Cập nhật nội dung chi tiết về Mã Ngành Dệt, May Mã Hóa Theo Quyết Định Số 27/2018/Qđ mới nhất trên website Maubvietnam.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
13: DỆT
131: Sản xuất sợi, vải dệt thoi và hoàn thiện sản phẩm dệt
Nhóm này gồm: Sản xuất các sản phẩm dệt, bao gồm các hoạt động như chuẩn bị, sản xuất sợi và dệt vải. Nó có thể được làm từ các nguyên liệu thô khác nhau như lụa, len, sợi nhân tạo hay từ động thực vật khác, từ giấy hay từ thủy tinh…
Nhóm này cũng gồm: Hoàn thiện sản phẩm dệt và may trang phục như tẩy trắng, nhuộm, may và các hoạt động tương tự.
Nhóm này gồm:
– Chuẩn bị sợi dệt: quay và dệt sợi; tẩy nhờn và các-bon hoá len, nhuộm len lông cừu; trải len lông các loài động vật, thực vật và sợi tái tạo hoặc tổng hợp;
– Xe sợi và sản xuất sợi cho dệt hoặc may để buôn bán hoặc chế biến thêm;
– Sản xuất sợi, kết, cuộn, ngâm sợi tổng hợp hoặc sợi tái tạo;
– Sản xuất vải cotton rộng bản, vải len, vải lụa, vải lanh bao gồm cả sợi tái tạo hoặc tổng hợp;
– Sản xuất sợi giấy.
– Ươm các cây lấy sợi (đay, gai, lanh…) được phân vào nhóm 01160 (Trồng cây lấy sợi);
– Tỉa hột bông được phân vào nhóm 01630 (Hoạt động dịch vụ sau thu hoạch);
– Sản xuất sợi tổng hợp hoặc nhân tạo, sản xuất sợi đơn (bao gồm sợi dai và sợi dùng dệt thảm) từ sợi tổng hợp hoặc sợi nhân tạo được phân vào nhóm 20300 (Sản xuất sợi nhân tạo);
– Sản xuất sợi thủy tinh được phân vào nhóm 23103 (Sản xuất sợi thủy tinh và sản phẩm từ sợi thủy tinh).
Nhóm này gồm:
– Sản xuất vải cotton khổ rộng bằng cách đan, tấm vải đan, thêu, bao gồm từ sợi nhân tạo hoặc tổng hợp;
– Sản xuất các tấm vải khổ rộng khác sử dụng sợi lanh, gai, đay và các sợi đặc biệt;
– Sản xuất vải len tuyết, viền, vải bông, gạc;
– Sản xuất tấm vải từ sợi thủy tinh;
– Sản xuất các tấm vải từ sợi các-bon và aramid;
– Sản xuất các tấm lông nhân tạo bằng cách dệt.
– Sản xuất vải phủ sàn bằng nguyên liệu dệt được phân vào nhóm 13930 (Sản xuất thảm, chăn đệm);
– Sản xuất nỉ và vải không dệt được phân vào nhóm 13990 (Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu);
– Sản xuất các sản phẩm dệt khổ hẹp được phân vào nhóm 13990 (Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu);
– Sản xuất sản phẩm dệt bằng cách đan, móc được phân vào nhóm 13910 (Sản xuất vải dệt kim, vải đan móc và vải không dệt khác).
Nhóm này gồm:
– Tẩy hoặc nhuộm vải dệt, sợi, sản phẩm dệt bao gồm cả quần áo;
– Hồ vải, nhuộm, hấp, làm co, chống co, ngâm kiềm vải, sản phẩm dệt bao gồm cả quần áo;
– Tẩy quần áo bò;
– Xếp nếp và các công việc tương tự trên sản phẩm dệt;
– Làm chống thấm nước, tạo lớp phủ, cao su hoá hoặc ngâm vải;
– In lụa trên trang phục và sản phẩm dệt.
