Đề Xuất 3/2023 # Mã Ngành Nghề Hoạt Động Xây Dựng Chuyên Dụng Được Mã Hóa Theo Hệ Thống Ngành Nghề Kinh Tế Việt Nam # Top 7 Like | Maubvietnam.com

Đề Xuất 3/2023 # Mã Ngành Nghề Hoạt Động Xây Dựng Chuyên Dụng Được Mã Hóa Theo Hệ Thống Ngành Nghề Kinh Tế Việt Nam # Top 7 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Mã Ngành Nghề Hoạt Động Xây Dựng Chuyên Dụng Được Mã Hóa Theo Hệ Thống Ngành Nghề Kinh Tế Việt Nam mới nhất trên website Maubvietnam.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Ngành nghề hoạt động xây dựng chuyên dụng gồm: Phá dỡ và chuẩn bị mặt bằng; Chuẩn bị mặt bằng ; Lắp đặt hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước và lắp đặt xây dựng khác; Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hoà không khí; Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước; Lắp đặt hệ thống xây dựng khác; Hoàn thiện công trình xây dựng; Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác; 

43: HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CHUYÊN DỤNG Ngành này gồm: Các hoạt động xây dựng các công trình đặc biệt đáp ứng mục tiêu sử dụng, khai thác riêng. So với các công trình khác đòi hỏi các thiết bị và trình độ tay nghề được chuyên môn hoá, như đóng cọc, san nền, đổ khung, đổ bê tông, xếp gạch, xây ốp đá, bắc giàn giáo, lợp mái, …Việc lắp đặt các kết cấu thép mà các bộ phận được sản xuất không phải từ một đơn vị cũng bao gồm ở đây. Hoạt động kinh doanh đặc biệt hầu hết được tiến hành dưới các hợp đồng phụ, nhưng đặc biệt trong việc sửa chữa công trình thì nó được tiến hành trực tiếp cho người chủ sở hữu tài sản, được tính ở đây là các hoạt động hoàn thiện và kết thúc công trình xây dựng; Hoạt động lắp đặt công trình xây dựng bao gồm việc lắp đặt các loại trang thiết bị mà chức năng xây dựng phải làm. Những hoạt động này thường được thực hiện tại công trường xây dựng mặc dù các phần của công việc có thể tiến hành ở một phân xưởng đặc biệt. Bao gồm các hoạt động như thăm dò; lắp đặt các hệ thống lò sưởi và điều hoà nhiệt độ, lắp đặt ăng ten, hệ thống báo động và các công việc khác thuộc về điện, hệ thống ống tưới nước, thang máy, cầu thang tự động v.v…Nó còn bao gồm cả lắp đặt chất dẫn cách (chống thấm, nhiệt, ẩm), lắp đặt tấm kim loại, lắp máy lạnh trong thương nghiệp, lắp đặt các hệ thống chiếu sáng và hệ thống tín hiệu trên đường quốc lộ, đường sắt, sân bay, bến cảng, v.v…Hoạt động sửa chữa các loại đã đề cập ở trên cũng được xếp vào đây; 431: Phá dỡ và chuẩn bị mặt bằng Nhóm này gồm: Các hoạt động chuẩn bị mặt bằng cho các hoạt động xây dựng tiếp theo, bao gồm cả chuyển rời các công trình tồn tại trước đây. 4311 – 43110: Phá dỡ Nhóm này gồm: Phá huỷ hoặc đập các toà nhà và các công trình khác. 4312 – 43120: Chuẩn bị mặt bằng Nhóm này gồm: Việc chuẩn bị mặt bằng xây dựng. Cụ thể: – Làm sạch mặt bằng xây dựng; – Vận chuyển đất: đào, lấp, san mặt bằng và ủi tại các mặt bằng xây dựng, tiêu nước, vận chuyển đá, nổ mìn… – Chuẩn bị mặt bằng để khai thác như: Chuyển vật cồng kềnh và các hoạt động chuẩn bị, phát triển khác đối với mặt bằng và tài sản khoáng sản, ngoại trừ ở những vùng dầu