Cập nhật nội dung chi tiết về Lý Thuyết &Amp; 300 Bài Tập Vật Lí 8 (Có Đáp Án) mới nhất trên website Maubvietnam.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Giới thiệu về Lý thuyết & 300 Bài tập Vật Lí 8 (có đáp án)
Bài 1: Chuyển động cơ học Bài 2: Vận tốc Bài 3: Chuyển động đều – Chuyển động không đều Bài 4: Biểu diễn lực Bài 5: Sự cân bằng lực – Quán tính Bài 6: Lực ma sát Bài 7: Áp suất Bài 8: Áp suất chất lỏng – Bình thông nhau Bài 9: Áp suất khí quyển Bài 10: Lực đẩy Ác-si-mét Bài 12: Sự nổi Bài 13: Công cơ học Bài 14: Định luật về công Bài 15: Công suất Bài 16: Cơ năng Bài 17: Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng Tổng kết chương 1: Cơ học
Chương 2: Nhiệt học
Bài 19: Các chất được cấu tạo như thế nào? Bài 20: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên? Bài 21: Nhiệt năng Bài 22: Dẫn nhiệt Bài 23: Đối lưu – Bức xạ nhiệt Bài 24: Công thức tính nhiệt lượng Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt Bài 26: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu Bài 27: Sự bảo toàn năng lượng trông các hiện tượng cơ và nhiệt Bài 28: Động cơ nhiệt Tổng kết chương 2: Nhiệt học
Bài 1: Chuyển động cơ họcBài 2: Vận tốcBài 3: Chuyển động đều – Chuyển động không đềuBài 4: Biểu diễn lựcBài 5: Sự cân bằng lực – Quán tínhBài 6: Lực ma sátBài 7: Áp suấtBài 8: Áp suất chất lỏng – Bình thông nhauBài 9: Áp suất khí quyểnBài 10: Lực đẩy Ác-si-métBài 12: Sự nổiBài 13: Công cơ họcBài 14: Định luật về côngBài 15: Công suấtBài 16: Cơ năngBài 17: Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năngTổng kết chương 1: Cơ họcBài 19: Các chất được cấu tạo như thế nào?Bài 20: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?Bài 21: Nhiệt năngBài 22: Dẫn nhiệtBài 23: Đối lưu – Bức xạ nhiệtBài 24: Công thức tính nhiệt lượngBài 25: Phương trình cân bằng nhiệtBài 26: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệuBài 27: Sự bảo toàn năng lượng trông các hiện tượng cơ và nhiệtBài 28: Động cơ nhiệtTổng kết chương 2: Nhiệt học
20 Bộ Đề Thi Lý Thuyết B1 – Thi Thử Lý Thuyết B1 Sở Gtvt 2022
(28.459 đánh giá thi lý thuyết B1)
20 Bộ Đề Thi Lý Thuyết B1 Online
Đề số 1Đề số 2Đề số 3Đề số 4Đề số 5
Đề số 6Đề số 7Đề số 8Đề số 9Đề số 10
Đề số 11Đề số 12Đề số 13Đề số 14Đề số 15
Đề số 16Đề số 17Đề số 18Đề số 19Đề số 20
Giới Thiệu Về Bộ Đề Thi Lý Thuyết Lái Xe B1 600 Câu
Đề thi B1 được lược bỏ 26 câu hỏi chỉ còn 574 câu chia thành 20 bộ đề thi. 20 bộ đề thi lái xe B1 này có tổng số 30 câu hỏi cho mỗi đề và thí sinh phải đạt 27/30 câu và không bị sai bất kì câu nào trong danh sách 60 câu điểm liệt. Các thí sinh sẽ thao tác trả lời các câu hỏi online trên máy tính và phải hoàn tất bài thi của mình trong vòng 20 phút. Điểm mới trong 20 bộ đề thi GPLX B1 của Sở GTVT đã bỏ đi các câu hỏi có phần trả lời chọn 2 đáp án vì vậy từ tháng 8/2020 đến nay trong các đợt thi tỷ lệ đậu đối với 20 bộ đề thi mới này cao hơn hẳn 15 bộ đề thi cũ (450 câu).
Cấu Trúc 20
Bộ Đề Thi Hạng B1 600 Câu
Bộ đề thi lý thuyết B1 do bộ GTVT quy định được chia thành 6 phần kiến thức:
Phần 1: 166 câu về khái niệm và quy tắc giao thông. Từ câu 1 đến câu 166, có 45 câu điểm liệt.
Phần 2: Văn hóa và cách ứng xử khi lái xe có 21 câu nằm ở vị trí từ câu 193 đến câu 213, có 4 câu điểm liệt.
Phần 3: Kỹ thuật và kỹ năng khi lái xe có 56 câu từ 214 đến câu 269, có 11 câu điểm liệt.
Phần 4: Cấu tạo cơ bản và sửa chữa xe ô tô có 35 câu ở vị trí từ câu 270 đến câu 304.
