Đề Xuất 3/2023 # Kiểm Tra Học Kì 1 (Tự Luận) – Đề 1 Môn: Toán 7 # Top 3 Like | Maubvietnam.com

Đề Xuất 3/2023 # Kiểm Tra Học Kì 1 (Tự Luận) – Đề 1 Môn: Toán 7 # Top 3 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Kiểm Tra Học Kì 1 (Tự Luận) – Đề 1 Môn: Toán 7 mới nhất trên website Maubvietnam.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

PHÒNG GD&ĐT TP. BẢO LỘC Trường: . Lớp: Họ tên: KIỂM TRA HỌC KÌ 1(TL)– ĐỀ 1 MÔN: TOÁN 7 Thời gian: 90 phút Bài 1: (2 điểm) Thực hiện các phép tính sau: a/ b/ Bài 2: (1,5 điểm) Tìm x, biết: a/ b/ Bài 3: (1 điểm) Cho hàm số: . Hãy tính: f(0); f(1); f; f(- 2) ? Bài 4: (1,5 điểm) Ba người A, B, C góp vốn kinh doanh theo tỉ lệ 3, 5, 7. Biết tổng số vốn của ba người là 105 triệu đồng. Hỏi số tiền góp vốn của mỗi người là bao nhiêu ? Bài 5: (3 điểm) Cho , vẽ điểm M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MA = MD. a/ Chứng minh: b/ Chứng minh: AB c/ Kẻ , . Chứng minh: M là trung điểm của EF. Bài 6: (1 điểm) So sánh: a/ và (Dành cho học sinh lớp không chọn) b/ và (Dành cho học sinh lớp chọn) HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Toán 7 Bài Đáp án Biểu điểm Bài 1: a/ = = = = 1 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ b/ = = = 0,5 đ 0,25 đ 0,25 đ Bài 2: a/ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ b/ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ Bài 3: Cho hàm số: . Tính được: 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ Bài 4: - Gọi a, b, c theo thứ tự là số tiền góp vốn của ba người A, B, C. - Lập được: và - Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau. Ta có: - Tính được: a = 21; b = 35; c = 49 - Trả lời: Vậy: Người A góp vốn 21 triệu Người B góp vốn 35 triệu Người C góp vốn 49 triệu 0,25 đ 0,25 đ 0,5 đ 0,25 đ 0,25 đ Bài 5: A Cho GT MB = MC E MA = MD B M C F KL a/ D b/ AB//DC c/ M là trung điểm của EF a/ Xét có: MB = MC (gt) (đối đỉnh) MA = MD (gt) Vậy: (c-g-c) 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ b/ Từ (chứng minh câu a) Suy ra: (hai góc tương ứng) Mà hai góc và ở vị trí so le trong. Vậy: AB 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ c/ Xét và () Có: MB = MC (gt) (đối đỉnh) Do đó: = (cạnh huyền-góc nhọn) Suy ra: ME = MF (hai cạnh tương ứng) Vậy M là trung điểm của EF 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ Bài 6: a/ Ta có: Vì 5 < 6 nên < Vậy: < 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ b/ Ta có: Vì: < nên < Vậy : < 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ Chú ý: Học sinh làm cách giải khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa. ============================ MA TRẬN, ĐÁP ÁN CỦA TỪNG ĐỀ THI HK I – TOÁN 7 MA TRẬN ĐỀ (ĐỀ XUẤT) THI HK I MÔN : TOÁN 7 Cấp độ Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao 1/ Các phép tính trong Q - Trình bày được tính chất phân phối giữa phép nhân và phép cộng. - Tính được giá trị của biểu thức bằng cách tính theo thứ tự thực hiện phép tính - Tính được giá trị của x thông qua thứ tự thực hiện phép tính - Tính được giá trị của x thông qua vận dụng tính chất phân phối giữa phép nhân và phép cộng. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 câu 1 điểm 10% 1 câu 1 điểm 10% 1câu 0,75 điểm 7,5% 1 câu 0,75 điểm 7,5% 4 câu 3,5 điểm 35% 2/ Lũy thừa của một số hữu tỉ - Tính chất của lũy thừa - Vận dụng các tính chất của lũy thừa để so sánh các lũy thừa bậc cao. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 câu 1 điểm 10% 1 câu 1 điểm 10% 3/ Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau - Vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán thực tế. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 câu 1,5 điểm 15% 1 câu 1,5 điểm 15% 4/ Hàm số - Tính được giá trị y = f(x) của hàm số khi biết giá trị của biến x. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 câu 1 điểm 10% 1 câu 1 điểm 10% 5/ Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song - Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác - Vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau. Từ đó suy ra hai cạnh bằng nhau, hai góc bằng nhau - Vận dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song (hai góc so le trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, ...) để chứng minh hai đường thẳng song song. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2 câu 2 điểm 20% 1 câu 1 điểm 10% 3 câu 3 điểm 30% Cộng 1 câu 2 câu 4 câu 3 câu 10 điểm