và khí; – Khoan thăm dò, khoan lỗ kiểm tra, lấy mẫu thử để kiểm tra về địa chất, địa vật lý hoặc các mục đích tương tự; – Hệ thống cấp thoát nước tại mặt bằng xây dựng; – Hệ thống cấp thoát nước nông nghiệp và lâm nghiệp; – Dò mìn và các loại tương tự (bao gồm cả việc cho nổ) tại mặt bằng xây dựng. Loại trừ: – Khoan giếng sản xuất dầu hoặc khí được phân vào nhóm 06100 (Khai thác dầu thô), 06200 (Khai thác khí đốt tự nhiên); – Khử độc cho đất được phân vào nhóm 39000 (Xử lý ô nhiễm và dịch vụ quản lý chất thải khác); – Khoan giếng nước được phân vào nhóm 42200 (Xây dựng công trình công ích); – Đào ống thông vào hầm mỏ được phân vào nhóm 43900 (Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác); 432: Lắp đặt hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước và lắp đặt xây dựng khác Nhóm này gồm: Hoạt động lắp đặt hỗ trợ cho hoạt động xây nhà, bao gồm lắp đặt hệ thống điện, hệ thống đường ống (nước, khí đốt và hệ thống nước thải, hệ thống lò sưởi và điều hoà nhiệt độ, thang máy… 4321 – 43210: Lắp đặt hệ thống điện Nhóm này gồm: Việc lắp đặt hệ thống điện ở tất cả các công trình nhà ở và dân dụng; Cụ thể: + Dây dẫn và thiết bị điện, + Đường dây thông tin liên lạc, + Mạng máy tính và dây cáp truyền hình, bao gồm cả cáp quang học, + Đĩa vệ tinh, + Hệ thống chiếu sáng, + Chuông báo cháy, + Hệ thống báo động chống trộm, + Tín hiệu điện và đèn trên đường phố, + Đèn trên đường băng sân bay. Nhóm này cũng gồm: Hoạt động kết nối các thiết bị điện và đồ dùng gia đình. Loại trừ: Xây dựng đường truyền năng lượng và viễn thông được phân vào nhóm 42200 (Xây dựng công trình công ích). 4322: Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hoà không khí Nhóm này gồm: Lắp đặt hệ thống đường ống, lò sưởi và điều hoà không khí trong nhà hoặc tại các công trình xây dựng khác, kể cả mở rộng, thay đổi, bảo dưỡng và sửa chữa. Cụ thể: – Hệ thống lò sưởi (điện, ga, dầu); – Lò sưởi, tháp làm lạnh; – Máy thu nạp năng lượng mặt trời không dùng điện; – Thiết bị bơm và vệ sinh; – Thiết bị thông gió, làm lạnh hoặc điều hoà nhiệt độ; – Thiết bị lắp đặt ga; – Bơm hơi; – Hệ thống đánh lửa; – Hệ thống đánh cỏ; – Lắp đặt hệ thống ống dẫn. Loại trừ: Lắp đặt hệ thống lò điện được phân vào nhóm 43210 (Lắp đặt hệ thống điện). 43221: Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước Nhóm này gồm: Lắp đặt hệ thống đường ống cấp, thoát nước trong nhà hoặc tại các công trình xây dựng khác, kể cả mở rộng, thay đổi, bảo dưỡng và sửa chữa; Cụ thể: + Thiết bị bơm và vệ sinh , + Bơm hơi, + Lắp đặt hệ thống ống dẫn cấp, thoát nước. 43222: Lắp đặt hệ thống lò sưởi và điều hoà không khí Nhóm này gồm: Lắp đặt hệ thống lò sưởi và điều hoà không khí trong nhà hoặc tại các công trình xây dựng khác, kể cả mở rộng, thay đổi, bảo dưỡng và sửa chữa; Cụ thể: – Hệ thống lò sưởi (điện, ga, dầu), – Lò sưởi, tháp làm lạnh, – Máy thu nạp năng lượng mặt trời không dùng điện, – Thiết bị thông gió, làm lạnh hoặc điều hoà nhiệt độ, – Thiết bị lắp đặt ga, – Bơm hơi, – Hệ thống đánh lửa, – Hệ thống đánh cỏ, – Lắp đặt hệ thống ống dẫn điều hoà không khí. 4329 – 43290: Lắp đặt hệ thống