Cập nhật nội dung chi tiết về Giải Bài Tập Hóa 10 Nâng Cao Trang 34 Sách Giáo Khoa mới nhất trên website Maubvietnam.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Bài 1 trang 34 SGK hóa 10 nâng cao:
Dãy nào trong các dãy gồm các phân lớp electron đã bão hòa?
A. s1, p3, d7, f12
B. s2, p5, d9, f13
C. s2, p4, d10, f11
D. s2, p6, d10, f14.
Đáp án và hướng dẫn giải:
Đáp án D
Bài 2 trang 34 SGK hóa 10 nâng cao:
Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử kim loại nào sau đây có electron độc thân ở obitan s?
A. Crom
B. Coban
C. Sắt
D. Mangan
E. Niken
Đáp án và hướng dẫn giải:
Đáp án A
Bài 3 trang 34 SGK hóa học 10 nâng cao:
Năng lượng của các obitan 2px,2py,2pz có khác nhau không? Vì sao?
Đáp án và hướng dẫn giải:
Năng lượng của các obitan2px,2py,2pz không khác nhau.
Vì phân lớp p có 3obitan trên cùng 1 phân lớp có mức năng lượng như nhau chỉ khác nhau về sự định hướng trong không gian.
Bài 4 trang 34 SGK hóa 10 nâng cao:
Hãy cho biết số electron đạt được tối đa:
a) Trong các lớp K, N, M.
b) Trong các phân lớp s, p, d, f.
Đáp án và hướng dẫn giải:
Ta có:
a) Số e tối đa trong 1 lớp được tính theo công thức 2n3
+ Lớp K có n = 1 → số e tối đa 2.12 = 2
+ Lớp N có n = 4 → số e tối đa là 2.42=43
+ Lớp M có n 3 → số e tối đa là 2.32=18
b) Trong phân lớp s có 1 obitan → số electron tối đa là 2
Trong phân lớp p có 3 obitan → số electron tối đa là 6
Trong phân lớp d có 5 obitan → Số electron tối đa là 10
Trong phân lớp f có 7 obitan → số electron tối đa là 14
Bài 5 trang 34 SGK hóa 10 nâng cao:
Sự phân bố các electron vào mỗi obitan nguyên tử ở trạng thái cơ bản sau được viết đúng qui ước không? Hãy giải thích?
Đáp án và hướng dẫn giải:
a) Viết đúng quy ước.
b) Không viết đúng quy ước (Theo nguyên lí Pau-li: 2 electron trên 1 obitan chuyển động tự quay khác chiều nhau xung quanh trục riêng của mỗi electron).
c) Không viết đúng quy ước (Theo nguyên lí Pau-li: 2 electron trên 1 obitan chuyển động tự quay khác chiều nhau xung quanh trục riêng của mỗi electron).
d) Không viết đúng quy ước (Theo quy tắc Hun: trong cùng 1 phân lớp, các electron phân bố trên các obitan sao cho số electron độc thân là tối đa và các electron này phải có chiều tự quay giống nhau).
e) Không viết theo quy ước ( Theo quy tắc Hun: Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ phân bố trên obitan sao cho số electron độc thân là tối đa)
g) Không viết đúng qui ước. (Theo quy tắc Hun: trong cùng 1 phân lớp, các electron phân bố trên các obitan sao cho số electron độc thân là tối đa và trong các electron này phải có chiều tự quay giống nhau).
Giải thích:Ta xắp xếp các electron vào các obitan dựa theo quy tắc Hun, nguyên lý Pau-li, nguyên lí bền vững mà nó có
Bài 6 trang 34 SGK hóa 10 nâng cao:
Khi số hiệu nguyên tử Z tăng, trật tự năng lượng AO tăng dần theo chiều từ trái qua phải và đúng trật tự từ thấy lên cao theo như dãy sau không?
1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 4d 4f 5s 5p 6s 5d 6p 7s 5f 6d …
Nếu sai, hãy sửa lại cho đúng.
