01, B00, D01
8
Quản lý đất đai
7850103
A00, A01, B00, D01
9
Quản lí tài nguyên & MT
7850101
A00, A01, B00, D01
10
Công nghệ sinh học
7420201
A00, A01, B00, D01
11
Kế toán
7340301
A00, A01, C15, D01
12
Quản trị kinh doanh
7340101
A00, A01, C15, D01
13
Du lịch sinh thái
7850104
A00, A01, C15, D01
Sau khi đã chọn các thông tin, thí sinh nhấn nút Chọn. Đối với các nguyện vọng khác cần Thêm mới, thí sinh làm tương tự.
Sau khi màn hình Sửa nguyện vọng hiển thị, thí sinh chọn trường, chọn ngành, chọn tổ hợp môn muốn thay đổi.– Xóa nguyện vọngĐể xóa một nguyện vọng, thí sinh nhấn nút Xóa trên màn hình.
Sau khi popup xác nhận xóa xuất hiện, nếu muốn xóa nguyện vọng, thí sinh nhấn nút OK, ngược lại nhấn nút Cancel.* Bước 4: Sau khi đã nhập xong các thông tin về nguyện vọng, thí sinh nhấn nút Lưu thông tin
* Bước 5: Thí sinh nhấn nút Xác nhận đăng ký để hoàn thành việc nhập nguyện vọng.
Lưu ý: Sau khi xác nhận nguyện vọng, hệ thống sẽ mất một vài phút để xử lý. Sau một vài phút, thí sinh nhấn F5 hoặc tải lại trang để có thể thực hiện việc sửa nguyện vọng lại (nếu muốn). * Bước 6: Thí sinh thoát khỏi hệ thống, sau đó đăng nhập lại hệ thống để kiểm tra lại các nguyện vọng đã đăng ký.Lưu ý:+ Thí sinh thực hiện đăng ký NVXT trực tuyến phải thực hiện đầy đủ các bước, không được bỏ qua hoặc dừng lại khi chưa thực hiện xong bước cuối cùng.+ Trong thời gian quy định, thí sinh có thể đăng nhập vào hệ thống thực hiện các bước như trên để điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển.
Một số lưu ý đối với thí sinh đăng ký NVXT trực tuyến• Thí sinh muốn đăng ký nguyện vọng xét tuyển trực tuyến phải đăng ký số điện thoại, email. Nếu thí sinh chưa khai số điện thoại hoặc đổi số điện thoại thì đăng nhập vào Hệ thống để khai báo.• Thí sinh đăng ký NVXT bằng phương thức trực tuyến phải tự nhập các nguyện vọng đăng ký xét tuyển trên Hệ thống và được thay đổi nguyện vọng đã đăng ký trong thời gian quy định (được kéo dài thời gian hơn so với đăng ký bằng phiếu).• Thông tin đăng ký NVXT trực tuyến có giá trị pháp lý như việc đăng ký nguyện vọng xét tuyển bằng phiếu. Thí sinh phải tự chịu trách nhiệm các thông tin đăng ký NVXT tuyển trực tuyến đã khai trên Hệ thống.• Sau khi đăng ký NVXT, thí sinh cần thoát khỏi hệ thống và đăng nhập lại để kiểm tra, in thông tin ĐKXT.• Thí sinh chỉ được điều chỉnh NVXT bằng phương thức trực tuyến.
Dự kiến mức điểm xét tuyển của các ngành tuyển sinh của Phân hiệu trường ĐH Lâm nghiệp tại tỉnh Đồng Nai năm 2021 là ngưỡng đảm bảo chất lượng của Bộ giáo dục và Đào tạo.Kế hoạch nhập học đợt 1: Từ 05/8/2021 (Dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển bằng học bạ THPT).Kế hoạch nhập học đợt 2: Từ ngày 01/9/2021 (Dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển bằng kết quả kỳ thi Tốt nghiệp THPT 2021).
Bạn đang đọc nội dung bài viết Phương Thức 4: Xét Vào Ngành Sư Phạm Bằng Điểm Học Bạ Thpt trên website Maubvietnam.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!