xây dựng khác Nhóm này gồm: – Lắp đặt hệ thống thiết bị khác không thuộc về điện, hệ thống ống tưới nước,hệ thống lò sưởi và điều hoà nhiệt độ hoặc máy móc công nghiệp trong ngành xây dựng và xây dựng kỹ thuật dân dụng; – Lắp đặt hệ thống thiết bị nghiệp trong ngành xây dựng và xây dựng dân dụng như : + Thang máy, cầu thang tự động, + Các loại cửa tự động, + Hệ thống đèn chiếu sáng, + Hệ thống hút bụi, + Hệ thống âm thanh, + Hệ thống thiết bị dùng cho vui chơi giải trí. Loại trừ: Lắp đặt hệ thống nung điện ván gỗ ghép chân tường được phân vào nhóm 43210 (Lắp đặt hệ thống điện). 433 – 4330 – 43300: Hoàn thiện công trình xây dựng Nhóm này gồm: – Lát sàn gỗ, lát thảm, vải sơn lót sàn nhà hoặc che phủ bằng giấy tường… – Trát vữa bên trong và bên ngoài các công trình xây dựng dân dụng và các công trình khác, bao gồm các nguyên liệu đánh bóng, – Lắp đặt hệ thống cửa bao gồm cửa ra vào, cửa sổ, cửa bếp, cầu thang, các loại cửa tương tự làm bằng gỗ hoặc làm bằng vật liệu khác, – Các hoạt động hoàn thiện bên trong công trình như: làm trần, ốp gỗ tường, hoặc vách ngăn di chuyển được, – Sắp đặt, lợp ngói, treo hoặc lắp đặt trong các toà nhà hoặc các công trình khác bằng như: + Gốm, xi măng hoặc đá cắt hoặc đá ốp sàn, + Lót ván sàn và các loại phủ sàn bằng gỗ khác, + Thảm và tấm phủ sơn lót sàn, bao gồm bằng cao su và nhựa, + Đá lát sàn, đá hoa cương, granit hoặc các tấm phủ tường hoặc sàn, + Giấy dán tường. + Sơn bên ngoài và bên trong công trình xây dựng dân dụng như: + Sơn các công trình kỹ thuật dân dụng + Lắp đặt gương kính. + Làm sạch các toà nhà mới sau xây dựng. + Hoàn thiện các công trình xây dựng khác không phân vào đâu. + Lắp đặt bên trong các cửa hàng, các nhà di động, thuyền… Loại trừ: – Các hoạt động làm sạch chungbên trong các toà nhà và kiến trúc khác được phân vào nhóm 81210 (Vệ sinh chung nhà cửa); – Lau rửa chuyên nghiệp bên trong và bên ngoài các toà nhà được phân vào nhóm 81290 (Vệ sinh nhà cửa và các công trình khác); – Các hoạt động trang trí của người thiết kế bên trong các toà nhà được phân vào nhóm 74100 (Hoạt động thiết kế chuyên dụng). 439 – 4390 – 43900: Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác Nhóm này gồm: – Hoạt động xây dựng chuyên dụng trong một bộ phận thông thường khác nhau về thể loại cấu trúc, yêu cầu phải có kỹ năng riêng chuyên sâu hoặc phải có thiết bị dùng riêng như: + Xây dựng nền móng của toà nhà, gồm đóng cọc, + Thử độ ẩm và các công việc thử nước, + Chống ẩm các toà nhà, + Chôn chân trụ, + Dỡ bỏ các phần thép không tự sản xuất, + Uốn thép, + Xây gạch và đặt đá, + Lợp mái bao phủ toà nhà, + Dựng giàn giáo và các công việc tạo dựng mặt bằng bằng dỡ bỏ hoặc phá huỷ các công trình xây dựng trừ việc thuê giàn giáo và mặt bằng, + Dỡ bỏ ống khói và các nồi hơi công nghiệp, – Các công việc dưới bề mặt; – Xây dựng bể bơi ngoài trời; – Rửa bằng hơi nước, nổ cát và các hoạt động tương tự cho bề ngoài toà nhà; – Thuê cần trục có người điều khiển. Loại trừ: Thuê máy móc và thiết bị xây dựng không có người điều khiển, được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác chưa được phân vào đâu).