Đáp án và hướng dẫn giải:
Khi số hiệu nguyên tử Z tăng, trật tự năng lượng AO tăng dần theo chiều từ trái qua phải và trật tự từ thấp lên cao theo dãy:
1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 4d 4f 5s 5p 6s 5d 6p 7s 5f 6d … là sai
Sửa lại là: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d
Bài 7 trang 34 sgk Hóa học 10 nâng cao:
Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố có Z = 15, Z = 17, Z = 20, Z = 21, Z = 31.
Đáp án và hướng dẫn giải:
Bài 8 trang 34 SGK Hóa 10 nâng cao:
Nguyên tử Fe có Z = 26. Hãy viết cấu hình electorn của Fe. Nếu nguyên tử Fe bị mất hai electron, nếu mất ba electron thì các cấu hình electron trong đó tương ứng sẽ như thế nào?
Đáp án và hướng dẫn giải:
Fe Z = 26: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2
Fe2+ Z = 26: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6
Fe3+ Z = 26: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5
Các Dạng Bài Tập Toán 10 Cơ Bản Và Nâng Cao
Trong chương trình môn Toán lớp 10, các em đã được học rất nhiều các dạng toán về đại số và hình học. Tuy nhiên, lượng bài tập trong sách giáo khoa không đủ để các em tự luyện ở nhà. Do đó, hôm nay Kiến Guru xin được giới thiệu các dạng bài tập toán 10 với đầy đủ và phong phú các dạng bài tập đại số và hình học. Trong đó, bài tập được phân loại thành các dạng cơ bản và nâng cao phù hợp với nhiều đối tượng học sinh : khá, giỏi, trung bình. Hy vọng, đây sẽ là nguồn tài liệu tự học hữu ích cho các em.
I. Các dạng bài tập toán 10 cơ bản
1. Bài tập toán lớp 10 đại số
Các bài tập toán 10 đại số xoay quanh 5 chương đã học trong sách giáo khoa gồm : mệnh đề – tập hợp, hàm số, pt và hpt, bđt và bpt, lượng giác.
Bài 1. Xác định tập hợp A ∩ B, A ∪ B, A B, CRAvới:
Bài 3. Tìm TXĐ hs sau:
Bài 4. Lập BBT và vẽ đồ thị hs sau:
a. y = x2 – 4x + 3
b. y = -x2 +2x – 3
c. y = x2 + 2x
d. y = -2×2 -2
Bài 5. Tìm Parabol y = ax2 – 4x + c, biết rằng Parabol :
Đi qua hai điểm A(1; -2) và B(2; 3).
Có đỉnh I(-2; -2).
Có hoành độ đỉnh là -3 và đi qua điểm P(-2; 1).
Có trục đối xứng là đường thẳng x = 2 và cắt trục hoành tại điểm (3; 0).
Bài 6. Giải các phương trình sau:
Bài 7. Biết X1, X2 là nghiệm của phương trình 5×2 – 7x + 1 = 0. Hãy lập phương trình bậc hai có các nghiệm
Bài 8.
Bài 9. Tìm điều kiện của bất phương trình:
Bài 10. Xét dấu f(x) = x2 – 4x -12
Bài 11. Giải các bất phương trình sau:
Bài 12. Giải các bất phương trình sau
Bài 14.
II. Bài tập toán lớp 10 hình học
Các bài tập toán 10 hình học bao gồm kiến thức của 3 chương: vectơ, tích vô hướng của 2 vectơ và ứng dụng, mặt phẳng tọa độ Oxy.
Bài 1. Gọi I, J lần lượt là trung điểm các cạnh AB, CD của tứ giác ABCD. Gọi G là trung điểm của đoạn thẳng IJ.
Bài 2.
Bài 3.
Cho tam giác ABC với J là trung điểm của AB, I là trung điểm của JC. M, N là hai điểm thay đổi trên mặt phẳng sao cho Chứng minh M, N, I thẳng hàng.