Phần 5: Các hệ thống biển báo đường bộ 182 câu vị từ câu 305 đến câu 486.
Phần 6: Các thế sa hình 114 câu nằm ở vị trí câu 487 đến câu 600.
Các phần câu hỏiTừ câu – đến câuSố lượng câu hỏiSố câu trong đề B2
Khái niệm và quy tắc giao thông đường bộ1-1661668
Văn hóa, đạo đức nghề nghiệp người lái xe193 - 213 212
Kỹ thuật lái xe ô tô 214 - 269561
Cấu tạo và sửa chữa xe ô tô270 - 304351
Hệ thống biển báo hiệu đường bộ305 - 4861829
Giải các thế sa hình 487 - 6001149
57430
Làm Thế Nào Để Thi Đậu Lý Thuyết B1 ?
Để thi đạt điểm cao, bạn cần học thật kỹ các bộ luật và 600 câu hỏi thi gplx do bộ GTVT đưa ra. Nhưng việc để học thuộc được 600 câu hỏi khá đơn giản các bạn chỉ cần đọc hiểu và thuộc lòng bảng mẹo giúp nhớ nhanh là thi đậu 100%. Ví dụ:
Thấy chữ dốc : Chọn 1 : Câu 243
Ngoài khu vực đông dân cư : ( số km cuối dòng )
MẸO HỌC LÝ THUYẾT B1 600 CÂU MỚI NHẤT 2021
A. LÝ THUYẾT
1. Nhìn ý trả lời: Chọn các ý trả lời sau:
Bắt buộc : Câu 285
Phải có phép của cơ quan có thẩm quyền : Câu 57, 63, 184
Phải được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp phép : Câu 120, 153, 155, 109, 110, 129, 158
Giảm tốc độ : Câu 161, 165, 224, 225 ( câu 228, 249 đọc hiểu )
Về số thấp, gài số : Câu 218, 221
Dùng thanh nối cứng : Câu 117, 118
Báo hiệu tạm thời : Câu 96
Hiệu lệnh người điều khiển giao thông : Câu 88
Phương tiện giao thông đường sắt : Câu 246, 247
Đèn chiếu xa sang gần : Câu 227
Đèn chiếu gần : Câu 59
Không thể tháo rời : Câu 180
2. Chú ý các ý trả lời bằng các chữ sau: (chữ đầu tiên)
“Phải” : Câu 130, 256
“Quan sát” : Câu 110, 213, 258, 230, 215, 217
“Kiểm tra” : Câu 208
“Nhường” : Câu 128
“Là” : Câu 131
“Cách” : Câu 211, 212
HẠNGTUỔIQUY ĐỊNH
A218Điều khiển xe mô tô trên 175cc
A318Điều khiển xe mô tô 3 bánh ( 3 gác, xích lô, xe lam )
A418Điều khiển xe máy kéo có trọng tải 01 tấn
B1 ( Số tự động )18Điều khiển xe số tự động đến 9 chỗ, không được hành nghề lái xe
B118Điều khiển xe đến 9 chỗ, không được hành nghề lái xe
B218Điều khiển xe đến 9 chỗ, xe tải dưới 3,5 tấn
C21Điều khiển xe đến 9 chỗ, xe tải trên 3,5 tấn
FC24Điều khiển xe đầu kéo, kéo sơmi rơ mooc
FE27Điều khiển ô tô chở khách nối toa
E27Điều khiển xe trên 30 chỗ
Ví dụ : Câu 80 đến 87
Tất cả những đáp án nào có con số thì chọn con số lớn nhất ( Câu 71, 72, 73, 74, 102, 103, 104, 250, 287 )
Tuổi tối đa của nam và nữ : 55 tuổi đối với nam, 50 tuổi đối với nữ : Câu 75
Niên hạn sử dụng ô tô chở người : 20 năm : Câu 281
Niên hạn sử dụng ô tô chở hàng : 25 năm : Câu 280
Người lái xe : + Không làm việc quá 10 tiếng : Câu 179
+ Không lái xe kiên tục quá 04 tiếng : Câu 178
Cảnh sát giao thông : + Giơ 2 tay chọn 4 : Câu 89
+ Giơ 1 tay chọn 3 : Câu 90
3. Những từ mẹo trên câu hỏi
Thấy chữ dốc : Chọn 1 : Câu 243
Ngoài khu vực đông dân cư : ( số km cuối dòng )
CÓ DÃY PHÂN CÁCHKHÔNG CÓ DÃY PHÂN CÁCH
Khi sơ cứu người bị tai nạn: + máu phun mạnh:cầm máu không trực tiếp:Câu 177
Thấy chữ dốc : Chọn 1 : Câu 243
Câu hỏiĐáp án
Hộp sốChuyển động lùi : Câu 296
Dây đai Hãm giữ chặt : Câu 290, 302
Kính chắn gióAn toàn : Câu 283
Động cơ diezen không nổNhiên liệu lẫn không khí : Câu 304
