Đề Xuất 3/2023 # Đề Cương Ôn Tập Môn Lịch Sử Lớp 4 # Top 6 Like | Maubvietnam.com

Đề Xuất 3/2023 # Đề Cương Ôn Tập Môn Lịch Sử Lớp 4 # Top 6 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Đề Cương Ôn Tập Môn Lịch Sử Lớp 4 mới nhất trên website Maubvietnam.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

5. Chiến thắng sông Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo năm 938

Các khoảng thời gian đáng nhớ

Nước Văn Lang ra đời trong khoảng 700 năm TCN

Nước Âu Lạc nối tiếp nước Văn Lang Vào cuối thế kỷ III TCN

Khởi nghĩa Hai Bà Trưng vào năm 40

Ngô quyền lãnh đạo quân dân lập nên chiến thắng Bạch Đằng năm 938

Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước năm 968

Phát động cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược. Lần thứ nhất diễn ra vào năm 981

Nhà Lý di dời thủ đô ra Thăng Long năm 1010

Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai vào năm 1076

Năm 1226 nhà Trần được thành lập.

1. Nhà nước Văn Lang

Ra đời trong khoảng 700 năm TCN. Trong khu vực sông Hồng, sông Mã và sông Cả nơi người Việt sinh sống.

Nhà nước Văn Lang được phần thành nhiều tầng lớp. Vua (Hùng Vương) – Lạc Hầu, Lạc Tướng – Lạc dân – Nô tỳ.

Về hình thức hoạt động sản xuất. Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa. Ngoài ra còn biết đúc đồng làm vũ khí và phát minh các công cụ sản xuất.

Về mặt cuộc sống ở các bản, các làng. Biết xây dựng nhà sàn để ở và tránh thú dữ. Có nhiều phong tục ở các bản, làng. Như nhuộm răng đen, ăn trầu, búi tóc và kể cả cạo trọc đầu,…

Phụ nữ thì biết và thích đeo hoa tai và đeo nhiều vòng tay bằng đá, đồng.

2. Nước Âu Lạc

Cuối thế kỷ III TCN, nước Âu Lạc nối tiếp nước Văn Lang ra đời.

Về hoàn cảnh ra đời, năm 218 TCN, quân Tần sang xâm lược nước ta. Tướng Thục Phán đã lãnh đạo người Âu – Lạc Việt cùng nhau đánh bại giặc ngoại xâm. Sau thành lập nước Âu Lạc và tự xưng là Anh Dương Vương.

Kinh đô của Âu Lạc là thành Cổ Loa (Đông Anh – Hà Nội).

Có nhiều thành tựu điển hình về quốc phòng. Kĩ thuật chế tạo ra nỏ bắn được nhiều mũi tên và xây thành Cổ Loa.

3. Ách đô hộ của các triều đại phong kiến đối với nước ta

Khoảng thời gian : từ năm 179 TCN đến tận năm 40.

Để cai trị nhân và dân ta, các triều đại phong kiến phương Bắc. Đã chia nước ta thành nhiều quận, huyện để kiểm soát.

Bọn chúng bắt dân ta lên rừng săn bắt động vật như voi, tê giác . Bắt ta săn chim quý, đẵn gỗ trầm, xuống biển mò ngọc trai, bắt đồi mồi. Đồng thời bắt dân khai thác san hô để nộp cho chúng.

 Đưa người Hán sang ở với dân ta. Bắt nhân dân ta phải học và làm theo phong tục của người Hán.

4. Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng

Thời gian của cuộc khởi nghĩa: năm 40.

Lý do cuộc khởi nghĩa: lòng căm thù giặc sâu sắc. Nỗi oán hận quân thù và ách đô hộ tàn án của nhà Hán. Vì nợ nước, vì thù nhà mà cuộc khởi nghĩa diễn ra.

Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa . Sau hơn 2 thế kỹ chịu áp bức dưới ách đô hộ nhà nước phong kiến. Đây là lần đầu tiên quân và dân ta đứng lên giành được độc lập.

5. Chiến thắng sông Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo năm 938

Nguyên nhân: quân Nam Hán bắt đầu tiến quân xâm lược nước ta. Do Kiều Công Tiễn cho người sang cầu cứu. Và 1 phần do quân Nam Hán đã có âm mưu từ trước.