Mã Ngành Nghề Bán Buôn Chuyên Doanh Khác Được Mã Hóa Theo Hệ Thống Ngành Nghề Kinh Tế Việt Nam

466: Bán buôn chuyên doanh khác Nhóm này gồm: Hoạt động bán buôn chuyên doanh nguyên, nhiên vật liệu, trừ nông lâm sản thô, không sử dụng cho tiêu dùng cá nhân và hộ gia đình, chưa được phân vào nhóm nào khác. Nhóm này gồm: Bán buôn nhiên liệu, dầu mỡ nhờn, dầu bôi trơn như: – Than đá, than củi, than cốc, gỗ nhiên liệu, naphtha; – Dầu mỏ, dầu thô, diesel nhiên liệu, xăng, dầu nhiên liệu, dầu đốt nóng, dầu hỏa; – Khí dầu mỏ, khí butan và proban đã hoá lỏng; – Dầu mỡ nhờn, xăng dầu đã tinh chế. 46611: Bán buôn than đá và nhiên liệu rắn khác Nhóm này gồm: Bán buôn than đá, than non, than bùn, than củi, than cốc, gỗ nhiên liệu, naphtha. 46612: Bán buôn dầu thô Nhóm này gồm: Bán buôn dầu mỏ, dầu thô chưa tinh chế. Nhóm này gồm: – Bán buôn xăng dầu đã tinh chế: xăng, diesel, mazout, nhiên liệu máy bay, dầu đốt nóng, dầu hỏa; – Bán buôn dầu nhờn, mỡ nhờn, các sản phẩm dầu mỏ đã tinh chế khác. Nhóm này gồm: Bán buôn khí dầu mỏ, khí butan, propan đã hóa lỏng. 4662: Bán buôn kim loại và quặng kim loại Nhóm này gồm: – Bán buôn quặng sắt và quặng kim loại màu; – Bán buôn sắt thép và kim loại màu ở dạng nguyên sinh; – Bán buôn bán thành phẩm bằng sắt thép và kim loại màu; – Bán buôn vàng và kim loại quý khác. Loại trừ: – Bán buôn phế thải, phế liệu bằng kim loại được phân vào nhóm 46697 (Bán buôn phế liệu, phế thải kim loại, phi kim loại). 46621: Bán buôn quặng kim loại Nhóm này gồm: – Bán buôn quặng sắt; – Bán buôn quặng đồng, chì, nhôm, kẽm và quặng kim loại màu khác. 46622: Bán buôn sắt, thép Nhóm này gồm: – Bán buôn gang thỏi, gang kính dạng thỏi; – Bán buôn sắt thép dạng nguyên sinh và bán thành phẩm: phôi thép, thỏi, thanh, tấm, lá, dải, sắt thép dạng hình (chữ T, chữ L…). Loại trừ: Bán buôn đồ dùng gia đình bằng sắt thép được phân vào nhóm 46499 (Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa được phân vào đâu). 46623: Bán buôn kim loại khác Nhóm này gồm: Bán buôn đồng, chì, nhôm, kẽm và kim loại màu khác dạng nguyên sinh và bán thành phẩm: thỏi, thanh, tấm, lá, dải, dạng hình. Loại trừ: Bán buôn đồ dùng gia đình bằng kim loại màu được phân vào nhóm 46499 (Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa được phân vào đâu). 46624: Bán buôn vàng, bạc và kim loại quý khác Nhóm này gồm: – Bán buôn vàng, bạc dạng bột, vảy, thanh, thỏi…; – Bán buôn kim loại quý khác. Loại trừ: Bán buôn đồ trang sức bằng vàng, bạc và kim loại quý khác được phân vào nhóm 46499 (Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa được phân vào đâu). 4663: Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng Nhóm này gồm: – Bán buôn gỗ cây, tre, nứa; – Bán buôn sản phẩm gỗ sơ chế; – Bán buôn sơn và véc ni; – Bán buôn vật liệu xây dựng như: cát, sỏi; – Bán buôn giấy dán tường và phủ sàn; – Bán buôn kính phẳng; – Bán buôn đồ ngũ kim và khoá; – Bán buôn ống nối, khớp nối và chi tiết lắp ghép khác; – Bán buôn bình đun nước nóng; – Bán buôn thiết bị vệ sinh như: bồn tắm, chậu rửa, bệ xí, đồ sứ vệ sinh khác; – Bán buôn thiết bị lắp đặt vệ sinh như: ống, ống dẫn, khớp nối, vòi, cút chữ T, ống cao su,…; – Bán buôn dụng cụ cầm tay: búa, cưa, tua vít, dụng cụ cầm tay khác. 46631: Bán buôn tre, nứa, gỗ cây và gỗ chế biến Nhóm này gồm: – Bán buôn tre, nứa; – Bán buôn gỗ cây và gỗ chế biến. 46632: Bán buôn xi măng Nhóm này gồm: – Bán buôn xi măng đen, xi măng trắng; – Bán buôn clanhke. 