Đề Xuất 5/2023 # Ngữ Pháp Câu Điều Kiện~と # Top 11 Like | Maubvietnam.com

Đề Xuất 5/2023 # Ngữ Pháp Câu Điều Kiện~と # Top 11 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Ngữ Pháp Câu Điều Kiện~と mới nhất trên website Maubvietnam.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Ngữ Pháp câu điều kiện~と-[N4]

Cấu trúc: ”Nếu … thì…”、”Cứ … thì lại …”

Ý nghĩa:

Mẫu câu này diễn đạt ý nghĩa là nếu VẾ 1 xảy ra thì theo lẽ thường, VẾ 2 nhất định sẽ xảy ra.

→ Mối quan hệ giữa 2 vế câu ở đây thường là nói đến:

Hiện tượng tự nhiên.

Các sự việc dĩ nhiên hoặc xảy ra theo tuần tự.

Thói quen mang tính lặp lại.

Cơ chế hoạt động của máy móc.

Ví dụ:

そのボタンを押おすと、電気でんきがつきますよ。

→ Hễ ấn vào cái nút này, thì điện sẽ bật sáng đấy.

このカードキーを使つかうと、ドアを開あけることができます。

→ Nếu sử dụng Card này, thì có thể mở cửa.

ここに車くるまを止とめると、駐車違反ちゅうしゃいはんになります。

→ Nếu đậu xe ở đây, thì sẽ vi phạm luật đỗ xe.

ここで寝ねると風邪かぜを引ひきますよ。

→ Nếu ngủ ở đây, thì sẽ bị bệnh đấy.

シャワーを浴あびると、疲つかれがとれます。

→ Nếu tắm vòi sen, thì sẽ hết mệt.

日本にほんのアニメを見みると、日本にほんの文化ぶんかが分わかると思おもいます。

→ Nếu xem phim hoạt hình của Nhật, thì sẽ hiểu được Văn hóa Nhật Bản.

コーヒーを飲のむと、眠ねむくなくなります。

→ Nếu uống Cafe, thì sẽ không buồn ngủ.

今度こんどのテストで失敗しっぱいすると、卒業そつぎょうできなくなってしまいます。

→ Nếu còn thất bại trong bài kiểm tra kì này, thì sẽ không thể tốt nghiệp được.

チケットがないと、会場かいじょうには入はいれません。

→ Nếu không có vé, thì không thể vào Hội trường.

暗くらいところで勉強べんきょうすると、目めが悪わるくなるよ。

→ Nếu học ở chỗ tối, thì mắt sẽ yếu đi đấy.

* Lưu ý: Không dùng động từ thì quá khứ trước 「~と」

0

0

vote

Article Rating

Câu Điều Kiện ~たら

「~たら」cũng giống như「~ば」là mẫu câu thuộc thể điều kiện (条件形:じょうけんけい). Mẫu câu này diễn đạt với một điều kiện nhất định  nào đó, thì việc gì sẽ xảy ra: “Nếu A thì B”

Cách chia 「~たら」

[Động từ thể た]

+ ら

[Tính từ -i (bỏ い) + かった]

+ ら

[Tính từ-na (bỏ な)/Danh từ + だった]

+ ら

Ví dụ:

Động từ

:

行く(いく)→ いったら (nếu đi)

会う(あう)→ あったら (nếu gặp)

話す(はなす)→ はなしたら (nếu nói chuyện)

ある → あったら (nếu có)

食べる (たべる) →  たべたら (nếu ăn)

起きる(おきる)→ おきたら (nếu dậy)

する → したら (nếu làm)

来る(くる)→ きたら (nếu đến)

Tính từ -i: 

安い(やすい)→ 安かったら (nếu rẻ)

大きい(おおきい)→ 大きかったら (nếu to)

Tính từ -na:

きれい → きれいだったら (nếu sạch/ nếu đẹp)

簡単 (かんたん)→ 簡単だったら (nếu dễ)

Danh từ:

雨(あめ)→ 雨だったら (nếu mưa)

いい天気(いいてんき) → いい天気だったら (nếu trời đẹp)

Câu ví dụ:

1. 仕事(しごと)が終ったら、メールをしてください。

2. 薬 (くすり)を飲んだら、調子(ちょうし)がよくなりますよ。

→ Nếu uống thuốc thì tình trạng sức khỏe sẽ khá hơn đấy. (飲む: のむ: uống、調子: ちょうし: tình trạng sức khỏe)