139: Sản xuất hàng dệt khác
Nhóm này gồm: Sản xuất các sản phẩm được tạo ra từ vải dệt, ngoại trừ quần áo mặc, chẳng hạn như hàng dệt may sẵn, thảm và chăn mền, dây thừng, dây chão, vải dệt gối, và một số đồ trang sức…
Nhóm này gồm:
– Sản xuất và gia công các sản phẩm vải len như:
+ Vải nhung và vải bông,
+ Lưới và đồ trang trí cửa sổ, vải đan trên máy Raschel và các máy tương tự,
+ Các loại vải bằng đan móc khác;
– Sản xuất sản phẩm giả da lông thú từ việc may đan.
– Thêu gia công trên vải, thêu các sản phẩm may mặc khác (trừ thêu trang phục).
– Sản xuất lưới và đồ trang trí cửa sổ, vải màn dạng ren được đan từ máy Raschel hoặc từ các máy móc tương tự được phân vào nhóm 13990 (Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu);
– Sản xuất quần áo, đồ trang sức trang điểm, đan, thêu được phân vào nhóm 14300 (Sản xuất trang phục dệt kim, đan móc).
Nhóm này gồm:
– Sản xuất sản phẩm dệt sẵn từ bất kỳ nguyên liệu dệt nào, kể cả vải len như:
+ Chăn, túi ngủ,
+ Khăn trải giường, bàn hoặc bếp,
+ Chăn, chăn lông vịt, đệm ghế, gối và túi ngủ.
– Sản xuất các sản phẩm dệt may sẵn như:
+ Màn, rèm, mành, ga trải giường, tấm phủ máy móc hoặc bàn ghế,
+ Vải nhựa, lều bạt, đồ cắm trại, buồm, bạt che ô tô, che máy móc và bàn ghế,
+ Cờ, biểu ngữ, cờ hiệu…
+ Vải lau bụi, khăn lau bát, chén, đĩa và các đồ tương tự, áo cứu đắm, dù.
Nhóm này cũng gồm:
– Sản xuất chăn điện;
– Sản xuất thảm thêu tay;
– Sản xuất vải phủ lốp ô tô.
Nhóm này gồm:
– Sản xuất tấm lát phủ sàn như: thảm tấm, chăn đệm, thảm lau chân;
– Sản xuất tấm phủ sàn dệt dạng nỉ có lỗ.
– Sản xuất thảm chùi chân từ nguyên liệu tết bện được phân vào nhóm 1629 (Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện);
– Sản xuất tấm phủ sàn từ nguyên liệu nhựa, cao su, tết bện được phân vào nhóm 1629 (Sản xuất các sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện);
– Sản xuất vải sơn lót sàn nhà, tấm phủ sàn có mặt cứng được phân vào nhóm 2220 (Sản xuất sản phẩm từ plastic).
Nhóm này gồm:
– Sản xuất dây thừng, dây chão, dây bện và dây cáp từ sợi dệt hoặc sợi tương tự, bất kể chúng được tẩm phủ tráng, bọc bằng cao su, plastic hay không;
– Sản xuất lưới đan từ dây chão, dây thừng, bện;
– Sản xuất các sản phẩm lưới hoặc dây chão; lưới đánh cá, lưới chắn thuyền, dây cáp, dây chão có lõi bằng kim loại, dây đeo, lót đệm…
– Sản xuất lưới tóc được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú));
– Sản xuất dây kim loại được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu).
