Đề Xuất 3/2023 # Đề Thi Thử Thptqg Yên Phong Số 2 Năm 2022 Môn Toán # Top 3 Like | Maubvietnam.com

Đề Xuất 3/2023 # Đề Thi Thử Thptqg Yên Phong Số 2 Năm 2022 Môn Toán # Top 3 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Đề Thi Thử Thptqg Yên Phong Số 2 Năm 2022 Môn Toán mới nhất trên website Maubvietnam.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Cập nhật lúc: 14:52 28-07-2020

Đề thi thử THPTQG Yên Phong số 2 năm 2020 môn Toán 

Câu 6: Một hộp chứa 6 viên bi xanh và 4 viên bi đỏ. Có bao nhiêu cách lấy ngẫu nhiên 3 viên bi từ hộp bi?

A. 480

B. 720

C. 80

D. 120

Câu 12: Số đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y = (x – 2)/(x + 1) là

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

Đề Thi Thử Vào Lớp 10 Môn Toánnăm 2022

I, Đề thi thử vào lớp 10 môn toán năm 2019 của sở GD&ĐT TP. HCM 

Cấu trúc của đề thi thử vào lớp 10 môn toán gồm 10 câu. Trong đó có 6 câu đại số và 4 câu hình học. Đặc biệt, cấu trúc của đề thi chính thức cũng sẽ tương tự nên các em chú ý để ôn tập đúng trọng tâm kiến thức.

II, Đáp án đề thi thử vào lớp 10 môn toán năm 2019 của Sở GD&ĐT TP. HCM 

Sau khi làm xong, mời các em tham khảo đáp án đề thi thử vào 10 môn toán 2019. Mọi lời giải khác đúng kiến thức thì vẫn sẽ được điểm tối đa.

HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 1:

Giải:

a) Vẽ (P) và (d) trên cùng một hệ trục tọa độ  

+) Xét (P) : y=1/2×2

Bảng giá trị 

x

-4

-2

0

2

4

y=1/2×2

8

2

0

2

8

Đồ thị hàm số (P)  là parabol đi qua các điểm: (-4;8), (-2;2), (0;0), (2;2) và (4;8).

+) Xét d : y=x+4

Bảng giá trị 

x

0

-4

y=x+4

4

0

Đồ thị (d) là đường thẳng đi qua các điểm (0;4) và (-4;0)

Đồ thị 

b) Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) là: 

+) Với x=2 suy ra y= -2+4=2 nên D(-2;2) 

+) Với x=4 suy ra x=4+4=8 nên B(4;8) 

Vậy d cắt (P) tại hai điểm phân biệt D(-2;2) và B(4;8).

Câu 2: 

Giải:

Áp dụng hệ thức Viét cho phương trình: 3×2-2x-2=0 ta được: 

Ta có:   A=x1+x2=2/3

Vậy    A=2/3;    B=16/9.

Dạng toán ở câu 1 và câu 2 là hai dạng tóan cơ bản nên không chỉ xuất hiện trong đề thi thử vào lớp 10 môn toán mà chắc chắc sẽ ra trong đề thi chính thức nên các em cần ôn kĩ 2 dạng này.

Câu 3:

Giải:

Vì C thuộc trung trực của OB nên CO = CB 

Mà OC=OB=R suy ra OC=OB=BC nên tam giác OBC  là tam giác đều.

            Do đó : OBC=60o suy ra ABC=60o

Ta có: ACB  là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn nên ACB=90o suy ra tam giác ABC vuông tại C. 

Câu 4:

Giải:

Kể từ năm 1990 đến năm 1990 thì t=0 nên diện tích rừng nhiệt đới 1990 là: 

                         S1990 = 718,3 – 4,6.0 = 718,3 (triệu ha)

Kể từ năm 1990 đến năm 2018 thì năm nên diện tích rừng nhiệt đới năm 2018 là:  

S2018= 718,3 – 4,6.28 = 589,5 (triệu ha)

Câu 5:

Giải:

Gọi C là giao điểm của AG và BE 

Tứ giác EHGC là hình chữ nhật (tứ giác có 3 góc vuông) 

GC=HE=3m, EC=HG=1m

Suy ra tam giác ABC vuông tại C

Ta có: AC=AG+GC=1+3=4 (m),  BC=BE+EC= 2(m)

Vậy khoảng cách giữa đích đến và nơi xuất phát của robot xấp xỉ 4,5 mét.