46633: Bán buôn gạch xây, ngói, đá, cát, sỏi Nhóm này gồm: – Bán buôn gạch xây, ngói lợp mái; – Bán buôn đá, cát, sỏi; – Bán buôn vật liệu xây dựng khác. Loại trừ: Bán buôn đá ốp lát được phân vào nhóm 46636 (Bán buôn gạch ốp lát và thiết bị vệ sinh). 46634: Bán buôn kính xây dựng Nhóm này gồm: Bán buôn kính phẳng, loại thường dùng trong xây dựng làm tường ngăn, cửa sổ, cửa ra vào… 46635: Bán buôn sơn, véc ni Nhóm này gồm: – Bán buôn sơn, véc ni sơn gỗ, sơn sắt thép; – Bán buôn bột bả, sơn tường, trần nhà, bột chống thấm. 46636: Bán buôn gạch ốp lát và thiết bị vệ sinh Nhóm này gồm: – Bán buôn gạch lát san, gạch ốp tường; – Bán buôn bình đun nước nóng; – Bán buôn thiết bị vệ sinh: bồn tắm, chậu rửa, bệ xí, thiết bị bồn tắm, thiết bị vệ sinh khác… 46637: Bán buôn đồ ngũ kim Nhóm này gồm: – Bán buôn đồ ngũ kim: khóa cửa, chốt cài, tay nắm cửa sổ và cửa ra vào…; – Bán buôn dụng cụ cầm tay: búa, cưa, tua vít, dụng cụ cầm tay khác. 46639: Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng. Nhóm này gồm: – Bán buôn ống nối, khớp nối và chi tiết lắp ghép khác; – Bán buôn thiết bị lắp đặt vệ sinh: ống, ống dẫn, khớp nối, vòi, cút chữ T, ống cao su,… 4669: Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu Nhóm này gồm: – Bán buôn hoá chất công nghiệp như: anilin, mực in, tinh dầu, khí công nghiệp, keo hoá học, chất màu, nhựa tổng hợp, methanol, parafin, dầu thơm và hương liệu, sôđa, muối công nghiệp, axít và lưu huỳnh,…; – Bán buôn phân bón và sản phẩm nông hóa; – Bán buôn chất dẻo dạng nguyên sinh; – Bán buôn cao su; – Bán buôn sợi dệt…; – Bán buôn bột giấy; – Bán buôn đá quý; – Bán buôn phế liệu, phế thải kim loại/phi kim loại, nguyên liệu để tái sinh bao gồm thu mua, sắp xếp, phân loại, làm sạch những hàng hóa đã qua sử dụng để lấy ra những phụ tùng có thể sử dụng lại (ví dụ: tháo dỡ ô tô, máy tính, ti vi cũ…), đóng gói, lưu kho và phân phối nhưng không thực hiện hoạt động nào làm biến đổi hàng hóa. Tuy nhiên những hàng hóa được mua bán là những loại còn có giá trị. Loại trừ: – Thu gom rác thải từ quá trình sản xuất công nghiệp và các hộ gia đình được phân vào nhóm 38110 (Thu gom rác thải không độc hại); – Xử lý rác thải, không nhằm sử dụng tiếp trong quy trình sản xuất công nghiệp được phân vào nhóm 382 (Xử lý và tiêu huỷ rác thải); – Xử lý phế liệu, phế thải và những sản phẩm khác thành nguyên liệu thô thứ cấp để tiếp tục đưa vào quá trình sản xuất khác (nguyên liệu thô thứ cấp được tạo ra có thể được sử dụng trực tiếp trong quá trình sản xuất công nghiệp nhưng không phải là sản phẩm cuối cùng) được phân và nhóm 3830 (Tái chế phế liệu); – Tháo dỡ ô tô, máy vi tính, tivi và thiết bị khác để lấy nguyên liệu được phân vào nhóm 38301 (Tái chế phế liệu kim loại); – Nghiền xe ôtô bằng các phương tiện cơ học được phân vào nhóm 38301 (Tái chế phế liệu kim loại); – Phá tàu cũ được phân vào nhóm 38301 (Tái chế phế liệu kim loại); – Bán lẻ hàng đã qua sử dụng được phân vào nhóm 47749 (Bán lẻ hàng hoá khác đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên doanh). 