Nhóm này gồm:
– Sản xuất các sản phẩm tấm dệt khổ hẹp, bao gồm các tấm dệt sợi ngang không có sợi dọc được ghép với nhau thông qua chất kết dính,
– Sản xuất nhãn hiệu, băng rôn…
– Sản xuất đồ tỉa trang trí: vải viền, quả tua,
– Sản xuất màn tuyn và các màn bằng vải khác, sản xuất viền đăng ten cuộn, đăng ten mảnh, dải hoặc mẫu ten rời để trang trí,
– Sản xuất tấm dệt được tẩm, được phủ hoặc tráng nhựa,
– Sản xuất sợi kim loại hoá hoặc dây thừng và dây cao su có lớp nguyên liệu dệt phủ ngoài, sợi dệt được tráng, phủ hoặc bọc bằng cao su hoặc nhựa,
– Sản xuất vải bố làm lốp xe bằng sợi nhân tạo có độ bền cao,
– Sản xuất các loại vải được tráng hoặc xử lý khác nhau như: quần áo đi săn, vải dùng cho hoạ sĩ, vải thô và các loại vải hồ cứng…,
– Sản xuất các sản phẩm dệt khác: mạng đèn măng sông,
– Sản xuất ống phun nước, băng chuyền, băng tải (bất kể chúng được tăng cường bằng kim loại hoặc vật chất khác hay không),
– Sản xuất vải lót máy móc,
– Sản xuất vải quần áo dễ co giãn,
– Sản xuất vải dùng vẽ tranh sơn dầu và vải vẽ kỹ thuật,
– Sản xuất dây giày,
– Sản xuất bông đánh phấn và găng tay,
– May bao đựng gạo, vắt sổ quần áo.
– Sản xuất tấm phủ sàn được phân vào nhóm 13920 (Sản xuất hàng dệt sẵn (trừ trang phục));
– Sản xuất sản phẩm dệt làm đồ chèn lót, hoặc sản phẩm chèn lót: như khăn tắm, băng vệ sinh được phân vào nhóm 17090 (Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu);
– Sản xuất băng chuyền, băng tải bằng sợi dệt, dây thừng, dây chão được phủ, tráng cao su, trong đó cao su là thành phần chính được phân vào nhóm 22190 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su);
– Sản xuất tấm, tờ hoặc mảnh cao su có liên kết với sợi vải dệt với mục đích tăng cường được phân vào nhóm 22190 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su), nhóm 2220 (Sản xuất sản phẩm từ plastic);
– Sản xuất quần áo từ sợi kim loại được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đầu).
Mã Ngành Bán Buôn Khác Mã Hóa Theo Quyết Định Số 27/2018/Qđ
– Bán buôn hoá chất công nghiệp như: Anilin, mực in, tinh dầu, khí công nghiệp, keo hoá học, chất màu, nhựa tổng hợp, methanol, parafin, dầu thơm và hương liệu, sôđa, muối công nghiệp, axít và lưu huỳnh,…;
– Bán buôn phân bón và sản phẩm nông hóa;
– Bán buôn chất dẻo dạng nguyên sinh;
– Bán buôn cao su;
– Bán buôn sợi dệt…;
– Bán buôn bột giấy;
– Bán buôn đá quý;
– Bán buôn phế liệu, phế thải kim loại/phi kim loại, nguyên liệu để tái sinh bao gồm thu mua, sắp xếp, phân loại, làm sạch những hàng hóa đã qua sử dụng để lấy ra những phụ tùng có thể sử dụng lại (ví dụ: tháo dỡ ô tô, máy tính, ti vi cũ…), đóng gói, lưu kho và phân phối nhưng không thực hiện hoạt động nào làm biến đổi hàng hóa. Những hàng hóa được mua bán là những loại còn có giá trị.
– Thu gom rác thải từ quá trình sản xuất công nghiệp và các hộ gia đình được phân vào nhóm 3811 (Thu gom rác thải không độc hại);
– Xử lý rác thải, không nhằm sử dụng tiếp trong quy trình sản xuất công nghiệp được phân vào nhóm 382 (Xử lý và tiêu hủy rác thải);
– Xử lý phế liệu, phế thải và những sản phẩm khác thành nguyên liệu thô thứ cấp để tiếp tục đưa vào quá trình sản xuất khác (nguyên liệu thô thứ cấp được tạo ra có thể được sử dụng trực tiếp trong quá trình sản xuất công nghiệp nhưng không phải là sản phẩm cuối cùng) được phân và nhóm 3830 (Tái chế phế liệu);
– Tháo dỡ ô tô, máy vi tính, tivi và thiết bị khác để lấy nguyên liệu được phân vào nhóm 38301 (Tái chế phế liệu kim loại);
– Nghiền xe ôtô bằng các phương tiện cơ học được phân vào nhóm 38301 (Tái chế phế liệu kim loại);
– Phá tàu cũ được phân vào nhóm 38301 (Tái chế phế liệu kim loại);
– Bán lẻ hàng đã qua sử dụng được phân vào nhóm 47749 (Bán lẻ hàng hóa khác đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên doanh).