Ngô Quyền đã dùng kế gì sách để đánh và thắng quân giặc. Kế sách đó chính là cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở Sông Bạch Đằng. Lợi dụng thuỷ triều lên thời cơ thuận lợi rồi nhử giặc vào sâu trong bãi cọc và tấn công. Quét và hạ quân giặc trong nháy mắt.

Ý nghĩa của chiến thắng sông Bạch Đằng. Chấm dứt hoàn toàn ách đô hộ của thực dân phong kiến phương Bắc. Kết thúc 1000 năm đô hộ đối với quân và dân ta. Mở ra 1 thời kỳ độc lập lâu dài cho dân tộc.       

6. Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân

Sau khi vua Ngô Quyến mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc. Những thế lực phong kiến ở các địa phương trỗi dậy. Chia cách đất nước thành 12 vùng phân biệt.

Khi ấy Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân lại. Liên kết với một số sứ quân rồi đem quân đi đánh các sứ quân khác.

Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước vào năm 968. Lên ngôi vua và đặt tên nước là Dại Cồ Việt, niên hiệu là Thái Bình.

7. Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2 (1075 – 1077)

Vào thời Lý, bằng trí thông minh và lòng dũng cảm.

 Nhân dân ta dưới sự chỉ huy của Lý Thường Kiệt. Đã bảo vệ được nền độc lập chủ của đất nước trước sự xâm lược của quân Tống.

Đánh tan quân Tống xâm lược lần thứ 2.

8. Thời nhà Trần

a. Hoàn cảnh ra đời

Vào cuối thế kỷ XII, Nhà Lý suy yếu dần. Triều đình thì lục đục, nhân dân thì đói khổ.

Bên cạnh đó, Vua Lý Huệ Tông lại không có con trai. Nên phải nhường ngôi lại cho con gái là Lý Chiêu Hoàng mới 7 tuổi.

Khi đó, quân xâm lược phương Bắc đang trong tư thế rình rập. Nên nhà Lý phải dựa vào họ Trần để giữ vững ngai vàng.

Đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh. Từ đó, nhà Trần chính thức được thành lập.

b. Những việc làm của nhà Trần để củng cố và xây dựng đất nước:

Vua Trần đặt lệ nhường ngôi sớm cho con .Và tự xưng là Thái thượng hoàng, cùng trông nom việc nước.

Nhà Trần chú ý xây dựng lực lượng quân đội. Trai tráng khỏe mạnh được nhà nước tuyển vào quân đội. Khi không có chiến tranh ở nhà sản xuất, lúc có chiến tranh tham gia chiếm đấu.

Đặt chuông lớn ở thềm cung điện. Để dân thỉnh khi có điều gì cầu xin hoặc bị oan ức.

Đặt thêm các chức quan: Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. Để thúc đẩy sản xuất nông nghiệp

c. Nhà Trần đã xây dựng hệ thống đê điều như thế nào?

Hệ thống đê hình thành dọc theo bờ sông Hồng . Và các con sông lớn ở đồng bằng Bắc bộ và Bắc Trung bộ.

Kinh tế nông nghiệp phát triển tương đối ổn định. Đời sống nhân dân được no ấm bình an.

9. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên

a. Ý chí quyết tâm đánh giặc ngoại xâm

Các bô lão, đàn ông trai tráng và phụ nữ, trẻ em đồng thanh quyết tâm đánh giặc.

Người chỉ huy tối cao của cuộc kháng chiến là Trần Hưng Đạo. Ông đã viết 1 bài  Hịch khích lệ mọi người chiến đấu.

Các chiến sĩ tự mình thích vào tay hai chữ “Sát Thát” (giết giặc Mông Cổ).

b. Vua tôi nhà Trần đã dùng kế sách gì đánh giặc?

Chủ động rút khỏi thành Thăng Long. Chờ đến khi giặc mệt mỏi, đói khát. Khi đó mới tấn công quyết liệt nên giành được thắng lợi.

c. Ý nghĩa của ba lần chiến thắng quân Mông-Nguyên của quân dân ta thời Trần:

Quân Mông-Nguyên không dám xâm lược nước ta nữa.