3. 時間(じかん)があったら、あそびに行こう。

4. もう少しあたたかくなったら、ジョギングをはじめます。

→ Nếu trời ấm lên chút nữa thì tôi sẽ bắt đầu chạy bộ. (もう少し: もうすこし: thêm chút nữa、あたたかい: ấm、ジョギング: chạy bộ)

5. ひまだったら、部屋(へや)を掃除(そうじ)して。

→ Nếu mà rảnh rỗi thì dọn dẹp phòng đi. (部屋: phòng、掃除する: dọn dẹp, quét dọn)

6. 高かったら、買わない。

→ Nếu mà đắt thì tôi không mua đâu. (高い:たかい: đắt、買う: かう: mua)

7. あしたいい天気だったら、公園(こうえん)でバーベキューをしよう。

→ Nếu mai trời đẹp, thì làm BBQ (thịt nướng ngoài trời) ở công viên đi. (公園: công viên、バーベキュー: thịt nướng ngoài trời)

* Phân biệt 「~たら」và「~ば」

「~たら」và「~ば」khá giống nhau về mặt ý nghĩa. Cả hai thể này đều nhằm diễn tả điều kiện để việc gì/hành động gì đó xảy ra: “Nếu A thì B.”

Tuy nhiên có một vài điểm khác nhau như sau:

1.「~たら」diễn đạt giả định/ điều kiện chỉ xảy ra một lần, vế kết quả quan trọng hơn vế điều kiện. 

あした雨(あめ)だったら、でかけない。

→ Nếu mai mưa thì tôi sẽ không ra ngoài. (Điều kiện này chỉ đúng với trường hợp ngày mai, còn với ngày khác thì chưa chắc. Và kết quả của “nếu mai mưa” là “tôi sẽ không ra ngoài”, kết quả này có thể khác trong những lần sau)

ひまだったら、飲み (のみ)に行こう。

→ Nếu cậu rảnh thì đi nhậu đi. (Điều kiện này xảy ra tại thời điểm nói, thấy bạn rảnh nên người nói rủ đi nhậu. Nếu vào ngày khác có thể sẽ là một hoạt động khác. Vế kết quả trong câu này được nhấn mạnh hơn)

2.「~ば」diễn đạt điều kiện/ giả định mang tính nhất quán, có thể xảy ra nhiều lần hoặc liên tục. Vế điều kiện quan trọng hơn vế kết quả. 

安ければ、買います。

→ Nếu rẻ thì tôi sẽ mua. (Có thể không chỉ lần này mà các lần khác nếu thấy rẻ tôi cũng sẽ mua. Vế điều kiện “nếu rẻ” quan trọng vì nó quyết định có mua hay không)

日本の新聞(しんぶん)をよく読めば、漢字(かんじ)がじょうずになりますよ。

→ Nếu mà thường xuyên đọc báo tiếng Nhật thì sẽ giỏi kanji hơn đấy. (Điều kiện này gần như là luôn đúng, không nhất thiết chỉ xảy ra một lần, và vế điều kiện “đọc báo tiếng Nhật” quan trọng vì nó quyết định kết quả là “giỏi kanji”)

* Tuy nhiên 「~ば」cũng có thể dùng với các điều kiện chỉ xảy ra một lần (tức là 「~ば」có cách dùng giống 「~たら」nhưng nghĩa rộng hơn, diễn tả được cả những điều kiện khác nữa như đã nói ở trên)

Ví dụ ta cũng có thể nói: ひまであれば、飲みに行こう。

3. 「~ば」hay dùng trong các câu thành ngữ, tục ngữ.

Ví dụ: 備えあれば憂いなし(そなえあればうれいなし)

→ Nếu có chuẩn bị thì sẽ không lo lắng → Cẩn tắc vô áy náy (備え: そなえ: sự chuẩn bị、憂い: うれい: ưu phiền, lo âu)

4. 「~たら」có thể dùng để diễn tả hai sự việc liên kết nhau về mặt thời gian. Trong trường hợp này nó không mang nghĩa là điều kiện nữa mà là hai sự việc xảy ra trước sau. Ở đây vế 「~たら」biểu thị hành động đã hoàn thành trước, vế sau biểu thị hành động sau đó.