Đề Kiểm Tra Học Kì 1 Môn Toán Lớp 8 Thái Bình – Đề Trắc Nghiệm Và Tự Luận

NHẬN NGAY KHÓA HỌC MIỄN PHÍ

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO    ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017 – 2018 THÀNH PHỐ THÁI BÌNH MÔN: TOÁN 8

Bài 1(1,0 điểm)

Chọn một chữ cái đứng trước đáp án đúng và đầy đủ nhất:

1. Thu gọn biểu thức (x + y)2 – (x – y)2 được kết quả là:

A.2x

B. 2y

C. 2xy

D. 4xy

2. Giá trị của phân thức (x + 2) / (x2 – 4) không xác định tại các giá trị của biến x là:

A. x ≠ ± 2

B. x ≠ 2

C. x = ± 2

D. x = 2

3. Tam giác vuông cân có độ dài đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng √2 cm thì độ dài cạnh góc vuông của tam giác đó bằng:

A. √2cm

B. 2cm

C. 2√2 cm

D. 1 cm

4. Xét 4 khẳng định sau:

a) Biểu thức x2 + ax + 4 là bình phương của một tổng khi a = 2

b) Dư trong phép chia đa thức y3 – y2 + 3y – 2 cho đa thức y2 + 1 là 2y – 1

c) Hình thang có hai góc bằng nhau là hình thang cân

d) Hai đỉnh M và P của hình thoi MNPQ đối xứng với nhau qua đường thẳng NQ.

5. Trong 4 khẳng định trên, có bao nhiêu khẳng định đúng?

A. Một

B. Hai

C. Ba

D. Bốn

Bài 2 (3,0điểm)     

1.Phân tích đa thức thành nhân tử:

a). 3×2 – 6x + 2xy – 4y       b) a2(a2 + 4) – a2 + 4

Tìm x biết: x2 – x + 0,25 = 0

Chứng minh giá trị biểu thức (m – 1)2 – (m2 + 1) (m – 3) – 2m là số nguyên tố với mọi giá trị của m.

Bài 3. (2,5điểm)

1. Cho biểu thức P = (a3 – 1)/(a2 – a). Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức P tại a = -2

2. Với x ≠ ± 2. Chứng minh đẳng thức: [ x/(2 + x) – 1/(x – 2) – (x + 3)/(4 – x2)] : [(x2 – 3)/(4 – x2) + 1] = – (x – 1)2

Bài 4 (2,5điểm)

Cho tam giác ABC vuông tại A, có D là trung điểm của BC. Gọi E và F lần lượt là hình chiếu của D trên AB và AC.

Chứng minh AD = EF

Gọi K là điểm đối xứng với D qua E. Chứng minh ba đường thẳng AD, EF, KC đồng quy

Bài 5 (1,0điểm)

Cho hình bình hành ABCD. Điểm E nằm giữa hai điểm C và D. Gọi M là giao điểm của AE và BD. Gọi diện tích tam giác ABM là S1, diện tích tam giác MDE là S2, diện tích tam giác BCE là S3. So sánh S1với S2+ S3

Cho x và y là hai số thực thỏa mãn x2+ y2= 1. Hãy tìm giá trị lớn nhất của biểu thức M = x5 + 2y

2.7

/

5

(

3

bình chọn

)

Bản Mềm: Bộ 14 Đề Kiểm Tra Học Kì 1 Môn Tiếng Việt Lớp 1

Bản mềm: Bộ 14 đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1

Bản mềm: Bộ 14 đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 được biên soạn có hệ thống. Phân loại khoa học theo từng dạng bài cụ thể. Quá trình luyện tập học sinh có thể hệ thống hóa lời giải một cách chi tiết. Quý thầy cô giáo có thể tải về dựa theo đối tượng học sinh của mình. Để sửa đổi cho phù hợp. Ngoài ra với phương pháp dạy học tích cực. thầy cô có thể đưa những ví dụ trực quan hơn vào câu hỏi. Qua đó kích thích sự sáng tạo của học sinh Qua Bản mềm: Bộ 14 đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1. Tải thêm tài liệu tiểu học

Hình ảnh bản mềm

ẤN “THEO DÕI” BÊN DƯỚI ĐỂ HIỆN LINK TẢI TÀI LIỆU BẢN MỀM

Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 gồm những gì? Và những kinh nghiệm khi làm bài thi.

