Đề Xuất 3/2023 # Đề Ôn Luyện Học Sinh Giỏi Môn Tiếng Việt Lớp 5 # Top 8 Like | Maubvietnam.com

Đề Xuất 3/2023 # Đề Ôn Luyện Học Sinh Giỏi Môn Tiếng Việt Lớp 5 # Top 8 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Đề Ôn Luyện Học Sinh Giỏi Môn Tiếng Việt Lớp 5 mới nhất trên website Maubvietnam.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

ĐỀ ÔN LUYỆN HSG TIẾNG VIỆT 5 ĐỀ SỐ 5 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Bài 1: Tìm các từ láy trong nhóm từ sau: Bóng bay, thơm tho, nhân dân, líu lo, trường lớp, học hành, phố phường, khúc khích, rì rào. Các từ láy là: .. Đọc bài ca dao sau rồi tìm từ theo yêu cầu: “ Trong đầm gì đẹp bằng sen Lá xanh, bông trắng lại chen nhị vàng Nhị vàng, bông trắng, lá xanh Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.” + Các danh từ là: + Các động từ là: + Các tính từ là: Bài 2: Viết hai câu trong đó có từ “ tím” mang nghĩa khác nhau. Bài 3: Trong bài thơ : “ Sắc màu em yêu” ( Sách Tiếng Việt lớp 5 – Tập 1 ) có đoạn viết: “ Em yêu màu đỏ Như máu con tim Lá cờ Tổ quốc Khăn quàng đội viên” Em hãy đọc khổ thơ trên và trả lời các câu hỏi: a. Tác giả bài thơ “ Sắc màu em yêu” là ai? . b. Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì trong các câu thơ trên? Hãy tìm các từ ngữ đó? Bài 4: Cho các từ sau: Tươi tốt, chăm chỉ, hư hỏng, bạn học, ngoan ngoãn, tươi tắn, mệt mỏi, hoa quả, bánh chưng, hoa sen, bánh trái, ngây ngất, quần áo, nhỏ nhắn, áo len. Hãy xếp các từ trên thành ba nhóm: + Từ ghép có nghĩa tổng hợp: + Từ ghép có nghĩa phân loại: + Từ láy:.. Bài 5: a. Từ “ gia đình” có thể thay thế cho từ “ nhà” của câu nào trong hai câu sau? Tại sao từ “ gia đình” có thể thay thế cho từ “ nhà” của câu đó mà không thể thay thế cho từ “ nhà” của câu còn lại? - Nhà em có bốn người. - Nhà cô Hoa rất đẹp. b. Chỉ ra từ dùng sai trong câu sau, giải thích vì sao và chữa lại cho đúng: - Bạn Bình chạy bon bon. ....................................................................................................................... ....................................................................................................................... II. PHẦN TỰ LUẬN : Bài 1: Mở đầu bài “ Nhớ con sông quê hương” nhà thơ Tế Hanh viết : Quê hương tôi có con sông xanh biếc Nước gương trong soi bóng những hàng tre Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè Tỏa nắng xuống lòng sông lấp loáng... Đoạn thơ trên có những hình ảnh nào đẹp ? Những hình ảnh ấy giúp em cảm nhận được điều gì ? ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Bài 2: Sau một trận mưa, đường làng lầy lội. Tan học, ba bạn Ngọc, Lan, Huệ cùng đi trên con đường ấy. Bỗng cả ba bạn nhìn thấy bên đường có một cụ già một tay chống gậy, một tay mang một chiếc túi nặng bước đi một cách khó khăn. Ngọc thấy thương cụ quá. Mặc dù thời gian cũng đã muộn nhưng cuối cùng bạn đã quyết định ở lại giúp cụ già. Em hãy tưởng tượng và kể lại câu chuyện Ngọc đã giúp đỡ cụ già cho mọi người cùng nghe.