Thể hiện tinh thần đoàn kết dân tộc. Tình yêu quê hương đất nước của người dân. Tinh thần Quyết tâm bảo vệ độc lập tự do cho dân tộc.

Download (tải) đề cương ôn thi môn lịch sử lớp 4

TÀI LIỆU ÔN THI LỊCH SỬ LỚP 4 Đề Cương Ôn Tập Môn Tiếng Việt Lớp 4

Đề Cương Ôn Tập Học Kì I Lịch Sử 7

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I LỊCH SỬ 7 I .LỊCH SỬ THẾ GIỚI. Câu 1_Xã hội phong kiến Châu Âu được hình thành như thế nào(2đ)? Đáp án: + Hoàn cảnh lịch sử: - Cuối thế kỉ V, người Giéc-man từu phương Bắc tràn xuống xâm chiếm và tiêu diệt lãnh thổ người Rô-ma lập nên nhiều vương quốc mới - Chúng cướp đất đai của chủ nô Rô-ma chia cho nhau, dần dần xã hội hình thành nhiều giai cấp mới: + Lãnh chúa: gồm quý tộc,tăng lữ, quan lại, địa chủ. . + Nông nô: gồm nông dân và nô lệ Câu 2. Nguyên nhân, kết quả của những cuộc phát kiến địa lí (2đ)? *Nguyên nhân (1 điểm ) : -Sản xuất phát triển -Cần nguyên liệu - Cần thị trường . *Kết quả (1 điểm ) : -Tìm ra được những con đường mới . -Đem lại nguồn lợi khổng lồ cho giai cấp tư sản Châu Âu -Đặt cơ sở cho việc mở rộng thị trường của các nước Châu Âu Câu 3. Nêu những chính sách đối nội và đối ngoại của nhà Đường (1đ) * Chính sách đối nội (0.5 đ) - Cử người cai quản các địa phương - Mở khoa thi để tuyển chọn nhân tài - Giảm thuế, chia ruộng đất cho nông dân * Chính sách đối ngoại (0.5 đ)- Tiến hành gây chiến tranh xâm lược để mở rộng bờ cõi Câu 4_Những thành tựu lớn về văn hóa và khoa học kỹ thuật của người Trung Quốc thời phong kiến (3 đ)? Đáp án: a. Về văn hóa: (2đ) + Tư tưởng, tôn giáo: Nho giáo, Phật giáo + Văn học, sử học: - Văn học phát triển nhất là thơ Đường (với các nhà thơ nổi tiếng: Lí Bạch, Đổ Phủ, Bạch Cư Dị. ..) và tiểu thuyết Minh-Thanh (Tây Du Ký - Ngô Thừa Ân, Thủy Hử - Thi Nại Am, Hồng Lâu Mộng - Tào Tuyết Cần, Tam Quốc Diễn nghĩa - La Quán Trung - Sử học: nổi tiếng là Sử ký của Tư Mã Thiên + Nghệ thuật: hội họa, điêu khắc, kiến trúc: với nhiều công trình đồ sộ, trình độ tuyệt mĩ b. Khoa học - Kỷ thuật (1đ) + Tứ đại phát minh: La bàn, thuốc súng, kỷ thuật in và nghề làm giấy - Bên cạnh đó các kỷ thuật trong các ngành: đóng tàu (có bánh lái, khai mỏ, luyện kimđều có đóng góp to lớn của người Trung Quốc Câu 5_So sánh sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến Phương Đông và Phương Tây (2 đ)? Đáp án:* Giống nhau (0,5đ) - Cơ sở kinh tế chủ yếu: nông nghiệp - xã hội có hai giai cấp: Thống trị - bị trị - Giai cấp thống trị có cuộc sống sung sướng dựa vào bóc lột địa tô * Khác nhau: (1,5đ) XHPK Phương đông XHPK Châu Âu Thời gian hình thành Hình thành sớm (TCN) - Hình thành muộn (TK V) Giai cấp Hai giai cấp: Địa chủ - nông dân lĩnh canh - Hai giai cấp: Lãnh chúa - nông nô Quá trình phát triển Phát triển chậm, suy vong kéo dài - Phát triển nhanh, suy vong nhanh Bản chất nền KT - Nông nghiệp mở rộng - Nông nghiệp khép kín II_LỊCH SỬ VIỆT NAM Câu 6_Tại sao lại xảy ra loạn 12 sứ quân? (1đ) Đáp án:- Do tình hình chính trị xã hội cuối thời Ngô có nhiều hỗn loạn: + 950 Ngô Xương Văn lật đổ Dương Tam Kha nhưng không quản lý được đất nước Câu 7_Nhà Lý