46691: Bán buôn phân bón, thuốc trừ sâu và hóa chất khác sử dụng trong nông nghiệp Nhóm này gồm: – Bán buôn phân bón; – Bán buôn thuốc trừ sâu; – Bán buôn hóa chất khác sử dụng trong nông nghiệp: thuốc trừ cỏ, thuốc chống nảy mầm, thuốc kích thích sự tăng trưởng của cây, các hoá chất khác sử dụng trong nông nghiệp. 46692: Bán buôn hóa chất khác (trừ loại sử dụng trong nông nghiệp) Nhóm này gồm: Bán buôn hoá chất công nghiệp: anilin, mực in, tinh dầu, khí công nghiệp, keo hoá học, chất màu, nhựa tổng hợp, methanol, parafin, dầu thơm và hương liệu, sôđa, muối công nghiệp, axít và lưu huỳnh,… 46693: Bán buôn chất dẻo dạng nguyên sinh Nhóm này gồm: Bán buôn chất dẻo dạng nguyên sinh: hạt, bột, bột nhão. 46694: Bán buôn cao su Nhóm này gồm: Bán buôn cao su nguyên liệu (cao su thiên nhiên hoặc tổnghợp). 46695: Bán buôn tơ, xơ, sợi dệt Nhóm này gồm: – Bán buôn tơ, xơ dệt; – Bán buôn sợi dệt đã xe. 46696: Bán buôn phụ liệu may mặc và giày dép Nhóm này gồm: – Bán buôn phụ liệu may mặc: mex dựng, độn vai, canh tóc, khoá kéo…; – Bán buôn phụ liệu giày dép: mũ giày, lót giày, đế giày, đinh bấm… 46697: Bán buôn phế liệu, phế thải kim loại, phi kim loại Nhóm này gồm: Bán buôn phế liệu, phế thải kim loại hoặc phi kim loại, nguyên liệu để tái sinh bao gồm thu mua, sắp xếp, phân loại, làm sạch những hàng hóa đã qua sử dụng để lấy ra những phụ tùng có thể sử dụng lại (ví dụ tháo dỡ ô tô, máy tính, ti vi cũ…), đóng gói, lưu kho và phân phối nhưng không thực hiện hoạt động nào làm biến đổi hàng hóa. Tuy nhiên những hàng hóa được mua bán là những loại còn có giá trị. Loại trừ: – Thu gom rác thải từ quá trình sản xuất công nghiệp và các hộ gia đình được phân vào nhóm 38110 (Thu gom rác thải không độc hại); – Xử lý rác thải, không nhằm sử dụng tiếp trong quy trình sản xuất công nghiệp được phân vào nhóm 382 (Xử lý và tiêu huỷ rác thải); – Xử lý phế liệu, phế thải và những sản phẩm khác thành nguyên liệu thô thứ cấp để tiếp tục đưa vào quá trình sản xuất khác (nguyên liệu thô thứ cấp được tạo ra có thể được sử dụng trực tiếp trong quá trình sản xuất công nghiệp nhưng không phải là sản phẩm cuối cùng) được phân và nhóm 3830 (Tái chế phế liệu); – Tháo dỡ ô tô, máy vi tính, tivi và thiết bị khác để lấy nguyên liệu được phân vào nhóm 38301 (Tái chế phế liệu kim loại); – Nghiền ôtô bằng các phương tiện cơ học được phân vào nhóm 38301 (Tái chế phế liệu kim loại); – Phá tàu cũ được phân vào nhóm 38301 (Tái chế phế liệu kim loại); – Bán lẻ hàng đã qua sử dụng được phân vào nhóm 4774 (Bán lẻ hàng hoá đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên doanh). 46699: Bán buôn chuyên doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu Nhóm này gồm: – Bán buôn bột giấy; – Bán buôn đá quý; – Bán buôn các sản phẩm khác chưa được phân vào đâu. 469 – 4690 – 46900: Bán buôn tổng hợp Nhóm này gồm: Bán buôn tổng hợp nhiều loại hàng hóa, không chuyên doanh loại hàng nào.

Mã Ngành Nghề Dịch Vụ Tài Chính Được Mã Hóa Theo Hệ Thống Ngành Nghề Kinh Tế Việt Nam

Mã ngành nghề dịch vụ tài chính được mã hóa theo hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam

Ngành này gồm: Hoạt động ngân hàng và hoạt động dịch vụ tài chính khác. 