Đề Thi Học Sinh Giỏi Lớp 2 Môn: Tiếng Việt

Đề thi học sinh giỏi lớp 2 Đề thi học sinh giỏi Toán, Tiếng Việt lớp 2 - Có đáp án là đề thi môn Toán lớp 2 và Tiếng Việt lớp 2 để chọn học sinh giỏi hay, có đáp án dành cho các em tham khảo, luyện đề, rèn luyện tư duy cũng như học tập tốt chuẩn bị cho các kì thi quan trọng sắp tới. Mời các em học sinh và thầy cô tham khảo. ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 2 MÔN: TIẾNG VIỆT Phần I: Trắc nghiệm (10 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: Trong các từ: xắp xếp; xếp hàng; sáng sủa; xôn xao. Từ viết sai chính tả là: A. Xắp xếp B. Xếp hàng C . Sáng sủa D . Xôn xao Câu 2. Từ nào là từ chỉ hoạt động của sự vật trong câu sau: " Hoạ Mi hót rất hay." A. Hoạ Mi B. Hót C. Rất D. Hay Câu 3. Bộ phận in đậm trong câu: "Bác Hồ tập chạy ở bờ suối" trả lời cho câu hỏi nào? A. Làm gì? B. Như thế nào? C. Là gì? D. Ở đâu? Câu 4. Từ trái nghĩa với từ chăm chỉ là từ : A. Siêng năng B. Lười biếng C. Thông minh D. Đoàn kết Câu 5. Từ chỉ đặc điểm của sự vật trong câu: " Trong vườn, hoa mướp nở vàng tươi" là: A. Hoa mướp B. Nở C. Vàng tươi D. Trong vườn Câu 6. Bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu? trong câu: " Hai bên bờ sông, hoa phượng vĩ nở đỏ rực." Là: A. Hai bên bờ sông B. Hoa phượng C. Nở D. Đỏ rực Câu 7. Hót như...... Tên loài chim điền vào chỗ trống thích hợp là: A. Vẹt B. Khướu C. Cắt D. Sáo Câu 8. Cáo ..... Từ chỉ đặc điểm của con vật điền thích hợp vào chỗ trống là: A. Hiền lành B. Tinh ranh C. Nhút nhát D. Nhanh nhẹn Câu 9. Từ nói lên tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ là: Kính yêu B. Kính cận C. Kính râm Câu 10. Em hiểu câu tục ngữ : " Lá lành đùm lá rách ." là thế nào? A. Giúp đỡ nhau B. Đoàn kết C. Đùm bọc D. Đùm bọc, cưu mang, giúp đỡ nhau lúc khó khăn hoạn nạn. II. Phần tự luận: (10 điểm) Câu 1: Gạch dưới các chữ viết sai chính tả ch hay tr và viết lại cho đúng vào chỗ trống ở dưới: Trưa đến chưa mà trời đã nắng trang trang .......................................................................................................................................... Câu 2: Xếp các từ sau thành 2 nhóm: Giản dị, sáng ngời, tài giỏi, bạc phơ, cao cao, sáng suốt, lỗi lạc, hiền từ. Nhóm 1: Từ chỉ đặc điểm hình dáng của Bác Hồ: Nhóm 2: Từ chỉ tính nết phẩm chất của Bác Hồ: Câu 3: Trong bài : "Ngày hôm qua đâu rồi? " (Tiếng Việt 2, tập 1) của nhà thơ Bế Kiến Quốc có đoạn: Ngày hôm qua ở lại Trong vở hồng của con Con học hành chăm chỉ Là ngày qua vẫn còn... Qua đoạn thơ trên, tác giả muốn nói với em điều gì đẹp đẽ và có ý nghĩa trong cuộc sống? Câu 4: " Gia đình là tổ ấm của em." Hãy viết 1 đoạn văn ngắn khoảg 5 - 6 câu kể về một buổi sum họp trong gia đình em. ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT Phần I: Trắc nghiệm (10 điểm) mỗi câu đúng cho 1 điểm Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: A Câu 2: B Câu 3: A Câu 4: B Câu 5: C Câu 6: A Câu 7: B Câu 8: B Câu 9: A Câu 10: D II. Phần tự luận: (10 điểm) Câu 1: (1 điểm) Trưa đến chưa mà trời đã nắng trang trang. Chưa đến trưa mà trời đã nắng chang chang. Câu 2: (2 điểm, mỗi ý 1 điểm) Nhóm 1: Từ chỉ đặc điểm hình dáng của Bác Hồ: sáng ngời, bạc phơ, cao cao. Nhóm 2: Từ chỉ tính nết phẩm chất của Bác Hồ: Giản dị, tài giỏi, sáng suốt, lỗi lạc, hiền từ. Câu 3: Trong đoạn thơ trên, nhà thơ Bế Kiến Quốc như muốn nói với em rằng: Em