Có vòng xuyếnNhường bên trái
Không vòng xuyếnNhường bên phải : Câu 116
Công dụng động cơ ô tôNhiệt năng biến đổi thành cơ năng : Câu 292
Công dụng hệ thống bôi trơnCung cấp lượng dầu bôi trơn : Câu 293
Hệ thống truyền lực Truyền mô men : Câu 294
Hệ thống phanhGiảm tốc độ : Câu 298
Hệ thống láiThay đổi hướng chuyển động : Câu 297
Công dụng của ly hợpTruyền hoặc ngắt động cơ : Câu 295
Động cơ 4 kỳ4 hành trình : Câu 291
Ắc quy Tích trữ điện năng : Câu 300
Túi khíGiữ chặt người, giảm khả năng va đập : Câu 303
Máy phát điệnPhát điện năng : Câu 301
B. BIỂN BÁO
Biển nguy hiểm ( hình tam giác vàng )
Biển cấm ( vòng tròn đỏ )
Biển hiệu lệnh ( vòng tròn xanh )
Biển chỉ dẫn ( vuông, hình chữ nhật xanh)
Biển phụ ( vuông, chữ nhật trắng đen ) Hiệu lực nằm ở biển phụ khi có đặt biển phụ
Những câu hỏi có dấu ngoặ kép : là hỏi tên biển báo đó
Những câu hỏi không có dấu ngoặc kép : là hỏi ý nghĩa của biển báo đó
Biển báo hiệu lệnh có 2 mũi tên (đặt trước ngã 3, 4) thì được phép quay đầu xe đi theo hướng ngược lại : câu 430
Quy tắc vạch kẻ đường :
+ Vạch màu vàng : là vạch phân chiều
+ Vạch màu trắng : là vạch phân làn
Câu ví dụ : 478, 479, 480
C. SA HÌNH
Bước 1: Xét xe trong giao lộ
Bước 2: Xét xe ưu tiên ( Chữa cháy, Quân sự, Công an, Cứu thương )
Bước 3: Xét xe đường ưu tiên ( biển báo )
Bước 4: Xét xe bên phải không vướng ( từ ngã 4 )
Bước 5: Xét xe rẽ phải trước, đi thẳng, rẽ trái, quay đầu
Thứ tự các xe:
2 hình giống nhau thì chọn theo quy tắc: Phải, thẳng, trái ( nếu 2 xe cùng phải thì chọn xe )
Có vòng xuyến: nhường bên trái
Không vòng xuyến: nhường bên phải
.
Đừng Lo Lắng, Ứng Dụng Thi Thử B1 Sẽ Hỗ Trợ Bạn
Ôn thi giấy phép lái xe b1 hiện nay trở nên đơn giản hơn qua các ứng dụng thi thử lý thuyết B1. Bằng chiếc điện thoại thông minh hoặc máy tính có kết nối internet, bạn có thể tải được ngay 20 bộ đề thi lý thuyết b1 về và làm bài thi thử. Phần mềm và các câu hỏi và tính thời gian làm bài hoàn toàn giống với kì thi của sở.
Download Phần Mềm Thi Lái Xe B1 Trên Iphone
Dành cho các bạn đang sử dụng điện thoại của Apple – hệ điều hành Ios
(app đang cập nhật dữ liệu đề thi mới)
Download Phần Mềm Thi Lái Xe B1 Trên Android
Dành cho các bạn đang sử dụng điện thoại thông minh sử dụng hệ điều hành Android (Samsung, Nokia, Sony,…)
(app đang cập nhật dữ liệu đề thi mới)
Sau khi hoàn tất bài thi thử thì ứng dụng sẽ tính điểm và đưa ra các đáp án mà bạn đã chọn sai, giúp bạn biết được chỗ nào mình học chưa vững và cần học lại.
Hướng Dẫn Thao Tác Thi Lý Thuyết B1 Trên Máy Tính Sở GTVT
Khi vào bài thi giao diện đầu tiên trên máy tính sẽ yêu cầu bạn phải nhập họ và tên, hạng xe cần thi.
Sau khi nhập đầy đủ thông tin, máy tính sẽ hiện ra câu hỏi và chỗ trống để tick đáp án đúng. Thời gian làm bài bắt đầu từ đây.
Hãy đọc kỹ từng câu hỏi và hãy nhớ rằng bạn chỉ có 40s để trả lời cho một câu hỏi. Nếu câu nào không trả lời được thì bỏ qua và làm câu tiếp theo để tránh làm mất thời gian.
Khi làm bài xong thì màn hình sẽ hiện ra “KẾT THÚC”. Bạn sẽ biết được ngay kết quả bài làm như số câu đúng, sai và kết quả “Đạt” hay “Không đạt”.