Câu 6: 

Giải:

a) Khi giảm giá 50% thì giá một cái tivi là 6.500.000 x 50%  = 3.250.000(đồng)

Khi giảm giá thêm 10% nữa (so với giá đã giảm lần 1) thì giá 1 cái tivi là: 

3.250.000 x 90%  = 2.925.00 (đồng) 

Vậy số tiền mà cửa hàng đó thu được khi đã bán hết lô hàng tivi là: 

3.250.000 x 20 + 2.925.000 x 20 = 123.500.000(đồng) 

b) Giá vốn của 40 cái tivi là: 2.850.000 x 40 = 114.000.000(đồng) 

Vậy khi bán hết số tivi đó, cửa hàng lãi số tiền như sau: 

123.500.000 – 114.000.000 = 9.500.000(đồng) 

Câu 7: 

Giải:

Cách 1: 

Theo đề bài ta có: OA=2m, A’B’=3AB

Ta có: ΔABO ∽ ΔA’B’O (g-g)

              

ΔOCF ∽ ΔA’B’F (g-g) 

              

               

Lại có: 

Vậy tiêu cự OF của thấu kính là 1,5m. 

Cách 2:

Ta có: d=OA=2m;      d’=OA’;      f=OF;      A’B’=3.AB

ΔABO ∽ ΔA’B’O (g-g) 

  (1) 

ΔCOF ∽ ΔB’A’F (g-g) 

                       

Mà 

    (2) 

Từ (1) và (2)

                      (3) 

Từ (1) có:

                     

Thay d=2m và d’=6m vào (3) ta được: f=1,5m.

Câu 8:

Giải:

Khối lượng muối có trong 1000kg nước biển 3,5% 

Khối lượng nước lợ sau khi pha

mnước cần thêm=3500-1000=2500kg 

Câu 9: Có 45 người bác sĩ và luật sư, tuổi trung bình của họ là 40. Tính số bác sĩ, số luật sư, biết rằng tuổi trung bình của các bác sĩ là 35, tuổi trung bình của các luật sư là 50. 

Giải:

Gọi số bác sĩ là x (người), số luật sư là y (người) , (x, y thuộc N* và x, y<45)

Có 45 người gồm bác sĩ và luật sư nên ta có: x+y=45 (1)

Tuổi trung bình của các bác sĩ là 35 nên ta có tổng số tuổi của các bác sĩ là: 35x

Tuổi trung bình của các luật sư là 50 nên ta có tổng số tuổi của các luật sư là 50y

Mà tuổi trung bình của luật sư và bác sĩ là 40. Nên ta có phương trình:

             (2)

Từ (1),  (2) ta có hpt:

Vậy số bác sĩ là 30 người, số luật sư là 15 người. 

Câu 10: Một vệ tinh nhân tạo địa tĩnh chuyển động theo một quỹ đạo tròn cách bề mặt Trái Đất một khoảng 36000 km, tâm quỹ đạo của vệ tinh trùng với tâm O Trái Đất. Vệ tinh phát tín hiệu vô tuyến theo một đường thẳng đến một vị trí trên mặt đất. Hỏi vị trí xa nhất trên Trái Đất có thể nhận tín hiệu từ vệ tinh này ở cách vệ tinh một khoảng là bao nhiêu km (ghi kết quả gần đúng chính xác đến hàng đơn vị). Biết rằng Trái Đất được xem như một hình cầu có bán kính khoảng 6400 km.

Giải:

Theo hình vẽ: A là vệ tinh, O là tâm Trái Đất

Gọi B là điểm trên mặt đất có thể nhận được tín hiệu từ A, khi đó B phải chạy trên cung nhỏ MM’ (với AM, AM’ là các tiếp tuyến kẻ từ A) 

Vị trí xa nhất trên Trái Đất có thể nhận tín hiệu từ vệ tinh này ở cách vệ tinh là điểm B sao cho AB lớn nhất khi B trùng với M hoặc M’. Khi đó max(AB)=AM=AM’ 

Vì AM là tiếp tuyến của (O) suy ra AM vuông góc OM nên tam giác OAM vuông tại M 

Ta có: AH = 36000(km),   OH = 6400 (km) suy ra OA = 36000 + 6400 = 42400 (km)

Áp dụng định lý Pi-ta-go tam giác vuông AMO ta có: 

Vậy điểm xa nhất trên trái Trái Đất có thể nhận được tín hiệu cách hành tinh đó xấp xỉ 41914 km 

  Trong đề thi thử vào 10 môn toán, câu 10 là câu khó nhất vì các em phải tự vẽ hình đúng từ dữ liệu trong đề. Điểm mấu chốt ở bài này là quỹ đạo tròn của vệ tính giúp ta vẽ ngay đường tròn. Từ đó chuyển sang bài toán về tiếp tuyến đường tròn.