Nhóm này gồm:
– Bán buôn phân bón;
– Bán buôn thuốc trừ sâu;
– Bán buôn hóa chất khác sử dụng trong nông nghiệp: Thuốc trừ cỏ, thuốc chống nảy mầm, thuốc kích thích sự tăng trưởng của cây, các hoá chất khác sử dụng trong nông nghiệp.
Nhóm này gồm: Bán buôn hoá chất công nghiệp: Anilin, mực in, tinh dầu, khí công nghiệp, keo hoá học, chất màu, nhựa tổng hợp, methanol, parafin, dầu thơm và hương liệu, sôđa, muối công nghiệp, axít và lưu huỳnh,…
Nhóm này gồm: Bán buôn chất dẻo dạng nguyên sinh: Hạt, bột, bột nhão.
Nhóm này gồm: Bán buôn cao su nguyên liệu (cao su thiên nhiên hoặc tổng hợp).
Nhóm này gồm:
– Bán buôn tơ, xơ dệt;
– Bán buôn sợi dệt đã xe.
Nhóm này gồm:
– Bán buôn phụ liệu may mặc: mex dựng, độn vai, canh tóc, khoá kéo…;
– Bán buôn phụ liệu giày dép: mũ giày, lót giày, đế giày, đinh bấm…
Nhóm này gồm: Bán buôn phế liệu, phế thải kim loại hoặc phi kim loại, nguyên liệu để tái sinh bao gồm thu mua, sắp xếp, phân loại, làm sạch những hàng hóa đã qua sử dụng để lấy ra những phụ tùng có thể sử dụng lại (ví dụ tháo dỡ ô tô, máy tính, ti vi cũ…), đóng gói, lưu kho và phân phối nhưng không thực hiện hoạt động nào làm biến đổi hàng hóa. Những hàng hóa được mua bán là những loại còn có giá trị.
– Thu gom rác thải từ quá trình sản xuất công nghiệp và các hộ gia đình được phân vào nhóm 38110 (Thu gom rác thải không độc hại);
– Xử lý rác thải, không nhằm sử dụng tiếp trong quy trình sản xuất công nghiệp được phân vào nhóm 382 (Xử lý và tiêu hủy rác thải);
– Xử lý phế liệu, phế thải và những sản phẩm khác thành nguyên liệu thô thứ cấp để tiếp tục đưa vào quá trình sản xuất khác (nguyên liệu thô thứ cấp được tạo ra có thể được sử dụng trực tiếp trong quá trình sản xuất công nghiệp nhưng không phải là sản phẩm cuối cùng), nếu là sản phẩm kim loại thì được phân vào nhóm 38301 (Tái chế phế liệu kim loại), nếu là sản phẩm phi kim loại thì được phân vào nhóm 38302 (Tái chế phế liệu phi kim loại);
– Tháo dỡ ô tô, máy vi tính, tivi và thiết bị khác để lấy nguyên liệu được phân vào nhóm 38301 (Tái chế phế liệu kim loại);
– Nghiền ôtô bằng các phương tiện cơ học được phân vào nhóm 38301 (Tái chế phế liệu kim loại);
– Phá tàu cũ được phân vào nhóm 38301 (Tái chế phế liệu kim loại);
– Bán lẻ hàng đã qua sử dụng được phân vào nhóm 4774 (Bán lẻ hàng hóa đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên doanh).
Nhóm này gồm:
– Bán buôn bột giấy;
– Bán buôn đá quý;
– Bán buôn các sản phẩm khác chưa được phân vào đâu.