Tổng kết
5
/
5
(
120
bình chọn
)
Mọi người tìm kiếm thông tin Trường chúng tôi
20 bộ đề thi sát hạch lái xe b1
Thi lý thuyết b1 600 câu
Thi thử lý thuyết b1
Lý thuyết lái xe b1
20 bộ đề thi b1 600 câu
Thi lý thuyết lái xe hạng b1 trên máy tính
Thi thử lý thuyết b1
Học lý thuyết lái xe b1
Ôn thi giấy phép lái xe b1
Thi Thử Lý Thuyết Xe Máy
4
/
5
(
12
bình chọn
)
Thi thử lý thuyết xe máy
Bạn đang ôn tập để chuẩn bị cho kỳ thi sát hạch cấp giấy phép lái xe máy hạng A1? Bạn muốn tìm kiếm một phần mềm thi thử lý thuyết xe máy chuẩn nhất và giống với đề thi thật? Đó là những câu hỏi mà đa số các bạn học lái xe máy đang muốn được giải đáp. Thấu hiểu được vấn đề này cũng như nhu cầu, nguyện vọng của học viên chúng tôi đã mạnh dạn lập trình, đầu tư, thiết kế ra phần mềm thi thử lý thuyết xe máy trực tuyến theo chuẩn của Bộ giao thông vận tải.
Đây là phầm mềm đã được chúng tôi kiểm tra rất kỹ và có thể nói chính xác nhất hiện nay kể cả thông tin câu hỏi, cũng như đáp án, tính thời gian thi. Phần mềm được chia làm 8 bộ đề thi cố định khác nhau và 01 đề thi ngẫu nhiên với cấu trúc đúng theo chuẩn của Bộ GTVT về thành phần các câu hỏi trong mỗi bộ đề 25 câu. Thời gian làm bài là 19 phút.
NHẤN VÀO ĐÂY ĐỂ BẮT ĐẦU THI NGAY
Hướng dẫn thi thử lý thuyết xe máy trực tuyến :
Nếu bạn dùng máy tính thì bạn cần thực hiện :
Đầu tiên để bắt đầu bạn điền họ và tên của bạn
Chọn hạng xe thi là Mô tô hạng A1
Chọn đề thi ngẫu nhiên (đề sẽ tự sinh câu hỏi) hoặc đề thi cố định (đề có số câu hỏi cố định).
Nhấn Bắt đầu thi
Thao tác thực hiện bài thi như sau : – Nhấn phím số (1,2,3,4) hoặc dùng chuột để chọn đáp án hoặc bỏ chọn. – Nhấn phím mũi tên (lên, xuống, trái, phải) hoặc dùng chuột để chuyển câu hỏi. – Nhấn ENTER hoặc ESC hoặc nhấn chuột vào “KẾT THÚC THI” khi bạn hoàn thành số câu hỏi, chọn OK để kết thúc bài thi và chấm điểm. Xem Lại câu đúng và câu sai. – Nhấn ESC ấn chọn “Làm đề khác” để thay đổi đề thi khác.
Nếu bạn dùng điện thoại thì thực hiện như sau:
Chọn Mô tô Hạng A1
Chọn đề thi cố định hoặc ngẫu nhiên
Dùng ngón tay để chọ hoặc tích vào đáp án
Sau khi làm bài xong nhấn KẾT THÚC
Đề thi Cố định và đề thi ngẫu nhiên tại đề thi ô tô hạng xe máy A1 chuẩn nhất: – Hiện tại chúng tôi đã cập nhật 02 dạng đề thi đó là đề cố định và đề thi ngẫu nhiên.
– Đề thi cố định là đề thi không thay đổi nội dung câu hỏi khi bạn chọn “Làm đề khác”, tức là khi bạn nhấn “Làm đề khác” thì đề hoàn toàn giống với đề trước đó bạn làm.
– Đề thi ngẫu nhiên là đề thi sẽ lấy ngẫu nhiên 25 câu trong tổng số 200 câu. Khi bạn chọn “Làm đề khác” thì đề thi sẽ khác không giống với đề thi bạn làm trước đó. Và đương nhiên đề thi thật của bạn cũng sẽ lựa chọn hình thức thi này. Lưu ý là khi chọn đề thi ngẫu nhiên có thể có câu trùng với câu của đề thi trước.
Hướng dẫn xem lại kết quả thi : – Khi bạn kết thúc phần thi thử hãy nhấn vào xem đáp án. Phần mềm của chúng tôi hiển thị các màu riêng biệt đối với các câu hỏi đúng hoặc sai. Cụ thể : màu xanh : Câu trả lời đúng. Màu đỏ : Câu trả lời sai. Màu vàng : Là câu chưa trả lời. – Từ việc xem lại câu sai và đúng, bạn có thể dẽ dàng ôn tập lại và thi tốt ở các lần thi thử tiếp theo.