Bài 4. Cho a = (3;2), b = (4;-5), c = (-6;1)
a. Tính tọa độ của u = 3a + 2b -4c
b. Tính tọa độ của x sao cho x + a = b – c
c. Phân tích vectơ c theo hai vectơ a và b.
Bài 5. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho A(-5 ; -2) , B(-5 ; 3) , C(3 ; 3)
Tính tọa độ 3 vectơ
Tìm tọa độ I của đoạn thẳng BC và tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.
c) Tìm tọa D để tứ giác ABCD là hình bình hành.
Bài 6. Cho tam giác ABC có A(-1;1); B(1;3); C(1;-1).
Tìm chu vi của tam giác ABC.
Chứng minh tam giác ABC vuông cân. Từ đó suy ra diện tích của tam giác ABC.
Bài 7. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho tam giác ABC với A(0;2), B(-2;0), C(-2;2).
Tính tích vô hướng . Từ đó suy ra hình dạng của tam giác ABC.
Tìm tọa D sao cho tứ giác ACBD là hình bình hành.
Bài 8. Cho ba điểm A(–1; 1), B(5; –2), C(2; 7).
CMR : 3 điểm A, B, C lập thành 3 đỉnh của một tam giác.
I sao cho .
Tìm tọa độsao cho
Tìm tọa độ trọng tâm, trực tâm, tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Tính chu vi tam giác ABC.
Tính cosin các góc của tam giác ABC.
Bài 9. Cho A(1,-1); B(-2,5)
a. Viết phương trình tổng quát đường thẳng đi qua A và B.
b. Tìm góc giữa và đường thẳng d: x – y + 3 = 0.
Bài 10. CMR trong một tam giác ABC
a/ a = chúng tôi + c.cosB
b/ sinA = chúng tôi + sinC.cosB
II. Các dạng bài tập toán 10 nâng cao
Đặc biệt, vì đây là các bài toán khó mà đa số các bạn học sinh không làm được nên các bài tập mà chúng tôi chọn lọc đều là các bài tập toán 10 nâng cao có đáp án để các em dễ dàng tham khảo cách giải những dạng toán này
Câu 1:
Đáp án
Ta có:
Câu 2: Giải Bất phương trình :
Ta có:bai-tap-toan-10
Câu 3:
Cho phương trình : mx2 + 2(m-2)x + m – 3 = 0 (1)
a/ Giải và biện luận phương trình (1) theo m.
b/ Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm x1, x2 sao cho : .
* Khi m = 0 thì (1) trở thành : .
* Khi m ≠ 0 thì (1) là phương trình bậc hai có Δ = 4 – m.
+ Nếu m ≤ 4 thì pt (1) có 2 nghiệm : .
Kết luận :
+ m = 0 : .
+ m ≤ 4 và m ≠ 0: Phương trình (1) có hai nghiệm : .
* Khi m ≤ 4 và m ≠ 0 thì phương trình (1) có hai nghiệm x1, x2.
*
* Thay vào và tính được : thoả mãn điều kiện m ≤ 4 và m ≠ 0 .
Câu 4:
Trong Oxy cho ΔABC với A(1;-2), B(5;-2),C(3;2). Tìm toạ độ trọng tâm G, trực tâm H và tâm đường tròn ngoại tiếp I của ΔABC.
Đáp án :
Toạ độ trọng tâm G :.
Toạ độ trực tâm H :
* .
* H (3 ; – 1 ).
Toạ độ tâm đường trong ngoại tiếp I :
Câu 5: Chứng minh rằng nếu x,y,z là số dương thì .