học hành chăm chỉ thì trong cuốn vở hồng đẹp đẽ của em được ghi lại những điểm 10 do chính những kiến thức mà ngày đêm em miệt mài học tập. Bởi vậy có thể nói: Ngày hôm qua tuy đã qua đi nhưng sẽ đựơc nhắc đến khi em có những kiến thức mà ngày hôm qua ta đã tích luỹ được. Câu 4: HS nêu được: Gia đình em thường quây quần đông đủ vào lúc nào? (1 điểm) Từng người trong gia đình em lúc đó làm gì? (2,5 điểm) Nhìn cảnh sum họp đầm ấm của gia đình, em có cảm nghĩ thế nào? (1,5 điểm) ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 2 MÔN: TOÁN Phần I: Trắc nghiệm (10 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: Tìm một số biết rằng lấy 35 cộng với số đó thì có kết quả bằng 35 trừ đi số đó. A. 0 B. 35 C. 70 D. 1 Câu 2: 7 giờ tối còn gọi là : A. 17 giờ B. 21 giờ C. 19. giờ D. 15 giờ Câu 3: Số bé nhất có 3 chữ số khác nhau là: A. 100 B. 101 C. 102 D. 111 Câu 4: 5m 5dm = ..... Số điền vào chỗ chấm là: A. 55m B. 505 m C. 55 dm D.10 dm Câu 5: Cho dãy số: 7; 11; 15; 19; ....số tiếp theo điền vào chỗ chấm là: A. 22 B . 23 C. 33 D. 34 Câu 6: Nếu thứ 6 tuần này là 26. Thì thứ 5 tuần trước là: A. 17 B. 18 C. 19 D. 20 Câu 7: Số lớn nhất có ba chữ số là: A. 998 B. 999 C. 978 D. 987 Câu 8: Hình vuông ABCD có cạnh AB = 5cm. Chu vi hình vuông là: A. 15 cm B. 20 cm C. 25 cm D. 30 cm Câu 9: 81 - x = 28. x có giá trị bằng bao nhiêu? A. 53 B. 89 C. 98 D . 43 Câu 10: 17 + 15 - 10 = ..... Số điền vào chỗ chấm là: A. 32 B. 22 C. 30 D. 12 II. Phần tự luận: (10 điểm) Câu 1: (1 điểm) Trên bảng con có ghi phép tính: 6 + 8 + 6 Lan cầm bảng tính nhẩm được kết quả là 20. Huệ cầm bảng tính nhẩm lại được kết quả là 26. Hỏi ai tính đúng? Câu 2: (4 điểm) Mai có 28 bông hoa, Mai cho Hoà 8 bông hoa, Hoà lại cho Hồng 5 bông hoa. Lúc này ba bạn đều có số bông hoa bằng nhau. Hỏi lúc đầu Hoà và Hồng mỗi bạn có bao nhiêu bông hoa? Câu 3: (3 điểm) Hiện nay bố Hà 45 tuổi, còn ông nội Hà 72 tuổi. Em hãy tính xem khi tuổi của ông nội Hà bằng tuổi bố Hà hiện nay thì hồi đó bố Hà bao nhiêu tuổi? Câu 4: (2 điểm) Tìm x. a. X + X x 5 = 24 b. X + 5 - 17 = 35 ĐÁP ÁN MÔN TOÁN Phần I: Trắc nghiệm (10 điểm) mỗi câu đúng cho 1 điểm. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: A Câu 2: C Câu 3: C Câu 4: C Câu 5: B Câu 6: B Câu 7: B Câu 8: B Câu 9: A Câu 10: B II. Phần tự luận: (10 điểm) Câu 1: (1 điểm) Cả hai bạn đều tính đúng. Kết quả khác nhau do cầm bảng ngược nhau: 6 +8 +6 = 20 (cầm xuôi) 9 + 8 + 9 = 26 (cầm ngược lại) Câu 2: Giải Số bông hoa còn lại của Mai hay số bông hoa mỗi bạn có lúc sau là: 28 - 8 = 20 (bông) Lúc đầu Hồng có số bông hoa là: 20 - 5 = 15 ( bông) Hoà được thêm 8 bông rồi lại cho đi 5 bông, như vậy Hoà được thêm số bông hoa là: 8 - 5 = 3 ( bông) Lúc đầu Hoà có số bông hoa là: 20 - 3 = 17 (bông) Đáp số : Hồng: 15 bông Hoà: 17 bông Lời giải đúng, tính đúng số hoa còn lại của Mai và số hoa lúc đầu của Hồng, mỗi câu 1 điểm Lời giải và tính đúng số hoa Hoà được thêm (0,5 điểm) Lời giải và tính đúng số hoa lúc đầu Hoà (1 điểm) Đáp số đúng: 0,5 điểm Câu 3: Mỗi câu lời giải đúng và phép tính đúng: 1 điểm Giải Ông hơn bố số tuổi là: (0,5 điểm) 72 - 45 = 27 (tuổi) (0,5 điểm) Khi ông bằng tuổi bố hiện nay thì tuổi của bố là: (0,5 điểm) 45 - 27 = 18 (tuổi) (1điểm) Đáp số: 18 tuổi (0,5 điểm) Câu 4: Mỗi câu đúng: 1 điểm a. X + X x 5 = 24 b. X + 5 - 17 = 35 X x 6 = 24 X + 5 = 35 + 17 X = 24 : 6 X + 5 = 52 X = 4 X = 52 - 5 X = 47