NHẤN VÀO ĐÂY ĐỂ BẮT ĐẦU THI NGAY
CHÚC CÁC BẠN ĐẠT KẾT QUẢ TỐT NHẤT
từ khóa :
Thi thử bằng lái xe máy trực tuyến
Đề thi bằng lái xe máy
8 bộ đề thi máy
thi thử a1 trực tuyến
Phần Mềm Thi Lý Thuyết Lái Xe B2
phần mềm thi lý thuyết lái xe b2
Bạn đang chuẩn bị bước vào kỳ thi sát hạch lái xe ô tô hạng B2. Bạn cần tải phần mềm thi lý thuyết lái xe B2 để ôn luyện lý thuyết lái xe ô tô nhanh nhất để có thể thi đạt. Chúng tôi chia sẻ cho bạn Phần mềm bao gồm toàn bộ Đề thi ô tô hạng B2 chuẩn nhất hiện nay và được chia ra làm các đề thi khác nhau để thuận tiện cho việc bạn ôn luyện.
Đây là phầm mềm đã được chúng tôi kiểm tra rất kỹ và có thể nói chính xác nhất hiện nay kể cả thông tin câu hỏi, cũng như đáp án, tính thời gian thi.
[ XEM 18 ĐỀ THI THỬ LÝ THUYẾT B2 ]
Điểm khác biệt của chúng tôi so với các phần mềm khác hiện nay là chúng tôi lấy trực tiếp câu hỏi từ đề thi thật để cập nhật cho phần mềm thi lý thuyết lái xe b2. Do đó học viên ôn luyện trên trang web thường đạt kết quả cao trong kỳ thi sát hạch.
Sẽ có tổng số 35 câu hỏi được lấy ngẫu nhiên từ bộ đề 600 câu
Thời gian làm bài: 22 phút.
Mỗi câu hỏi trong đề sát hạch có từ 02 đến 04 ý trả lời và chỉ có 01 ý trả lời đúng nhất.
Trong số các câu hỏi, có 01 câu trả lời sai (câu hỏi điểm liệt) sẽ bị truất quyền sát hạch. (Xem 60 câu hỏi điểm liệt)
Các câu còn lại, mỗi câu tính 01 điểm.
Kết thúc bài thi, thí sinh đạt 32/35 điểm trở lên và không sai câu hỏi điểm liệt là ĐẠT.
Lưu ý: Khi trả lời đúng tất cả các câu hỏi trong 18 đề Thi lý thuyết lái xe ô tô B2 online này, có nghĩa là bạn đã trả lời đúng và đầy đủ 600 câu hỏi dùng cho sát hạch, cấp giấy phép lái xe hạng B2. *Hướng dẫn cách ôn luyện thi theo bộ đề :
Lần lượt làm từng đề một, chắc đề số 01 thì mới qua đề số 02,…đến đề 18
Với mỗi đề thi, bạn làm đi làm lại nhiều lần. Lần thứ nhất không đạt thì làm tiếp lần 2, lần 3,… cho đến khi ĐẠT thì thôi.
Đầu tiên để bắt đầu bạn điền họ và tên của bạn
Chọn hạng xe thi là B2
Chọn đề thi ngẫu nhiên (đề sẽ tự sinh câu hỏi) hoặc đề thi cố định (đề có số câu hỏi cố định).
Nhấn Bắt đầu thi
Thao tác thực hiện bài thi như sau : – Nhấn phím số (1,2,3,4) hoặc dùng chuột để chọn đáp án hoặc bỏ chọn. – Nhấn phím mũi tên (lên, xuống, trái, phải) hoặc dùng chuột để chuyển câu hỏi. – Nhấn ENTER hoặc ESC hoặc nhấn chuột vào “KẾT THÚC THI” khi bạn hoàn thành số câu hỏi, chọn OK để kết thúc bài thi và chấm điểm. Xem Lại câu đúng và câu sai. – Nhấn ESC ấn chọn “Làm đề khác” để thay đổi đề thi khác.
*Hướng dẫn sử dụng phần mềm thi lý thuyết lái xe b2 :
Phần mềm bao gồm đề cố định và đề ngẫu nhiên với cấu trúc đúng theo chuẩn của Bộ GTVT :
*Đề thi Cố định và đề thi ngẫu nhiên :
– Đề thi cố định là đề thi không thay đổi nội dung câu hỏi khi bạn chọn “Làm đề khác”, tức là khi bạn nhấn “Làm đề khác” thì đề hoàn toàn giống với đề trước đó bạn làm.
– Đề thi ngẫu nhiên là đề thi sẽ lấy ngẫu nhiên 30 câu trong tổng số 450 câu. Khi bạn chọn “Làm đề khác” thì đề thi sẽ khác không giống với đề thi bạn làm trước đó. Và đương nhiên đề thi thật của bạn cũng sẽ lựa chọn hình thức thi này. Lưu ý là khi chọn đề thi ngẫu nhiên có thể có câu trùng với câu của đề thi trước.
* Hướng dẫn xem lại kết quả thi : – Khi bạn kết thúc phần thi thử hãy nhấn vào xem đáp án. Phần mềm của chúng tôi hiển thị các màu riêng biệt đối với các câu hỏi đúng hoặc sai. Cụ thể : màu xanh : Câu trả lời đúng. Màu đỏ : Câu trả lời sai. Màu vàng : Là câu chưa trả lời. – Từ việc xem lại câu sai và đúng, bạn có thể dẽ dàng ôn tập lại và thi tốt ở các lần thi thử tiếp theo.