thành lập trong hoàn cảnh nào, vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy thời Lý (2đ)? Đáp án: * Hoàn cảnh (1 điểm ) : Năm 1009 Lê Long Đỉnh qua đời .Triều thần chán ghét triều Tiền Lê, vì vậy các tăng sư và đại thần tôn Lý Công Uẩn lên làm vua .Nhà Lý được thành lập *Sơ đồ tổ chức bộ máy( 1điểm) : -Chính quyền trung ương và địa phương. Vua , quan đại thần Các quan văn Các quan võ Lộ,Phủ Huyện Hương, xã Hương, xã Câu 8. Em hãy trình bày về luật pháp và quân đội thời Lý (1đ)? Đáp án+ Luật pháp, quân đội thời Lý.(1đ) Luật pháp: Năm 1042 nhà Lý ban hành bộ hình thư. Quân đội: Gồm có cấm quân và quân địa phương. Nhà Lý thi hành chính sách ngụ binh ư nông. Quan hệ bình đẳng với các nước láng giềng. Câu 9_Em hiểu như thế nào về chính sách "ngụ binh ư nông" (1đ)? Đáp án: - Chính sách "Ngụ binh ư nông" - Gửi binh ở nhà nông: là chính sách quân sự cho quân lính luân phiên nhau giữa sản xuất và luyện tập trong thời bình. lúc có chiến tranh sẽ huy động tất cả đi chiến đấu. Câu 10_Vì sao nhà Tống lại có âm mưu xâm lược nước ta (2 đ)? - Giữa thế kỷ XI, tình hình nhà Tống gặp nhiều khó khăn: nội bộ triều đình mâu thuẩn, ngân khố tài chính cạn kiệt, nông dân nổi dậy nhiều nơi, biên cương bị quấy nhiễu - Nhà Tống âm mưu xâm lược nước ta để giải quyết những khó khăn trong nước do đó đã xúi giục Chăm-Pa đánh Đại Việt từ phía Nam, ngăn cản việc buôn bán, đi lại giữa hai nước. Câu 11_ Trình bày kết quả và ý nghĩa cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt (2đ) ? Đáp án: -Kết quả: Quân giặc 10 phần chết hết năm sáu phần. Quách Quỳ chấp nhận giảng hòa và rút quân về nước.(1đ) -Ý nghĩa(1đ)-Là trận đánh tuyệt vời trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc. - Nền độc lập tự chủ của Đại Việt được củng cố. - Nhà Tống từ bỏ mộng xâm lược Đại Việt . Câu 12_ Nêu cách đánh độc đáo của Lý Thường Kiệt (2đ)? - Tiến công trước để tự vệ, cho quân yết bảng nêu rỏ mục đích tấn công vào đất Tống là để tự vệ - Chuẩn bị bố phòng vững chắc, biết lợi dụng địa thế hiểm trở của sông Như Nguyệt để xây dựng phòng tuyến kiên cố - Sáng tác bài thơ "Nam quốc Sơn hà" để khích lệ tinh thần binh sĩ - Biết chờ đợi thời cơ phù hợp đê phản công - Chủ động giảng hòa để kết thúc chiến tranh, nhằm giữ thể diện cho nước lớn, tránh những mối nguy hại về sau, đồng thời thể hiện lòng nhân đạo của nhân dân ta. Câu 13. Nêu ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên (TK XIII) (3đ)? * Nguyên nhân thắng lợi: - Tất cả các tầng lớp nhân dân đề tham gia đông đảo - Nhà Trần có sự chuẩn bị chu đáo - Tinh thần bất khuất không ngại hi sinh của nhân dân ta, đặc biệt là của quân đội Nhà Trần - Có những người chỉ huy tài giỏi, chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo * Ý nghĩa lịch sử: - Đập tan tham vọng và mưu đồ xâm lược Đại Việt của đế chế Nguyên, bảo vệ vững chắc độc lập và toàn vẹn lãnh thổ - Góp phần xây đắp cho truyền thống hào hung của quân sự Việt Nam - Để lại bài học vô cùng quý giá: đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp dựng và giữ nước - Ngăn chặn những cuộc xâm lược của quân Nguyên đối