Đề Thi Thử Vào Lớp 10 Môn Tiếng Anh (Đề Ôn Luyện Số 2)

Đề thi thử vào lớp 10 môn Tiếng Anh (Đề ôn luyện số 2)

KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 201… – 201…

ĐỀ THI MÔN: TIẾNG ANH

Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề.

A. mend B. repair C. correct D. restore

A. hasn’t B. does C. did D. doesn’t

A. is B. has been C. was D. has

A. where I was born in B. which I was born

C. in which I was born D. which I was born there

A. has B. will be C. has been D. is being

A.smaller B. fewer C. less D. lesser

A. motorway B. motorsway C. motorways D. motorsways

A. of B. in C. for D. by

A. between B. when C. among D. during

A. one B. all C. both D. each

A. am not I B. aren’t I C. am I D. isn’t it

A. drought B. draught C. drift D. drawing

A. flowing B. affluent C. fluent D. well

A. which book you want to buy B. which book you want to buy it

C. you want to buy which book D. you want which book to buy

A. is B. are C. am D. were

A. won’t B. hasn’t C. didn’t D. haven’t

A. Do careful B. Do be careful C. Be carefully D. Do be carefully

A. Some student B. Some of students C. Some of the student D. Some of the students

A. any B. none C. some D. no

A. prepares B. to prepare C. was preparing D. preparing

A. a laughter B. an laughter C. the laughter D. laughter

A. third floor B. the third floor C. floor three D. three’s floor

A. steal B. stole C. stealing D. stolen

A. dancer B. dancers C. dancing D. danced

A. out B. up C. on D. off

A. on B. out C. over D. off

A. as B. very C. more D. too

A. five B. fivth C. fiveth D. fifth

A. have gone B. went C. had gone D. is goin

A. were working B. worked C. had worked D. have been working

A. a first sentence B. first sentence C. first sentence D. the first sentence

A. is B. are C. have been D. has been

A. our B. ours C. our’s D. ours’

A. very interested B. interested C. much interested

A. How much B. how many C. How long

A. haven’t B. don’t C. won’t D. have

A. will come B. has come C. is coming D. was coming

A. looked for B. put right C. kept up D. given back

A. finished B. stopped C. ended

A. the most big B. most big C. the biggest D. the bigest

A. gold B. a gold C. the gold D. golds

A. Do B. Why C. Have D. Are

A. Ts B. T C. TT D. T’s

A. sister B. sisters C. sister’s D. sisters’

A. a little B. the few C. the less D. the least

A. prefer to wait B. like to wait C. refuse to wait D. promise to wait

A. a weather B. the weather C. weather

A. singing B. sing C. sung D. sang

A. good B. well C. so

A. so B. either C. neither D. nor

Đáp án Đề thi thử vào lớp 10 môn tiếng Anh

1. A 2. D 3. B 4. C 5. A 6. C 7. C 8. A 9. D 10. C

11. B 12. B 13. C 14. A 15. C 16. D 17. B 18. D 19. A 20. D

21. D 22. B 23. D 24. C 25. B 26. A 27. A 28. D 29. B 30. C

31. D 32. A 33. B 34. A 35. A 36. B 37. A 38. B 39. B 40. C

41. A 42. D 43. D 44. C 45. C 46. A 47. C 48. C 49. B 50. A

(Nguồn: vndoc.com)

Đề Thi Hsg Tiếng Việt Lớp 5

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUỲ HỢP

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 5

MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – (Thời gian làm bài: 90 phút)

Câu 1. (3,5 điểm) Cho các từ ngữ sau: núi đồi, rực rỡ, chen chúc, vườn, dịu dàng, ngọt, thành phố, ăn, đánh đập, bạn bè, dẻo dai. Hãy sắp xếp các từ trên dựa theo: – Cấu tạo từ (từ đơn, từ ghép, từ láy). – Từ loại (danh từ, động từ, tính từ).