Mã Ngành Bán Lẻ Đồ Uống Mã Hóa Theo Quyết Định Số 27/2018/Qđ
Bán lẻ đồ uống có cồn và không có cồn; Bán lẻ đồ uống có cồn: Rượu mạnh, rượu vang, bia; Bán lẻ đồ không chứa cồn: Các loại đồ uống nhẹ, có chất ngọt, có hoặc không có gas như: Côca côla, pépsi côla, nước cam, chanh, nước quả khác…; Bán lẻ nước khoáng thiên nhiên hoặc nước tinh khiết đóng chai khác.Khi đăng ký, kế khai ngành, nghề kinh doanh, doanh nghiệp chỉ kê khai ngành, nghề cấp 4 như phần bôi vàng.
4723
– 47230:
Bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ đồ uống có cồn và không có cồn trong các cửa hàng chuyên doanh (đồ uống không nhằm tiêu dùng ngay tại cửa hàng) như:
– Bán lẻ đồ uống có cồn: Rượu mạnh, rượu vang, bia;
– Bán lẻ đồ không chứa cồn: Các loại đồ uống nhẹ, có chất ngọt, có hoặc không có gas như: Côca côla, pépsi côla, nước cam, chanh, nước quả khác…;
– Bán lẻ nước khoáng thiên nhiên hoặc nước tinh khiết đóng chai khác.
Nhóm này cũng gồm: Bán lẻ rượu vang và bia có chứa cồn ở nồng độ thấp hoặc không chứa cồn.
Loại trừ:
– Bán lẻ rau ép, nước quả ép được phân vào nhóm 47223 (Bán lẻ rau, quả trong các cửa hàng chuyên doanh);
– Bán lẻ đồ uống có thành phần cơ bản là sữa được phân vào nhóm 47224 (Bán lẻ đường, sữa và các sản phẩm sữa, bánh, mứt, kẹo và các sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột trong các cửa hàng chuyên doanh);
– Bán lẻ cà phê bột, chè được phân vào nhóm 47229 (Bán lẻ thực phẩm khác trong các cửa hàng chuyên doanh);
– Pha chế đồ uống nhằm tiêu dùng ngay tại cửa hàng được phân vào ngành 56 (Dịch vụ ăn uống);
Mã Ngành Bán Lẻ Hàng Hóa Khác Mới Mã Hóa Theo Quyết Định Số 27/2018/Qđ
Lưu ý: Khi đăng ký, kế khai ngành, nghề kinh doanh, doanh nghiệp chỉ kê khai ngành, nghề cấp 4 như phần bôi vàng.
Bán lẻ hàng lưu niệm, hàng đan lát, hàng thủ công mỹ nghệ, đồ thờ cúng và hàng hóa phục vụ mục đích tín ngưỡng khác;
Bán lẻ hoa tươi, cây cảnh, hạt giống, phân bón, động vật cảnh và thức ăn cho động vật cảnh;
Bán lẻ máy ảnh, phim ảnh, thiết bị quang học và thiết bị chính xác;
4773
:
Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm:
– Bán lẻ máy ảnh, phim ảnh, thiết bị quang học và thiết bị chính xác;
– Bán lẻ kính đeo mắt, kể cả các hoạt động phục vụ cho việc bán lẻ kính mắt như đo độ cận, độ viễn, mài lắp kính;
– Bán lẻ đồng hồ và đồ trang sức;
– Bán lẻ hoa tươi, cây cảnh, hạt giống, phân bón, động vật cảnh và thức ăn cho động vật cảnh;
– Bán lẻ hàng lưu niệm, hàng đan lát, hàng thủ công mỹ nghệ, đồ thờ cúng và hàng hóa phục vụ mục đích tín ngưỡng khác;
– Bán lẻ tranh, tượng và các tác phẩm nghệ thuật khác mang tính thương mại;
– Bán lẻ dầu hoả, bình gas, than, củi sử dụng làm nhiên liệu để đun nấu trong gia đình;
– Bán lẻ hàng hóa sử dụng để lau chùi, quét dọn, làm vệ sinh như chổi, bàn chải, khăn lau…;
– Bán lẻ súng, đạn loại dùng đi săn hoặc thể thao;
– Bán lẻ tem và tiền kim khí;
– Bán lẻ hàng hóa phi lương thực, thực phẩm chưa được phân vào nhóm nào.