Bài kiểm tra học kì 1 môn tiếng Việt lớp 1 sẽ gồm hai phần là phần đọc và phần viết.

Về phần đọc, các bé phải học thuộc bảng chữ cái Tiếng Việt và học cách ghép từ có nghĩa. Rồi sau đó, các bé học cách ghép các từ thành câu có nghĩa. Một câu có nghĩa sẽ phải có cả chủ ngữ và vị ngữ. Chính vì vậy, các bé phải phân biệt được đâu là chủ ngữ và vị ngữ của một câu. Với phần đọc hiểu, khi nối các câu, các bé phải chú ý về sự liên kết các câu. Câu sau phải có ý nghĩa liên kết với câu trước.

Về phần viết, khi viết đoạn văn hay bài văn, các bé phải chú ý về cách viết của mình. Đầu câu hay đầu đoạn phải viết hoa và cuối câu phải kết thúc bằng dấu chấm. Và viết đoạn sau phải liên kết với đoạn trước và với câu thì câu sau phải liên kết với câu trước.

Phương pháp ôn tập hiệu quả.

Đề Thi Kiểm Tra Học Kì 1 Môn Địa Lí

PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY BẮC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TƯ MÔN ĐỊA LÍ- Lớp 7 Chủ đề(Nội dung) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL Thành phần nhân văn của môi trường - Biết một số siêu đô thị trên thế giới - Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc về hình thái bên ngoài cơ thể và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc - Nhận dạng tháp tuổi 10%TSĐ=1đ 100%TSĐ=1đ Các môi trường địa lí - Biết vị trí môi trường đới lạnh - Trình bày đặc điểm tự nhiên của môi trường hoang mạc, đới ôn hòa, đới nóng , đới lạnh - Phân tích được mối quan hệ giữa tài nguyên và môi trường đới nóng -Trình bày và giải thích về hai đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường đới ôn hòa - Phân tích sự khác nhau về chế độ nhiệt giữa hoang mạc đới nóng và hoang mạc đới ôn hòa - Hiện trạng ô nhiễm nước ở đới ôn hoà; nguyên nhân và hậu quả 90%TSĐ=9đ 22,2%TSĐ=2 đ 55,6%TSĐ=5đ 22,2%TSĐ=2đ TSĐ=10đ 30%= 3đ 50%= 5đ 20%= 2đ PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY BẮC KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TƯ MÔN ĐỊA LÍ- Lớp 7 Ngày thi.............................. Họ tênHS............................ Lớp................ Điểm Nhận xét của giám khảo ĐỀ2 I.Trắc nghiệm : 3 điểm Khoanh tròn chữ cái đầu câu đúng. Mỗi câu đúng 0,25đ 1/. Mắt đen, da vàng, tóc đen, mũi thấp là đặc điểm của chủng tộc: A. Ơ-rô-pê-ô-ít B. Môn-gô-lô-ít, C. Nê-grôit D. Ôt-xtra-lô-ít 2/. Luân Đôn, Pa-ri, Mat-xcơ-va là các siêu đô thị của: A. Châu Phi B. Châu Á C. Châu Mĩ D. Châu Âu 3/. Châu lục đông dân nhất thế giới hiện nay A. Châu Phi B. Châu Á C. Châu Mĩ D. Châu Âu 4/. Trên tháp tuổi, lớp người trong độ tuổi lao động được thể hiện ở: A. Phần đáy tháp B. Phần thân tháp C. Phần đỉnh tháp D. Phần đỉnh và thân 5/. Rừng rậm xanh quanh năm phân bố chủ yếu ở môi trường: A. Nhiệt đới B. Nhiệt đới gió mùa C. Xích đạo ẩm D. Ôn đới lục địa 6/. Hoang mạc trên thế giới thường phân bố ở. A. Dọc theo 2 đường chí tuyến. B. ven xích đạo. C. Gần 2 cực Bắc Nam. D. Ven biển 7/. Cảnh quan chủ yếu ở đới lạnh là: A. Xa van B. Rừng rậm xanh quanh năm C . Đài nguyên D. Rừng thưa 8/. Hoang