(Hết)

Chúng  mình vừa làm xong đề thi thử vào lớp 10 môn toán của TP. HCM năm 2019. Cấu trúc đề thi ba năm gần đây của TP. HCM và các tỉnh thành khác trên cả nước đều thiên về các bài toán mang tính thực tế, gắn liền với đời sống nên ngoài các dạng toán cơ bản trong sách giáo khoa các em cần phải rèn luyện thêm nhiều bài toán thực tế để không bị bỡ ngỡ khi vào phòng thi. Ngoài ra, các dạng toán về hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai, giải pt, hpt, tứ giác nội tiếp là những dạng toán chắc chắn xuất hiện trong các đề thi nên các em phải nắm chắc các dạng này. Cuối cùng,  nhà Kiến xin chúc các em ôn tập tốt và thành công trong kì thi sắp tới.

Đề Thi Thử Clc Môn Toán Lớp 11

ĐỀ THI THỬ CLC MÔN TOÁN LỚP 11 NĂM HỌC: 2016-2017 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1: Trong mặt phẳng cho điểm Hỏi phép dời hình có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép vị tự tâm tỉ số và phép tịnh tiến theo vec tơ biến thành điểm nào trong các điểm sau: A. B. C. D. Câu 2: Nghiệm của phương trình là: A. B. C. D. Câu 3: Cho Từ lập được bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau. A. 5040 B. 2160 C. 2520 D. 21 Câu 4: Tổng bằng: A. B. C. D. Câu 5: Nghiệm của phương trình là: A. B. C. D. Câu 6: Ba số hạng liên tiếp của một cấp số cộng thỏa mãn: tổng của chúng bằng 375. Số đứng giữa là: A. 125 B. 120 C. 130 D. 135 Câu 7: Tổng các nghiệm của phương trình trên đoạn bằng: A. B. C. D. Câu 8: Hằng ngày, mực nước của một con kênh lên xuống theo thủy triều. Độ sâu của con kênh tính theo thời gian (giờ) trong một ngày được cho bởi công thức: . Thời điểm mực nước của kênh cao nhất là: A. B. C. D. Câu 9: Số 360 có bao nhiêu ước nguyên dương? A. 20 B. 22 C. 24 D. 21 Câu 10: Cho cấp số nhân Hãy chọn kết quả đúng: A. B. C. D. Câu 11: Một đội thi đấu bóng bàn gồm 8 vận động viên nam và 7 vận động viên nữ. Số cách cử ngẫu nhiên vận động viên thi đấu đôi nam-nữ là: A. 56 B. 15 C. 105 D. 210 Câu 12: Phương trình tương đương với A. B. C. D. Câu 13: Một học sinh vừa tốt nghiệp cấp 3 ra trường làm công nhân cơ khí, bạn ấy được lĩnh lương khởi điểm 2.300.000đ/tháng. Cứ 6 tháng bạn ấy lại được tăng lương thêm 7%. Hỏi sau 4 năm làm việc bạn ấy lĩnh được tất cả bao nhiêu tiền? A. 118.128.000đồng; B. 141.585.275,5đồng; C. 141.858.257,5 đồng; D. 112.515.412,2đồng; Câu 14: Lớp 11A1 có 40 học sinh bao gồm 15 học sinh nam và 25 học sinh nữ. Giáo viên chủ nhiệm cần chọn ra 3 bạn học sinh để làm lớp trưởng, lớp phó và bí thư. Số cách chọn ra 3 bạn đó là: A. 117 B. 69280 C. 59280 D. 9880 Câu 15: Trong mặt phẳng cho đường tròn Hỏi phép đồng dạng có được bằng cách thực hiện liên tiếp phép vị tự tâm tỉ số và phép quay tâm góc sẽ biến thành đường tròn nào trong các đường tròn sau? A. B. C. D. Câu 16: Đội tuyển học sinh giỏi thể dục thể thao trường THPT Yên Dũng số 3 gồm 10 học sinh khối 10, 15 học sinh khối 11 và 12 học sinh khối 12. Chọn ngẫu nhiên 7 em đi nhận phần thưởng do Huyện đoàn phát thưởng. Xác suất để trong số 7 em được chọn có ít nhất một học sinh khối 12 là: A. B. C. D. Câu 17: Cho hình chóp với đáy là tứ giác có các cạnh đối không song song. Giả sử và Giao tuyến của hai mặt phẳng và là: A. B. C. D. Câu 18: Điền vào dấu "" cho phát biểu sau: Nếu thì đường thẳng song song với mặt phẳng A. và B. và C. và D. Câu 19: Cho khai triển Khi đó tổng bằng: A. 2 B. 1 C. D. Câu 20: Cho hình chóp đáy là hình thang là điểm thuộc cạnh sao cho Mặt phẳng cắt cạnh tại Khi đó, tỉ số bằng: A. B. C. D. Câu 21: Một bình chứa 16 viên bi, với 7 viên bi trắng, 6 viên bi đen, 3 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi. Tính xác suất lấy được 1 viên bi trắng, 1 viên bi đen, 1 viên bi đỏ. B. C. D. Câu 