Ví dụ:

お酒(おさけ)を飲んだら、きもちがわるくなりました。

→ Uống rượu xong thì đã cảm thấy khó chịu. (きもちがわるい: tâm trạng không tốt/ cảm thấy khó chịu)

洗濯(せんたく) をしたら、白い (しろい) シャツがピンクになりました。

→ Vừa giặt xong thì cái áo sơ mi trắng chuyển thành màu hồng. (洗濯する: giặt)

田中さんに手紙(てがみ)をだしたら、すぐに返事(へんじ)がきました。

→ Vừa gửi thư cho anh Tanaka xong đã nhận được ngay hồi âm. (返事: へんじ: hồi âm、出す: だす: gửi)

彼が来たら、会議(かいぎ)をはじめます。

→ Khi anh ta đến thì sẽ bắt đầu họp. (会議: かいぎ: cuộc họp)

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Câu Điều Kiện Trong Tiếng Anh (Conditional Sentences)

I. Các thành phần chính của câu điều kiện

Câu điều kiện gồm có hai phần : Mệnh đề điều kiện và Mệnh đề kết quả.

Mệnh đề điều kiện: If I found her address – Nếu tôi tìm thấy địa chỉ của cô ấy.

Mệnh đề kết quả: I would send her an invitation – Tôi sẽ gửi cho cô ấy một lời mời.

Câu hoàn chỉnh: If I found her address, I would send her an invitation.

Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chỗ cho nhau. Nếu mệnh đề chính đứng trước thì giữa hai mệnh đề không cần dấu phẩy, ngược lại thì phải có dấu phẩy ở giữa.

Ví dụ: I would send her an invitation If I found her address.

II. Các loại câu điều kiện trong tiếng Anh

1. Câu điều kiện loại 0

Câu điều kiện loại 0 dùng để diễn tả một sự thực, thói quen hoặc sự kiện thường xuyên diễn ra. Câu điều kiện loại này thường xuyên đề cập đến những điều hiển nhiên mà mọi người đã công nhận.

If you freeze water, it becomes a solid.

Nếu nước đóng băng, nó sẽ trở thành một chất rắn

Các bạn có thể tìm hiểu thêm và luyện tập về câu điêu kiện loại 0 Tại đây

2. Câu điều kiện loại 1

Cách dùng: Câu điều kiện loại 1 Dùng để đưa ra một điều kiện có thể có thật ở hiện tại hoặc tương lai với kết quả có thể xảy ra.

If I study, I will pass the exam – Nếu tôi học hành chăm chỉ, tôi sẽ vượt qua bài kiểm tra.

3. Câu điều kiện loại 2

Cách dùng: Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả sự việc hay điều kiện “không thể” xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Thường được biết đến là câu điều kiện không có thật ở hiện tại. Điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với hiện tại.

Ví dụ: If I stayed at home, I would be lying on my bed now. (Nếu tôi ở nhà thì giờ này tôi đang nằm dài trên giường.)

4. Câu điều kiện loại 3

Cách dùng: Câu điều kiện loại 3 đề cập đến một điều kiện không thể trong quá khứ và kết quả có thể xảy ra trong quá khứ. Những câu này thực sự là giả thuyết và không thực tế. Bởi vì bây giờ đã quá muộn để điều kiện hoặc kết quả của nó có thể xảy ra.

If I had studied hard last week, I would have passed the exam.- Nếu tôi học hành chăm chỉ vào tuần trước, tôi đã có thể vượt qua kỳ thi.

III. Mẹo học câu điều kiện đơn giản dành cho bạn

1. Trong câu điều kiện loại 2 động từ tobe luôn chia là were

2. Trong tất cả các câu điều kiện thì vị trí của mệnh đề If đều không cố định. Mệnh đề IF hay mệnh đề chính đứng đầu câu đều được.

3. Unless = If chúng tôi chính vì vậy không sử dụng thêm not sau mệnh đề Unless.

4. Dạng rút gọn: Đại từ làm chủ ngữ + Would = Đại từ làm chủ ngữ + ‘d

Điều Kiện Du Học Pháp Khó Không ?