47731: Bán lẻ hoa, cây cảnh, cá cảnh, chim cảnh, vật nuôi cảnh trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm:
– Bán lẻ hoa tươi, cây cảnh;
– Bán lẻ hoa, cành lá trang trí nhân tạo;
– Bán lẻ cá cảnh, chim cảnh, vật nuôi cảnh, thức ăn và đồ dùng cho vật nuôi cảnh
– Bán lẻ phân bón, hạt, đất trồng cây cảnh.
47732: Bán lẻ vàng, bạc, đá quí và đá bán quí, đồ trang sức trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm:
– Bán lẻ vàng, bạc, đá quí và đá bán quí;
– Bán lẻ đồ trang sức bằng vàng, bạc, đá quí và đá bán quí.
47733: Bán lẻ hàng lưu niệm, hàng đan lát, hàng thủ công mỹ nghệ trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm:
– Bán lẻ hàng lưu niệm bằng sơn mài, trạm khắc: Tranh sơn mài, tranh khảm trai, hàng lưu niệm khác bằng sơn mài, khảm trai;
– Bán lẻ hàng đan lát bằng tre, song mây, vật liệu tết, bện khác;
– Bán lẻ hàng thủ công mỹ nghệ khác: Hàng lưu niệm bằng gỗ, sừng, đồi mồi, san hô…
47734: Bán lẻ tranh, ảnh và các tác phẩm nghệ thuật khác (trừ đồ cổ) trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm: Bán lẻ tranh vẽ (trừ tranh sơn mài, trạm khảm), tranh in, ảnh, tượng, các tác phẩm nghệ thuật khác được sản xuất hàng loạt mang tính chất thương mại.
Loại trừ: Đồ cổ được phân vào nhóm 47749 (Bán lẻ hàng hóa khác đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên doanh).
47735: Bán lẻ dầu hỏa, gas, than nhiên liệu dùng cho gia đình trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm:
– Bán lẻ dầu hỏa;
– Bán lẻ bình gas;
– Bán lẻ than, củi.
47736: Bán lẻ đồng hồ, kính mắt trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm:
– Bán lẻ đồng hồ treo tường, đồng hồ để bàn, đồng hồ đeo tay và đồng hồ cá nhân khác;
– Bán lẻ kính mắt: Kính cận, kính viễn, kính râm, kính chống bụi… kể cả hoạt động đo thị lực, mài, lắp kính phục vụ cho bán lẻ kính mắt.
47737: Bán lẻ máy ảnh, phim ảnh và vật liệu ảnh trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm:
– Bán lẻ máy ảnh;
– Bán lẻ hàng hóa sử dụng cho máy ảnh như phim chụp ảnh, pin máy ảnh, thẻ nhớ…;
– Bán lẻ vật liệu ảnh khác như giấy ảnh, hoá chất và vật liệu in, tráng ảnh… 47738: Bán lẻ xe đạp và phụ tùng trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm:
– Bán lẻ xe đạp, kể cả xe đạp điện;
– Bán lẻ phụ tùng xe đạp, kể cả phụ tùng xe đạp điện.
47739: Bán lẻ hàng hóa khác mới chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này gồm:
– Bán lẻ đồ thờ cúng và hàng hóa phục vụ mục đích tín ngưỡng khác;
– Bán lẻ hàng hóa sử dụng để lau chùi, quét dọn, làm vệ sinh như chổi, bàn chải, khăn lau…;
– Bán lẻ súng, đạn loại dùng đi săn hoặc thể thao;
– Bán lẻ tem và tiền kim khí;
– Bán lẻ hàng hóa phi lương thực, thực phẩm chưa được phân vào nhóm nào.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Mã Ngành Dệt, May Mã Hóa Theo Quyết Định Số 27/2018/Qđ trên website Maubvietnam.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!