22: Trên giá sách có 4 quyển sách toán, 3 quyển sách lý, 2 quyển sách hóa. Lấy ngẫu nhiên 3 quyển sách. Tính xác suất để 3 quyển được lấy ra thuộc 3 môn khác nhau. A. B. C. D. Câu 23: Trên giá sách có 4 quyển sách toán, 3 quyển sách lý, 2 quyển sách hóa. Lấy ngẫu nhiên 3 quyển sách. Tính xác suất để 3 quyển được lấy ra đều là môn toán. B. C. D. Câu 24: Trên giá sách có 4 quyển sách toán, 3 quyển sách lý, 2 quyển sách hóa. Lấy ngẫu nhiên 3 quyển sách. Tính xác suất để 3 quyển được lấy ra có ít nhất một quyển là toán. B. C. D. Câu 25: Số hạng của x31 trong khai triển là: B. C. D. Câu 26: Số hạng không chứa x trong khai triển là: B. C. D. Câu 27: Phương trình có tập nghiệm là? A. B. C. D. Câu 28: Tập xác định của hàm số là : A. R B. R C. R D. R Câu 29: Nghiệm dương nhỏ nhất của phương trình 2cos²x +cosx = sinx +sin2x là? A. x = B. x = C. x = D. x= Câu 30: Tìm nghiệm của phương trình lượng giác: 2.sin2x - chúng tôi + 1 = 0 thoả điều kiện 0 ≤ x < A. x = B. x = C. x = D. x = Câu 31: Trong các hàm số sau hàm số nào đồng biến trên khoảng ? A. B. C. D. Câu 32: Trong khoảng (0 ; ), phương trình: sin24x + 3.sin4x.cos4x - 4.cos24x = 0 có: chúng tôi nghiệm. B. Một nghiệm C. Hai nghiệm D. Bốn nghiệm Câu 33: Giới hạn bằng bao nhiêu? A. B. C. D. Câu 34: Tổng Có giá trị là: A. B. C. D. Câu 35: Giới hạn bằng bao nhiêu? A. -35 B. 1 C. 5 D. -5 Câu 36: Giới hạn bằng bao nhiêu? A. B. C. D. Câu 37: Giới hạn bằng bao nhiêu? A. 8. B. C. 4 D. Câu 38: A.-4 B. -3 C.-2 D. 2 Câu 39: Cho hình chóp SABCD có ABCD là hình thoi tâm O và SA = SC, SB = SD. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai ? A. B. C. D. Câu 40: Cho hình lập phương ABCDEFGH, góc giữa hai đường thẳng AB và GH là: A. B. C. D. Câu 41: Cho hình lập phương ABCDEFGH, góc giữa đường thẳng EG và mặt phẳng (BCGF) là: A. B. C. D. Câu 42: Cho hình lập phương ABCDEFGH, góc giữa hai vectơ là: A. B. C. D. Câu 43: Cho hai đường thẳng phân biệt a, b và mặt phẳng (P), trong đó . Mệnh đề nào sau đây là sai? A. Nếu thì B. Nếu thì C. Nếu thì D. Nếu thì Câu 44: Mệnh đề nào sau đây là đúng ? A. Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song với nhau. B. Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thì vuông góc với nhau. C. Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng vuông góc với nhau thì song song với đường thẳng còn lại. D. Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng còn lại. Câu 45: Mệnh đề nào sau đây là đúng? A. Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì vuông góc với nhau B. Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì song song với nhau. C. Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một mặt phẳng thì song song với nhau. D. Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song với nhau. Câu 46: Cho hình chóp chúng tôi có đáy ABCD là hình thoi tâm I, cạnh bên SA vuông góc với đáy, H,K lần lượt là hình chiếu của A lên SC, SD. Khẳng định nào sau đây đúng ? A. B. C. D. Câu 47: Cho hình chóp chúng tôi có đáy ABC là tam giác cân tại B, cạnh bên SA vuông góc với đáy, M là trung điểm BC, J là hình chiếu của A lên BC. Khẳng định nào sau đây đúng ? A. B. C. D. Câu 48: Cho hình chóp chúng tôi có đáy ABC là tam giác cân tại A, cạnh bên SA vuông góc với đáy, M là trung điểm BC, J là trung điểm BM. Khẳng định nào sau đây đúng ? A. B. C. D. Câu 49: Cho hình chóp chúng tôi có đáy ABC là tam giác vuông tại A, tam giác SIC vuông tại I, SA = SB, I là trung điểm AB. Khẳng định nào sau đây sai ? A. B. C. D. Câu 50: Cho hình chóp chúng tôi có đáy ABCD là hình chữ nhật tâm I, cạnh bên SA vuông góc với đáy. H,K lần lượt là hình chiếu của A lên SC, SD. Khẳng định nào sau đây đúng ? A. B. C. D. ----------- HẾT ----------