[ XEM 18 ĐỀ THI THỬ LÝ THUYẾT B2 ]
[ BỘ ĐỀ 600 CÂU THI LÁI XE HẠNG B2 ]
* Những điểm mới bộ đề 600 câu hỏi B2:
Điểm đặc biệt trong bộ đề 600 câu hỏi học lý thuyết lái xe chỉ có 1 đáp án đúng trong câu trả lời . Nhưng, Trong đề thi sát hạch sẽ có 1 câu hỏi điểm liệt – Nếu bạn trả lời sai sẽ trất quyền thi , kể cả các câu hỏi khác đều trả lời đúng hết . Trong phần mềm chúng tôi đã hiển thị chi tiết các câu hỏi liệt.
Bộ Đề 600 Câu bổ sung thêm nội dung mới về biển báo theo quy chuẩn quốc gia về biển báo hiệu, tốc độ xe được phép chạy mới nhất, đường cao tốc, quy định về nồng độ cồn theo nghị định 100 và các tình huống giao thông sa hình sát với thực tế hơn.
Số câu hỏi trong các đề thi các hạng B2 cũng thay đổi tăng lên, số câu hỏi ôn tập trong bộ đề các hạng cũng tăng lên cụ thể cấu trúc bộ đề thi hạng B2:
* Xem thử các bộ đề trên điện thoại thông minh:
CHÚC CÁC BẠN ĐẠT KẾT QUẢ TỐT NHẤT
Từ khóa :
tải phần mền thi thử lái lý thuyết lái xe B2
tải phần mềm lái xe b2
tải phần mềm thi b2
Tải phần mềm 600 câu hỏi lý thuyết lái xe ôtô
Phần mềm thi lý thuyết lái xe B2 600 câu
Mẹo Thi Lý Thuyết B2 Mới Nhất 2022
Bạn cảm thấy lo lắng khi chuẩn bị bước chân vào kỳ thi sát hạch lái xe, đừng lo, bỏ túi ngay những mẹo thi lý thuyết B2 của Auto.com.vn sẽ giúp bạn dễ dàng thi tốt ngay.
Mẹo Thi Lý Thuyết B2 Đơn Giản, Dễ Nhớ
Ghi nhớ những câu thường trả lời sai
Khi luyện trả lới các câu hỏi lí thuyết, hãy suy nghĩ lại lí do tại sao mình lại chọn sai đáp án, từ đó bạn sẽ hiểu ra và nhớ câu trả lời đúng.
Thật ra thì có rất nhiều câu hỏi bạn có thể dựa vào kinh nghiệm hay suy luận để trả lời được, còn lại những câu khó thì hãy dùng các ôn luyện để ghi nhớ chính xác.
Thi thử nhiều lần chính là cách ghi nhớ tốt nhất
Mẹo 1: Những câu hỏi chọn đáp án tất cả:
Đạo đức
Kinh doanh vận tải
Những hành vi cấm
Mẹo 2: Câu hỏi về tốc độ:
Ngoài khu dân cư tốc độ 50km/h đối = xe máy (câu 3)
Ngoài khu dân cư tốc độ 60km/h đối = xe môtô (câu 4)
Ngoài khu dân cư tốc độ trên đường là 80km/h < 3,5tấn (câu 1)
Trong khu dân cư tốc độ 40km/h = xe gắn máy, xe môtô
Trong khu dân cư tốc độ 30km/h = xe công nông
Trong khu dân cư tốc độ 50km/h < 3,5tấn
Ngoài ra, Các bạn cứ ghi nhớ bài toán: 8 x 7 = 5 6 tương ứng với thứ tự các số trong bài toán , chẳng hạn như : 80 (đáp án 1), 70 (đáp án 2), 50 (đáp án 3), 60 (đáp án 4)
Mẹo 3
Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đưa 1 tay giang ngang hay 2 tay giang ngang thì những xe trước và xe sau phải dừng lại
Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đưa tay thẳng lên thì tất cả phương tiện phải dừng lại.