Câu 2. ( 2,0 điểm) Giải nghĩa các từ sau: quê hương, truyền thống, phong tục, bao dung.

Câu 3. (3,0 điểm) Xác định thành phần câu trong các ví dụ sau:Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi.Việc tôi làm hôm ấy khiến bố mẹ buồn lòng.Rất đẹp hình anh lúc nắng chiều. Mùa thu, gió thổi mây về phía cửa sông, mặt nước dưới cầu Tràng Tiền đen sẫm lại.

Câu 4. (3,5 điểm) Em cảm nhận được điều gì từ những câu thơ sau?

Đi qua thời ấu thơBao điều bay đi mấtChỉ còn trong đời thậtTiếng người nói với conHạnh phúc khó khăn hơnMọi điều con đã thấyNhưng là con giành lấyTừ hai bàn tay con. (Sang năm con lên bảy – Vũ Đình Minh)

Câu 5. (8,0 điểm)

“Ngày xửa ngày xưa, có hai mẹ con sống bên nhau rất hạnh phúc. Một hôm, người mẹ bị ốm nặng và chỉ có trái táo ở một vương quốc xa xôi mới có thể chữa khỏi căn bệnh của mẹ. Người con đã ra đi, vượt qua bao khó khăn, nguy hiểm, cuối cùng anh đã mang được trái táo trở về.”

Dựa vào đoạn tóm tắt trên, hãy kể lại tỉ mỉ câu chuyện đi tìm trái táo của người con hiếu thảo theo trí tưởng tượng của em.

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUỲ HỢP

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT 5(Hướng dẫn chấm gồm có 02 trang)

A. YÊU CẦU CHUNG:

Đáp án chỉ nêu những nội dung cơ bản, giám khảo cần chủ động trong đánh giá, cho điểm. Cẩn trọng và tinh tế đánh giá bài làm của thí sinh trong tính chỉnh thể, tránh đếm ý cho điểm một cách máy móc, khích những bài viết sáng tạo, cảm xúc tự nhiên. Chấp nhận cả những ý kiến không có trong Hướng dẫn chấm nhưng hợp lí, có sức thuyết phục. Tổng điểm toàn bài: 20,0, làm tròn đến 0,5. Hướng dẫn chấm chỉ nêu một số thang điểm chính; trên cơ sở đó, giám khảo có thể bàn bạc thống nhất định ra các thang điểm cụ thể.

B. YÊU CẦU CỤ THỂ:

Câu 1. (3,5 điểm) Sắp xếp từ: – Dựa theo cấu tạo từ: (1,75 điểm) + Từ đơn: vườn, ngọt, ăn. + Từ ghép: núi đồi, thành phố, đánh đập, bạn bè, dẻo dai. + Từ láy: rực rỡ, chen chúc, dịu dàng. – Dưạ theo từ loại: (1,75 điểm) + Danh từ: núi đồi, thành phố, vườn, bạn bè. + Động từ: chen chúc, đánh đập, ăn. + Tính từ: rực rỡ, dịu dàng, ngọt, dẻo dai.

Câu 2. (2,0 điểm) Giải nghĩa từ: (Mỗi câu trả lời đúng cho 0,5 điểm)

Quê hương: Quê của mình – nơi có sự gắn bó thân thiết về tình cảm.Truyền thống: Nề nếp, thói quen tốt đẹp được lưu giữ từ đời này qua đời khác.Phong tục: Thói quen, tục lệ đã ăn sâu vào đời sống xã hội, được mọi người công nhận, làm theo.Bao dung: Rộng lòng cảm thông, độ lượng với mọi người. (Lưu ý: Thí sinh có thể diễn đạt khác, miễn là hiểu đúng nghĩa của từ.)

Câu 3. (3,0 điểm) Xác định thành phần câu: (Mỗi câu trả lời đúng cho 0,75 điểm)Trạng ngữ: Sau những cơn mưa xuân Chủ ngữ: một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát Vị ngữ: trải ra mênh mông trên khắp các sườn

Bạn đang đọc nội dung bài viết Đề Ôn Luyện Học Sinh Giỏi Môn Tiếng Việt Lớp 5 trên website Maubvietnam.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!