với các nước khác Câu 15. Nội dung cải cách của Hồ Quý Ly ? Tác dụng, ý nghĩa của cuộc cải cách đó (3đ)? * Các biện pháp cải cách của Hồ Qúy Ly : -Về chính trị : cải tổ hàng tổ võ quan , thay thế các quý tộc nhà Trần bằng những người không thuộc họ Trần -Về kinh tế : phát hành tiền giấy , ban hành chính sách hạn điền, quy định ,thuế ruộng. -Về xã hội : thực hiện chính cách hạn nô . -Về văn hóa giáo dục : dịch sách chữ hán chữ nôm. Sửa đổi qui chế thi cử học tập . -Về quốc phòng : làm tăng quân số, chế tạo nhiều loại súng mới, phòng thủ nơi hiểm yếu ,xây thành kiên cố . *Tác dụng : -Góp phần hạn chế tập trung ruộng đất của giai cấp quý tộc, địa chủ. -Làm suy yếu thế lực nhà Trần ,tăng nguồn thu nhập cho đất nước. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKI LỊCH SỬ 7 NĂM HỌC 2011-2012 Câu 1)Đời sống kinh tế thời Lý (nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp) +Sự chuyển biến của nền nông nghiệp: _ Ruộng đất danh nghĩa thuôc quyền sở hữu của nhà vua.Thưc tế do nông dân canh tác va nộp thuế cho nhà vua. _ Các vua nhà Lý thường về địa phương cày tịch điền. Vua Lý lấy một số đất công làm nơi thờ phụng, tế lễ hoăc phong cấp cho con cháu, những người có công, làm các đền chùa, _Khuyến khích viêc khai khẩn đất hoang, tiến hành đào kênh mương, đắp đê phòng lụt và ban luật để bảo vệ sức kéo cho nông dân +Thủ công nghiệp và thương nghiệp: _Càc nghề chăn tằm ươm tơ, dệt lụa, làm đồ gốm, xây dựng đền đài, làm trang sức _Các công trình nổi tiếng như: chuông Quy Điền, tháp Báo Thiên(Hà Nội), vạc Phổ Minh(Nam Định), _Việc buôn bán mở mang hơn trước. Vân Dồn là nơi buôn bán tấp nập, sầm uất nhất. Câu 2: Giáo dục và văn hóa thời Lý +Giáo dục: 1070, Văn Miếu được xây dựng. - 1075, mở khoa thi đầu tiên song chế độ thi cử chưa có nề nếp, khi nào nhà nước cần thì mới mở. - 1076, mở Quốc Tử Giám cho con em quan lại, người giàu đến học. +Văn hóa: - Hầu hết các vua nhà Lý sùng bái đạo Phật, xây dựng chùa ở khắp nơi. - Nghệ thuật và các trò chơi dân gian phát triển như hát chèo, múa rối nước, đua thuyền, - Kiến trúc và điêu khắc có quy mô tương đối lớn, mang tính cách độc đáo. - Điêu khắc tinh vi được thể hiện trên các tượng Phật, Hoa sen, hình rồng. +Phong cách nghệ thuật đa dạng , độc đáo, đánh dấu sự ra đời của nền văn hóa Thăng Long Câu 3: Nhà Trần xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng + Chia 2 bộ phận - Cấm quân: tuyển lựa thanh niên ở quê họ Trần để bảo vệ triều đình - Quân ở các lộ: quân ở đồng bằng gọi là chính binh quân ở miền núi gọi là phiên binh quân ở làng xã gọi là hương binh - Ngoài ra còn có quân của các vương hầu. + Được tuyển dụng theo chính sách ngự binh ư nông chủ trương " quân cốt tinh không cốt đông'' + Thường xuyên được luyện tập binh pháp, cử tướng giỏi trấn giữ nơi hiểm yếu, Vua Trần thường xuyên tuần tra. Câu 4: Pháp luật thời Trần Ban hành bộ luật mới gôi là Quốc triều hình luật, nội dung giống thời Lý nhưng được bổ sung them, pháp luật xác nhận và bảo vệ quyền tư hữu tài sản và mua bán ruộng đất Đặt them cơ quan Thẩm hình viện để xét xử kiện cáo.Vua Trần vẫn để