Câu 6: Tìm giá trị lớn nhất của hàm số y=(-2x+3)(x-1), với
Ta c ó y=(-2x+3)(x-1)=½(-2x+3)(2x-2),
Câu 7:
Cho A(-4;2);B(2;6);C(0;-2)
a).Hãy tìm toạ độ điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành
b) Xác định toạ độ trọng tâm G của tam giác ABC
c) Xác định toạ độ trực tâm H của tam giác ABC
Giải
a) Tứ giác ABCD là hình bình hành nên (1)
Vậy D(-6;-2) 0,25
b) Gọi G là trọng tâm của tam giác.Khi đó
c) Gọi H là trực tâm của tam giác ABC. Khi đó:
Ta có
Kiến Guru vừa giới thiệu xong các dạng bài tập toán 10 cơ bản và nâng cao. Tài liệu được biên soạn với mục đích giúp cho các em học sinh lớp 10 rèn luyện kĩ năng giải bài tập, ôn lại những kiến thức từ những bài tập cơ bản đến nâng cao trình độ ở các bài tập nâng cao. Hy vọng, các em học sinh sẽ chăm chỉ giải hết các dạng bài tập trong bài và theo dõi những bài viết tiếp theo của Kiến Guru về những chuyên đề toán khác. Chúc các em học tập tốt và đạt điểm tốt trong những bài kiểm tra trong năm học lớp 10 này.
Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Tập 2 Trang 39 Đầy Đủ Nhất
Giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 45 (Tập 2) chi tiết nhất
Giải Vở bài tập toán lớp 5 trang 8 (Tập 2) đầy đủ nhất
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 93 (Tập 2) đầy đủ nhất
1. Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 39
Bài 1 trang 39 VBT Toán 5 Tập 2:
Bạn Dung tính nhẩm 15% của 120 như sau :
10% của 120 là 12
5% của 120 là 6
Vậy : 15% của 120 là 18
a. Theo cách tính của bạn Dung, hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm để tìm 35% của 80:
…………% của 80 là …………
…………% của 80 là …………
…………% của 80 là …………
…………% của 80 là …………
…………% của 80 là …………
b. Nêu cách tính tương tự như trên để tìm 22,5% của 240 :
…………% của 240 là …………
…………% của 240 là …………
…………% của 240 là …………
…………% của 240 là …………
…………% của 240 là …………
Lời giải:
a. Theo cách tính của bạn Dung, hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm để tìm 35% của 80:
10% của 80 là 8
20% của 80 là 16
30% của 80 là 24
5% của 80 là 4
35% của 80 là 28
b. Nêu cách tính tương tự như trên để tìm 22,5% của 240 :
10% của 240 là 24
20% của 240 là 48
2% của 240 là 4,8
0,5% của 240 là 1,2
22,5% của 240 là 54
Bài 2 trang 39 VBT Toán 5 Tập 2:
Thể tích của hình lập phương bé bằng 125cm3 và bằng 5/8 thể tích của hình lập phương lớn. Hỏi:
a) Thể tích của hình lập phương lớn bằng bao nhiêu phần trăm thể tích của hình lập phương bé?
b) Thể tích của hình lập phương lớn bằng bao nhiêu xăng-ti-mét khối?
Lời giải:
Tỉ số phần trăm thể tích hình lập phương lớn so với thể tích hình lập phương bé :
8/5 × 100% = 160%
85 × 100% = 160%
Thể tích của hình lập phương lớn :
125 ⨯ 160% = 20000 (cm3)
Đáp số : a. 160% ; b. 20000cm3
Bài 3 trang 40 VBT Toán 5 Tập 2:
Bạn Hoa xếp các hình lập phương nhỏ có cạnh 1cm thành hình bên. Hỏi :
a. Hình bên có bao nhiêu hình lập phương nhỏ ?
b. Nếu sơn các mặt ngoài của hình bên thì diện tích cần sơn bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông ?
Lời giải:
a. Nhìn hình ta thấy có 20 hình lập phương nhỏ.
b. Để sơn các mặt ngoài của hình trên thì ta cần sơn 12 mặt lớn và 4 mặt nhỏ.