64: HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ TÀI CHÍNH (TRỪ BẢO HIỂM VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI) Ngành này gồm: Hoạt động ngân hàng và hoạt động dịch vụ tài chính khác. Loại trừ: – Hoạt động bảo hiểm xã hội được phân vào nhóm 65300 (Bảo hiểm xã hội); – Bảo đảm xã hội bắt buộc được phân vào nhóm 84300 (Hoạt động bảo đảm xã hội bắt buộc). 641: Hoạt động trung gian tiền tệ Nhóm này gồm: – Hoạt động của ngân hàng trung ương về xây dựng các chính sách tiền tệ, phát hành tiền, quản lý hoạt động ngoại hối, kiểm soát dự trữ quóc tế, thanh tra hoạt động của các tổ chức ngân hàng …; – Hoạt động của các đơn vị pháp nhân thường trú về lĩnh vực ngân hàng; trong đó chịu nợ trong tài khoản của mình để có được tài sản tiền tệ nhằm tham gia vào các hoạt động tiền tệ của thị trường. Bản chất hoạt động của các đơn vị này là chuyển vốn của người cho vay sang người đi vay bằng cách thu nhận các nguồn vốn từ người cho vay để chuyển đổi hoặc sắp xếp lại theo cách phù hợp với yêu cầu của người vay. 6411 – 64110: Hoạt động ngân hàng trung ương Nhóm này gồm: Hoạt động của ngân hàng trung ương như: – Phát hành tiền; – Ngân hàng của các tổ chức tín dụng (nhận tiền gửi để thực hiện thanh toán bù trừ giữa các tổ chức tín dụng; tái cấp vốn cho các tổ chức tín dụng nhằm cung ứng tín dụng ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho nền kinh tế); – Quản lý hoạt động ngoại hối và kiểm soát dự trữ quốc tế; – Thanh tra hoạt động ngân hàng; – Ngân hàng làm dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ. 6419 – 64190: Hoạt động trung gian tiền tệ khác Nhóm này gồm: Hoạt động của các doanh nghiệp được thành lập theo quy định của luật, các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật để kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán (trừ hoạt động cho thuê tài chính). Hoạt động của nhóm này bao gồm hoạt động của ngân hàng thương mại, ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tư, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác, công ty tài chính, quỹ tín dụng nhân dân, công ty dịch vụ tiết kiệm bưu điện, các hiệp hội tín dụng,… Nhóm này cũng gồm: – Hoạt động của ngân hàng tiết kiệm bưu điện và chuyển tiền bưu điện; – Các tổ chức chuyên cấp tín dụng cho mua nhà nhưng cũng nhận tiền gửi. Loại trừ: – Các tổ chức chuyên cấp tín dụng cho mua nhà nhưng không nhận tiền gửi được phân vào nhóm 64920 (Hoạt động cấp tín dụng khác); – Các hoạt động thanh toán và giao dịch bằng thẻ tín dụng được phân vào nhóm 66190 (Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu). 642 – 6420 – 64200: Hoạt động công ty nắm giữ tài sản Nhóm này gồm: Hoạt động của các tổ chức nắm giữ tài sản có của nhóm các công ty phụ thuộc và hoạt động chính của các tổ chức này là quản lý nhóm đó. Các tổ chức này không cung cấp bất kỳ dịch vụ nào khác cho các đơn vị mà nó góp cổ phần, không điều hành và quản lý các tổ chức khác. Loại trừ: Hoạt động quản lý, kế hoạch chiến lược và ra quyết định của công ty, xí nghiệp được phân vào nhóm 70100 (Hoạt động của trụ sở văn phòng). 643 – 6430 – 64300: Hoạt động quỹ tín thác, các quỹ và các tổ chức tài chính khác Nhóm này gồm: Hoạt động của các đơn vị pháp nhân được thành lập để góp chung chứng khoán và các tài sản tài chính khác, là đại diện cho các cổ đông hay những người hưởng lợi nhưng không tham gia quản lý. Các đơn vị này thu lãi, cổ tức và các thu nhập từ tài sản khác, nhưng có ít hoặc không có nhân viên và cũng không có thu nhập từ việc bán dịch vụ. Loại trừ: – Hoạt động quỹ và quỹ tín thác có doanh thu từ bán hàng hóa hoặc dịch vụ được phân vào các nhóm tương ứng trong Hệ thống ngành kinh tế; – Hoạt động của công ty nắm giữ tài sản được phân vào nhóm 64200 (Hoạt động công ty nắm giữ tài sản); – Bảo hiểm xã hội được phân vào nhóm 65300 (Bảo hiểm xã hội); – Quản lý các quỹ được phân vào nhóm 66300 (Hoạt động quản lý quỹ). 