chuông lớn ở điện Long trì cho dân đến kêu oan Câu 5: Nhà Trần chuẩn bị kháng chiến lần 2 - Triệu tập các vương hầu quan lại ở Bình than để bàn kế đánh giặc - Giao cho Trần Hưng Đạo làm tổng chỉ huy kháng chiến - Mở hội nghị Diên Hồng mời các phụ lão uy tín về Thăng long bàn cách đánh giặc - Tập trận và duyệt binh lớn ở Đông Bộ Đầu - Quân sĩ thích vào cánh tay hai chữ "Sát Thát " trong tinh thần sẵn sàng đánh giặc Câu 6:Chiến thắng Bạch Đằng Đầu tháng 4-1288, đoàn thuyền do Ô Mã Nhi chỉ huy có kị binh hộ tống rút về theo đường thủy trên sông Bạch Đằng. Khi thuyền chiến của Ô Mã Nhi tiến gần đến trận địa bãi cọc, một số thuyền nhẹ của quân Trần ra khiêu chiến rồi giả vờ thua chạy, quân giặc ra sức đuổi theo, lọt vào trận địa mai phục, đúng lúc nước triều xuống nhanh. Từ hai bờ, hàng nghìn chiến thuyền nhỏ của quân Trần đổ ra đánh, phá vỡ đội hình quân giặc. Bị đánh bất ngờ và quyết liệt, quân giặc tranh nhau tháo chạy ra biển, thuyền giặc xô vào bãi cọc đang nhô lên, bị ùn tắc, vỡ, đắm. Giữa lúc đó, hàng loạt bè lửa xuôi nhanh theo nước triều đang xuống, lao vào thuyền giặc. Những tên sống sót nhảy lên bờ liền bị quân bộ nhà Trần chờ sẵn tiêu diệt. Ô Mã Nhi bị bắt sống. Câu7) Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống Mông Nguyên + Nguyên nhân :Nhân dân đoàn kết thực hiện "vườn không nhà trống" tự vũ trang đánh giặc - Nhà Trần chuẩn bị chu đáo cho mỗi lần kháng chiến - Nội bộ vương triều ổn định - Sự chỉ huy tài ba của Trần Hưng Đạo và các danh tướng như Trần Quang Khải, Trần Khánh Dư - Chiến lược, chiến thuật đúng đắn , biết phát huy được thế mạnh của đất nước, lợi dụng được điểm yếu của kẻ thù buộc chúng chuyển từ chủ động sang bị động để tiêu diệt + Ý nghĩa: - Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược ĐV của nhà Nguyên, bảo vệ được chủ quyền dân tộc - Khẳng định sức mạnh dân tộc , truyền thống quân sự, truyền thống chiến đấu của một nước nhỏ chống kẻ thù lớn mạnh hơn - Góp phần ngăn chặn cuộc xâm lược của nhà Nguyên đối với Nhật bản và các nước Phương Nam Câu 8: Những biện pháp cải cách Hồ Quý Ly +Chính trị: Cải tạo hàng ngũ võ quan, thay dần quan lại họ Trần bằng những người thân cận có tài năng Qui định cụ thể cách làm việc của bộ máy chính quyền các ấcp +Kinh tế tài chính:- Phát hành tiền giấy thay thế tiền đồng - Ban hành chính sách hạn điền +Xã hội:Ban hành chính sách hạn nô +Văn hóa giáo dục:Bắt các nhà sư chưa đến 50 tuổi phải hoàn tục -Dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm, sửa đổi chế độ thi cử học tập +Quân sự:Làm lại sổ đinh, sản xuất vũ khí (súng thần cơ và lâu thuyền) -Bố trí phòng thủ nơi hiểm yếu và xây thành (thành Tây đô, thành Đa bang) Câu 9: Ý nghĩa , tác dụng của cải cách HQL Ý nghĩa:Là cuộc cải cách khá toàn diện để đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng T/dụng tích cực: - Làm suy yếu thế lực họ Trần, tăng nguồn thu nhập và quyền lực cho nhà nước trung ương tập quyền -Văn hóa giáo dục có nhiều tiến bộ T/dụng tiêu cực:Một số chính sách chưa triệt để, chưa phù hợp với tình hình thực tế, chưa giải quyết được những yêu cầu bức