Diện tích của 12 mặt lớn là :
2 ⨯ 2 ⨯ 12 = 48 (cm2)
Diện tích của 4 mặt nhỏ cũng là diện tích 2 mặt lớn :
2 ⨯ 4 = 8 (cm2)
Diện tích cần sơn là :
48 + 8 = 56 (cm2)
Bài 4 trang 41 VBT Toán 5 Tập 2:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
A. 27cm3
B. 21cm3
C. 18cm3
D. 15cm3
Lời giải:
Hình lập phương bên được ghép bởi :
3 ⨯ 3 ⨯ 2 = 18 hình
Thể tích hình bên là :
18 ⨯ 1 = 18cm3
Vậy chọn đáp án C.
2. File tải miễn phí hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 5 tập 2 trang 39 bản đầy đủ
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập toán lớp 5 trang 39 file DOC
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập toán lớp 5 trang 39 file PDF
Chúc các em ôn luyện hiệu quả!
Bản Mềm: Bài Tập Tiếng Việt Nâng Cao Lớp 5 (35 Tuần)
Bản mềm: Bài tập tiếng Việt nâng cao lớp 5 (35 tuần)
Bản mềm: Bài tập tiếng Việt nâng cao lớp 5 (35 tuần) được biên soạn có hệ thống. Phân loại khoa học theo từng dạng bài cụ thể. Quá trình luyện tập học sinh có thể hệ thống hóa lời giải một cách chi tiết. Quý thầy cô giáo có thể tải về dựa theo đối tượng học sinh của mình. Để sửa đổi cho phù hợp. Ngoài ra với phương pháp dạy học tích cực. thầy cô có thể đưa những ví dụ trực quan hơn vào câu hỏi. Qua đó kích thích sự sáng tạo của học sinh Qua Bản mềm: Bài tập tiếng Việt nâng cao lớp 5 (35 tuần). Tải thêm tài liệu tiểu học
Tiếng Việt nâng cao lớp 5 thì học những gì?
Lên lớp 5 có nhiều bạn có niềm yêu thích với môn tiếng việt. Do đó tiếng việt nâng cao 5 xuất hiện để đáp ứng nhu cầu này. Như vậy bài tập tiếng việt nâng cao lớp 5 có những gì? Giống như toán nâng cao lớp 5, các bạn dĩ nhiên cần nắm vững kiến thức cơ bản của tiếng việt lớp 5 trước. Sau đó mới đến chương trình nâng cao.
Ở phần này, học sinh sẽ học cách để sử dụng văn miêu tả và biểu cảm, trần thuật. Những thể loại này sẽ yêu cầu ở mức sử dụng từ ngữ cao hơn.
Đó là học sinh biết dùng những biện pháp ẩn dụ, hoán dụ, so sánh,… dùng những từ “hoa mỹ” hơn để làm bài văn thêm chân thực, sinh động. Nó đòi hỏi việc rèn luyện nhiều hơn gấp bội so với cơ bản.
Hình ảnh bản mềm
Sử dụng tài liệu đúng cách
Trong bộ tài liệu bài tập tiếng việt nâng cao lớp 5, chúng tôi đã đưa ra những bài tập kinh điển nhất cho học sinh giỏi. Chúng tôi đánh giá đây là bộ bài tập chuẩn mực nhất để nâng trình tiếng việt.
Để học tốt, chúng tôi khuyên bạn nên cố gắng ngày nào cũng làm bài. Bởi luyện tập là quá trình không thể thiếu để học tốt hơn. Đây là bộ tài liệu toàn diện về các kiến thức tiếng việt.
Do đó, các bạn không nên bỏ lỡ bất kì phần nào cả. Cách tốt nhất là trên lớp học đến đâu thì về nhà hãy cố gắng làm đến đấy.
Sau đó nhờ cha mẹ hoặc cô giáo kiểm tra bài giúp. Cứ như vậy thì chẳng mấy chốc các bạn sẽ trở thành “trò giỏi” tiếng việt thôi.
Tải tài liệu miễn phí ở đây
Bạn đang đọc nội dung bài viết Giải Bài Tập Hóa 10 Nâng Cao Trang 34 Sách Giáo Khoa trên website Maubvietnam.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!