Tùy theo từng cấp bậc và nghành nghề mà điều kiện du học Pháp khác nhau. Tuy nhiên tùy theo những quy định về bằng cấp, bảng điểm, trình độ ngoại ngữ hay kinh nghiệm thực tế,…

Theo quy định của Chính phủ Pháp, các bạn sinh viên muốn đăng kí học đại học tại một cơ sở đào tạo ở Pháp đều bắt buộc đầu tiên phải có là bằng tốt nghiệp THPT và phải có giấy nhập học của một trường đại học tại Việt Nam. Điều này bạn sẽ dễ dàng xin được visa hơn nếu bạn đang có nguyện vọng du học tại Pháp.

– Để đáp ứng điều kiện theo chương trình đại học bằng tiếng Pháp điều đầu tiên bạn cần đáp ứng đó là tấm bằng DELF B2 được Chính phủ Pháp công nhận. Hoặc chứng chỉ TCF DAF từ 350 điểm trở lên và đểm viết trên 10. Đây là mức điểm tối thiểu để bạn đáp ứng đủ khả năng ngoại ngữ tiếng Pháp mà bạn đang theo học. Nếu bạn đang theo học chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh thì bạn phải đạt IELTS 6.0 trở lên. Tuy nhiên nếu biết cả hai thứ tiếng thì đây sẽ là một lợi thế dành cho bạn.

Các điều kiện về kinh nghiệm, động cơ học tập tại Pháp:

– Điểm cộng dành cho bạn nếu bạn đã từng có kinh nghiệm làm việc và tham gia hoạt động ngoại khóa.

– Định hướng nghề nghiệp: Trong lá thư gửi đến ngôi trường mà bạn quyết định du học. Bạn nên trình bày rõ vị trí nghề nghệp muốn làm. Thông tin càng cụ thể thì càng đáng giá bấy nhiêu.

– Đối với chương trình du học hệ Thạc sĩ tại Pháp, bạn phải tốt nghiệp và theo học chương trình đại học xếp loại trung bình khá trở lên.

– Đối với chương trình du học Pháp hệ Thạc sĩ bạn cũng phải đáp ứng tấm bằng TCF TP với số điểm tốt đa là 10 hoặc Delf B2.

– Đối với chương trình tiếng Anh, IELTS tối thiểu cần đạt là 5.5

– Trong thư động lực, bạn phải trình bày rõ mong muốn được học tập của mình.

Điều kiện du học tiến sĩ tại Pháp

Để bắt đầu theo học hệ tiến sĩ tại Pháp, điều đầu tiên bạn phải có đó là tấm bằng Thạc sĩ Châu Âu (European Master) và chứng chỉ IELTS hoặc TOEFL tùy theo yêu cầu của mỗi trường. Trong thư động lực phải trình bày rõ công trình nghiên cứu và kinh nghiệm của mình để phù hợp với yêu cầu nghành học.

Điều kiện chứng minh tài chính du học Pháp:

Một trong những điều tuyệt đối không thiếu sót đó là quá trình làm thủ tục xét duyệt Visa du học Pháp bắt buộc bạn không được bỏ sót đó là chứng mình tài chính khi du học Pháp. Chứng minh tài chính để làm gì? Mục đích thủ tục này yêu cầu bạn phải đáp ứng đầy đủ điều kiện kinh tế để có thể dễ dàng vừa học vừa làm trong nhiều năm.

Chính vì để tránh tình trạng ia tăng dân số một cách đột biến, do vậy Chính phủ Pháp đưa ra biện pháp kìm hãm gia tăng dân số một cách đột biến. Họ yêu cầu tăng mức chứng mình tài chính dành cho các du học sinh nước ngoài từ 6000 Euro đến 7000 Euro.

Công Ty Tư Vấn Du Học Và Đào Tạo CHD

Văn phòng Hồ Chí Minh: 2/79 Phan Thúc Duyện, phường 4, quận Tân Bình

Hotline: 0913.134.293 – 0973.560.696

Tel: (028) 7.3019.686

Văn phòng Hà Nội: 217 Nguyễn Ngọc Nại, Quận Thanh Xuân

Hotline: 19006027 – 0975.576.951 – 0913.839.516

Tel: (024) 6.2857.931

Văn phòng Điện Biên: Tổ 2 P. Nam Thanh, TP. Điện Biên, Tỉnh Điện Biên

Hotline: 0912.027.114 – 0164.717.22.35

Email: duhocchdgood@gmail.com

Website: duhocchd.com

Facebook: facebook.com/duhocchdmiennam.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Ngữ Pháp Câu Điều Kiện~と trên website Maubvietnam.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!