Mẹo 4
Độ tuổi tham gia giao thông:
Mẹo 5
Nếu gặp câu hỏi này thì FC = câu 2 : Giấy phép hạng FC được điều khiển xe có kéo rơ moóc, ôtô đầu kéo sơ mi rơ moóc và không được điều khiển ôtô chở hàng nối toa, môtô hai bánh
Nếu gặp câu hỏi này thì FE = câu 1 : Giấy phép hạng FE được điều khiển xe có kéo rơ moóc, ôtô chở khách nối toa và không được điều khiển ôtô đầu kéo sơ mi rơ moóc
Mẹo 6
Xe chở hàng hóa và người nguy hiểm thì chính phủ quản lý
Cấm đi, cấm đổ, cấm dừng, đường ngược chiều… thì UBND tỉnh quản lý
Quá tải, quá khổ và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm thì cơ quan có thẩm quyền cấp phép
Mẹo 7: Các câu hỏi khái niệm:
Yêu cầu của kính chắn gió chọn câu có chữ loại kính an toàn
Phần đường xe chạy chọn câu không có chữ an toàn giao thông
Làn đường chọn câu có chữ an toàn giao thông
Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ chọn kể cả xe đạp máy
Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ chọn kể cả xe máy điện
Xe tải trọng là xe có tải trọng trục xe vượt quá năng lực chịu tải của mặt đường
Mẹo 8: Niên hạn sử dụng:
Ôtô trên 9 chỗ = 20 năm
Ôtô tải = 25 năm
Mẹo 9 Giao nhau có vòng xuyến thì người tham gia giao thông phải nhường cho xe đi bên phải
Mẹo 10
Dừng xe: có giới hạn thời gian tạm dừng
Đỗ xe: không giới hạn thời gian cho xe
Mẹo 11
Đối với người lái xe ôtô, máy kéo: tuyệt đối không được uống rượu bia, thức uống có cồn
Đối với người lái xe môtô 2 bánh, xe gắn máy:
Nồng độ cồn trong khí thở phải ít hơn hay = 0,25
Nồng độ cồn trong máu phải ít hơn hay = 50
Mẹo 12 Phương pháp điều chỉnh lửa muộn sang sớm → ngược chiều với bộ cam
Mẹo 13 Mục đích của bảo dưỡng thường xuyên → giữ được hình thức bên ngoài của xe
Mẹo 14 Nguyên nhân thông thường động cơ điezen không nổ → không có tia lửa điện
Mẹo 15 Phương pháp khắc phục giclơ bị tắc → thông lỗ giclơ bằng khí nén
Mẹo 16 Nguyên nhân xăng không vào buồng phao của bộ chế hòa khí → tắc bầu lọc
Mẹo 17 Phương pháp điều chỉnh lửa sớm sang muộn → cùng chiều với bộ cam
Mẹo 18 Công dụng của hệ thống lái thì chọn không có chữ “ mô men “
Mẹo 19
Động cơ 2 kì → thực hiện 2 hành trình
Động cơ 3 kì → thực hiện 4 hành trình
Mẹo 20 Độ rơ vành tay lái của vô lăng cho phép đối với:
Xe tải = 25 độ
Xe khách = 20 độ
Xe con = 10 độ
Mẹo 21 Biển báo cấm rẽ trái thì cấm quay đầu ngược lại cấm quay đầu thì không cấm rẽ trái
Mẹo 22 Biển báo cấm máy kéo thì không cấm ôtô tải ngược lại cấm ôtô tải thì cấm máy kéo
Mẹo 23 Biển báo hiệu lệnh đặt trước ngã ba, ngã tư nếu câu hỏi 1 dòng thì chọn câu 1 và câu hỏi 2 dòng thì chọn câu 3
Mẹo 24 Trong sa hình nếu thấy xuất hiện người điều khiển giao thông thì chọn đáp án là câu 3
Mẹo 25 Xe ưu tiên: xe cứu thương, chữa cháy, quân sự, công an
Mẹo 26 Điều khiển xe ôtô lên dốc, xuống dốc, đường vịnh, đường ngập nước…chọn đáp án “ về số 1 “ hoặc “ về số thấp “ hoặc “về số thấp…đi chậm “
Cách nhận biết các loại biển báo
Các biển báo giao thông
Biển báo cấm (hình tròn, viền đỏ): biểu thị các điều cấm
Biển báo nguy hiểm (hình tam giác vàng, viền đỏ): biểu thị các điều nguy hiểm
Biển báo hiệu lệnh (hình tròn xanh, hình vẽ trắng): gặp biển này bắt buộc phải thi hành
Biển chỉ dẫn (hình vuông hoặc hình chữ nhật màu xanh, hình vẽ trắng)
Thứ tự sắp xếp các loại xe từ nhỏ đến lớn: xe ô tô con → xe ô tô khách → xe ô tô tải → xe máy kéo → xe sơ mi rơ moóc
Biển báo cấm xe nhỏ → cấm luôn xe lớn
Biển cấm xe ô tô con → cấm luôn xe ba bánh, xe lam
Biển cấm xe rẽ trái → cấm luôn xe quay đầu
Ngược lại biển cấm xe quay đầu → xe được phép rẽ trái
Nếu biển màu xanh cho phép xe quay đầu → xe không được phép rẽ trái
Nếu gặp biển “STOP” thì tất cả các xe phải dừng lại trong mọi trường hợp kể cả xe ưu tiên
Nếu gặp biển cấm có ghi số 14m thì chọn đáp án không được phép
Nếu biển báo cấm ô tô vượt thì tất cả các loại ôtô đều không được vượt
Ngược lại nếu biển cấm xe tải vượt thì xe ô tô con và ô tô khách được vượt
Biển báo hiệu cầu vượt liên thông là biển báo hình chữ nhật có chữ trên biển
Biển báo hiệu cầu vượt cắt ngang là biển báo hình tròn không có chữ trên biển
Biển báo hình vuông màu xanh vẽ mũi tên dài bên phải nằm song song với xe khách và mũi tên ngắn hướng thẳng đứng báo hiệu có làn đường dành cho ô tô khách
Biển báo màu xanh hình vuông vẽ mũi tên dài nằm dưới song song với xe khách và mũi tên ngắn hướng mũi tên dài về bên phải báo hiệu rẽ ra đường có làn đường dành cho ô tô khách
Mẹo thi lý thuyết B2 sa hình
Các xe đã vào giao lộ
Xe được coi đã vào giao lộ khi bánh trước đã vượt qua vạch trắng cho người đi bộ. Và trong hoàn cảnh này thì dù bất cứ chuyện gì xảy ra, xe đã vào giao lộ đều được ưu tiên đi trước.