649: Hoạt động dịch vụ tài chính khác (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội) Nhóm này gồm: Hoạt động dịch vụ tài chính trừ những tổ chức được quản lý bởi các thể chế tiền tệ. Loại trừ: Bảo hiểm và trợ cấp hưu trí được phân vào ngành 65 (Bảo hiểm, tái bảo hiểm và bảo hiểm xã hội trừ bảo đảm xã hội bắt buộc). 6491 – 64910: Hoạt động cho thuê tài chính Nhóm này gồm: Hoạt động tín dụng trung và dài hạn thông qua cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác trên cơ sở hợp đồng cho thuê giữa bên cho thuê với bên thuê. Bên cho thuê cam kết mua máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê. Bên thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê đã được hai bên thỏa thuận. Loại trừ: Hoạt động cho thuê vận hành được phân vào ngành 77 (Cho thuê máy móc, thiết bị (không kèm người điều khiển); cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình; cho thuê tài sản vô hình phi tài chính), tương ứng với loại hàng hoá cho thuê. 6492 – 64920: Hoạt động cấp tín dụng khác – Cấp tín dụng tiêu dùng; – Cấp tài chính dài hạn bởi các ngân hàng chuyên doanh; – Cho vay tiền ngoài hệ thống ngân hàng; – Cấp tín dụng cho mua nhà do các tổ chức không nhận tiền gửi thực hiện; – Dịch vụ cầm đồ. Loại trừ: – Hoạt động cấp tín dụng cho mua nhà của các tổ chức chuyên doanh nhưng cũng nhận tiền gửi được phân vào nhóm 64190 ( Hoạt động trung gian tiền tệ khác); – Hoạt động cho thuê vận hành được phân vào ngành 77 (Cho thuê máy móc, thiết bị (không kèm người điều khiển); cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình; cho thuê tài sản vô hình phi tài chính) tuỳ vào loại hàng hoá được thuê. 6499 – 64990: Hoạt động dịch vụ tài chính khác chưa được phân vào đâu( trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội ) Nhóm này gồm: Các trung gian tài chính chủ yếu khác phân phối ngân quỹ trừ cho vay, bao gồm các hoạt động sau đây: – Hoạt động bao thanh toán; – Viết các thỏa thuận trao đổi, lựa chọn và ràng buộc khác; – Hoạt động của các công ty thanh toán… Loại trừ: – Cho thuê tài chính được phân vào nhóm 64910 (Hoạt động cho thuê tài chính); – Buôn bán chứng khoán thay mặt người khác được phân vào nhóm 66120 (Môi giới hợp đồng hàng hoá và chứng khoán); – Buôn bán, thuê mua và vay mượn tài sản cố định hữu hình được phân vào ngành 68 (Hoạt động kinh doanh bất động sản); – Thu thập hối phiếu mà không mua toàn bộ nợ được phân vào nhóm 82910 (Dịch vụ hỗ trợ thanh toán, tín dụng); – Hoạt động trợ cấp bởi các tổ chức thành viên được phân vào nhóm 94990 (Họat động của các tổ chức khác chưa được phân vào đâu).

Mã Ngành Nghề Xuất Bản Phần Mềm Được Mã Hóa Theo Hệ Thống Ngành Nghề Kinh Tế Việt Nam

Mã ngành nghề Xuất bản phần mềm được mã hóa theo hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam

 

582 – 5820 – 58200: Xuất bản phần mềm Nhóm này gồm: Xuất bản các phần mềm làm sẵn (không định dạng) như: hệ thống điều hành; kinh doanh và các ứng dụng khác; chuơng trình trò chơi máy vi tính. Loại trừ: – Tái sản xuất phần mềm được phân vào nhóm 58200 (Xuất bản phần mềm); – Bán lẻ phần mềm không định dạng được phân vào nhóm 4741 (Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh); – Sản xuất phần mềm nhưng không nhằm để xuất bản được phân vào nhóm 62010 (Lập trình máy vi tính);  

Bạn đang đọc nội dung bài viết Mã Ngành Nghề Hoạt Động Xây Dựng Chuyên Dụng Được Mã Hóa Theo Hệ Thống Ngành Nghề Kinh Tế Việt Nam trên website Maubvietnam.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!