Đáp Án Đề Thi Vào Lớp 10 Môn Toán Tỉnh Hưng Yên Năm 2014

Share bài viết lên Link hay

Câu 1: (2,0 điểm)

1) Rút gọn biểu thức: P = √2 (√8 – 2 √3) + 2√6

2) Tìm m để dường thẳng y = (m +2)x + m song song với đường thẳng y = 3x – 2

3) Tìm hoành độ của điểm A trên parabol y = 2x 2 , biết tung độ y = 18

Câu 2: ( 2,0 điểm). Cho phương trình ( m là tham số)

1) Tim m để phương trình có nghiệm x = 3. Tìm nghiệm còn lại.

2) Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x 1 , x 2 thỏa mãn : x 13 + x 23 = 8.

Câu 3: (2,0 điểm)

2) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 12m . Nếu tăng chiều dài thêm 12m và chiều rộng thêm 2m thì diện tích mảnh vườn đó tăng gấp đôi. Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn đó.

Câu 4 ( 3,0 điểm) . Cho ABC có ba góc nhọn nội tiếp trong đường tròn tâm O, bán kính R. Hạ các đường cao AH, BK của tam giác. Các tia AH, BK lần lượt cắt (O) tại các điểm thứ hai là D, E.

a) Chứng minh tứ giác ABHK nội tiếp đường tròn . Xác định tâm đường tròn đó.

b) Chứng minh : HK

c) Cho (O) và dây AB cố định, điểm C di chuyển trên (O) sao cho tam giác ABC có ba góc nhọn. Chứng minh rằng độ dài bán kính đường tròn ngoại tiếp CHK không đổi.

Câu 5 ( 1,0 điểm). Giải hệ phương trình

Đăng ký nhận điểm thi vào lớp 10 tỉnh Hưng Yên năm 2014 nhanh nhất, soạn tin: THI (dấu cách) hungyen (dấu cách) SBD gửi 8712 VD: Để tra cứu điểm thi vào lớp 10 năm 2014 của thí sinh có SBD 1234 thi tại Hưng Yên

Đáp án đề thi vào lớp 10 môn Toán tỉnh Hưng Yên năm 2014

Bài cùng chuyên mục

Nội dung đang được quan tâm nhiều nhất trên chúng tôi

Đáp án đề thi vào lớp 10 năm 2015 của các tỉnh thành

Bạn đang đọc nội dung bài viết Đề Thi Thử Thptqg Yên Phong Số 2 Năm 2022 Môn Toán trên website Maubvietnam.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!