Xe được ưu tiên đi trên đường theo thứ tự: cứu hỏa – quân sự – công an – cứu thương
Bạn có thể hiểu đơn giản rằng sự an toàn của tập thể, đất nước phải đặt lên trên sự an toàn của cá nhân vì thế xe cứu thương là cuối cùng.
Ngoài ra còn có một số xe ưu tiên khác như đoàn xe có cảnh sát dẫn đầu, xe hộ đê, xe cứu trợ, khắc phục thiên tai sự cố.
Hướng không có xe
Với thói quen là lái xe bên phải hay được gọi là thuận chiều bên phải như Việt Nam thì hướng không có xe được ưu tiên như sau:
Tại ngã 4: xe ưu tiên là xe có hướng bên tay phải không có xe
Tại vòng xuyến thì ưu tiên cho xe có hướng bên tay trái trống không có xe
Với quy tắc hướng sẽ ưu tiên thì xe rẽ phải đi trước đến xe đi thẳng và xe rẽ trái.
Một số điểm mới của bộ 600 câu hỏi thi sát hạch B2
Trước đây chúng ta sẽ có bộ 450 câu hỏi thi sát hạch B2 nhưng hiện nay đã không còn nữa mà thay vào đó và bộ 600 câu hỏi với những điểm mới đáng chú ý sau:
Bộ sách 600 câu hỏi được phát hành vào tháng 5/2020, áp dụng học tại các trung tâm vào tháng 8/2020 và áp dụng vào kỳ thi tháng 10/2020
So với bộ cũ thì bộ mới này bổ sung tình huống và kỹ năng thực tế hơn, bổ sung nội dung mới hơn về quy định đường bộ, theo cập nhất mới nhất về quy định tốc độ và khoảng cách xe tại thông tư số 91/2015/TT-BGTVT
Bộ mới này bổ sung thêm tình huống đi lại và cách xử lý trên đường cao tốc.
Bộ câu hỏi mới này đã không còn dạng câu hỏi có 2 đáp án đúng nếu thi sinh trả lời thiếu ý là sai mà mỗi câu chỉ có 1 đáp án đúng.
Chương trình thi lý thuyết B2
Bạn sẽ được dự thi một chương trình thi B2 hoàn toàn mới với 2 phần thi
Thi tốt nghiệp: thi lý thuyết 35 câu, để đậu thì phải hoàn thành ít nhất 32 câu, sau đó chuyển sang thi sát hạch. Nếu rớt thì thi lại đến khi nào đậu mới được thi sát hạch.
Thi lý thuyết: 35 câu và phải đúng 32 câu
Thi thực hành:
Đường trường: 80/100
Sa huỳnh: 80/100
Chú ý: Đậu lý thuyết mới được thi thực hành. Nếu đường trường thi rớt thì tháng sau mới được thi lại và nếu thi thực hành rớt 2 lần thì phải thi lại từ đầu với bắt đầu là phần lý thuyết.
Cấu trúc bộ câu hỏi thi lý thuyết B2
Với nhiều sự thay đổi và nâng cấp hơn ở bộ thi lý thuyết B2 600 câu nên cấu trúc bộ câu hỏi cũng có sự thay đổi đáng kể như sau:
145 câu như cũ về khái niệm và quy tắc giao thông đường bộ
30 câu như cũ về nghiệp vụ vận tải
25 câu như cũ về quy tắc văn hóa, đạo đức người lái xe
45 câu này trong đó có thêm 10 câu về kỹ thuật lái xe ở các cung đường đặc biệt như cao tốc, đường trơn trượt hay có băng tuyết.
125 câu về biển báo hiệu đường bộ, trong số này có tăng thêm 25 biển báo so với bộ cũ để hợp với quy chuẩn 41:2016 về biển báo đường bộ.
Với cấu trúc câu hỏi được tăng thêm và làm mới hơn thì phần thi lý thuyết B2 theo quy định mới này có phần sát với thực tế và khó khăn hơn cho các thí sinh dự thi.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Lý Thuyết &Amp; 300 Bài Tập Vật Lí 8 (Có Đáp Án) trên website Maubvietnam.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!