mạc có diện tích lớn nhất thế giới là: A. Ca-la-ha-ri B. Na-mip C. Xa-ha-ra D. Gô-bi 9. Nối cột A với cột B thành ý đúng( Mỗi ý đúng 0,25đ) Tên môi trường (A) Nối kết(A-B) Vị trí (B) 1/Môi trường đới nóng 1+................. a/ Khoảng từ chí tuyến đến vòng cực ở cả hai bán cầu 2/ Môi trường đới ôn hoà 2 + ................. b/ Nằm trong khoảng từ hai vòng cực đến hai cực 3/ Môi trường đới lạnh 3 +.................. c/ Nằm dọc hai chí tuyến và giữa đại lục Á-Âu 4/ Môi trường hoang mạc 4+ .................. d/ Nằm khoảng giữa hai chí tuyến Bắc và Nam e/ Nằm dọc 2 bên đường chí tuyến. II/. Tự luận (7đ) Câu 10(2,5đ). Tính chất trung gian của khí hậu và sự thất thường của thời tiết ở đới ôn hòa thể hiện như thế nào? Câu 11(1đ). Dân số tăng nhanh đã ảnh hưởng như thế nào đến tài nguyên, môi trường đới nóng Câu 12(1,5đ). Trình bày đặc điểm khí hậu của môi trường hoang mạc? Phân tích sự khác nhau về chế độ nhiệt giữa hoang mạc đới nóng và hoang mạc đới ôn hòa? Câu 13(2đ). Cho biết hiện trạng bầu không khí ở đới ôn hoà như thế nào? Những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí? Hậu quả? Em làm gì để bảo vệ bầu không khí nơi em đang ở? Đáp án kiểm tra học kì 1 Môn: Địa lí – Lớp 7 (đề 2) Câu Nội dung Điểm I/. Trắc nghiệm: (3đ) - Khoanh tròn câu đúng - Nối ý 1-B 2-D 3-B 4-B 5-C 6-A 7C 8A 1+ d 2+a 3+b 4+c 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ II/. Tự luận: (7đ) Câu 10(2,5đ) - Khí hậu mang tính chất trung gian giữa đới lạnh và đới nóng thể hiện ở: + Không nóng và mưa nhiều như đới nóng, không quá lạnh và ít mưa như đới lạnh - Thời tiết đới ôn hòa thay đổi thất thường do: + Vị trí trung gian giữa đợt khí nóng và đợt khí lạnh + Vị trí trung gian giữa lục địa và đại dương 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Câu 11(1đ) Dân số tăng nhanh ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống, làm đời sống khó được cải thiện - Các tài nguyên rừng, khoáng sản, nguồn nước bị cạn kiệt do khai thác quá mức - Dân số đông làm tăng khả năng ô nhiễm không khí, nguồn nước, môi trường tự nhiên bị tàn phá, hủy hoại 0,25đ 0,5đ 0,25đ Câu 12 (1,5đ) - Khí hậu ở đây hết sức khô hạn, khắc nghiệt , lượng mưa ít, biên độ nhiệt lớn. + Hoang mạc đới nóng: biên độ nhiệt trong năm cao, có mùa đông ấm, mùa hạ rất nóng + Hoang mạc đới ôn hoà: biên độ nhiệt trong năm rất cao, mùa hạ không quá nóng, mùa đông rất lạnh 0,5đ 0,5đ 0,5đ Câu 13 (2đ) *Hiện trạng: bầu khí quyển bị ô nhiễm nặng nề *Nguyên nhân:khói bụi từ các nhà máy và phương tiện giao thông thảy vào khí quyển *Hậu quả: - Tạo mưa a xít - Khí thảy gây hiệu ứng nhà kính, Trái Đất nóng dần lên , khí hậu toàn cầu biến đổi, băng hai cực tan chảy, mực nước đại dương dâng cao. -Thủng tầng ô dôn gây nguy hiểm cho sức khỏe con người *Em cần trồng cây xanh, không vứt rác bừa bãi,.. 0,25đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ

Bạn đang đọc nội dung bài viết Kiểm Tra Học Kì 1 (Tự Luận) – Đề 1 Môn: Toán 7 trên website Maubvietnam.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!