thiết của đông đảo quần chúng nhân dân Câu 10: Nhận xét đánh giá về nhân vật Trần Hưng Đạo Câu 11: Nhận xét đánh giá về nhân vật Hồ Quý Ly ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II MÔN LỊCH SỬ 7 Câu 1: Hãy cho biết tình hình giáo dục và khoa học kĩ thuật thời Trần? Câu 2: Đánh giá ý nghĩa và tác dụng của những cải cách của Hồ Quý Ly? Câu 3: Trình bày nét chính về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn trong năm đầu. Câu 4: Phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Câu 5: Nêu nhận xét về sự phát triển của văn học và nghệ thuật dân gian trong các thế kỉ XVI - XVIII. Câu 6: Trình bày nét chính diễn biến chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút. Câu 7 Hãy cho biết trong các thế kỉ XVI-XVIII ở nước ta tồn tại những tôn giáo nào? Câu 8: Hãy cho biết nghĩa quân Tây Sơn lật đổ chính quyền họ Trịnh như thế nào? Câu 9: Trình bày những việc làm của nhà Nguyễn để lập lại chế độ phong kiến tập quyền? Câu 10: Hãy cho biết tình hình kinh tế dưới triều Nguyễn? HƯỚNG DẪN ÔN TẬP HỌC KÌ II Câu 1: Tình hình giáo dục và khoa học kĩ thuật thời Trần: - Về giáo dục: + Quốc tử giám mở rộng đào tạo con em quý tộc, quan lại. + Các lộ, phủ quanh kinh thành đều có trường công. + Các làng xã có trường tư + Các kì thi được tổ chức theo định kì và nghiêm ngặt để chon người tài giỏi. - Về khoa học: + Về sử học: Đại Việt sử kí của Lê Văn Hưu + Quân sự: Binh thư yếu lược của Trần Hưng Đạo + Y học có công trình nghiên cứu của Tuệ Tĩnh. Câu 2: Ý nghĩa và tác dụng của những cải cách của Hồ Quý Ly: Góp phần hạn chế tệ tập trung ruộng đất của quý tộc, địa chủ, làm suy yếu thế lực quý tộc Trần. Tăng nguồn thu của nhà nước, tăng cường quyền lực của nhà nước quân chủ trung ương tập quyền. Văn hóa, giáo có nhiều tiến bộ. Câu 3: Nét chính về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn trong năm đầu: Những ngày đầu khởi nghĩa, nghĩa quân Lam Sơn đã gặp rất nhiều khó khăn. Quân Minh nhiều lần tấn công căn cứ Lam Sơn. Nghĩa quân ba lần phải rút lên núi Chí Linh (Lang Chánh, Thanh Hóa). Giữa năm 1418, quân Minh bao vây căn cứ Chí Linh, Lê Lai đã cải trang làm Lê Lợi và anh dũng hi sinh. Cuối năm 1421, quân Minh huy động hơn 10 vạn lính mở cuộc vây quyét Lớn vào căn cứ. Lê Lợi lại phải rút quân lên núi Chí Linh. Mùa hè năm 1423, Lê Lợi đề nghị tạm hòa và được quân Minh chấp thuận. Tháng 5-1423 nghĩa quân trở về căn cứ Lam Sơn. Câu 4: Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn: - Nguyên nhân thắng lợi: + Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn, ý chí bất khuất, quyết tâm giành lại độc lập tự do cho đất nước. + Nhờ đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của bộ tham mưu, đứng đầu là Lê Lợi, Nguyễn Trãi. - Ý nghĩa lịch sử: + Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi đã kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh. + Mở ra một thời kì phát triển mới của dân tộc - thời Lê sơ. Câu 5: Trong các thế kỉ XVI-XVIII ở nước ta tồn tại những tôn giáo nào: Ở các thế kỉ XVI - XVII, Nho giáo vẫn được đề cao trong học tập, thi cử và tuyển lựa quan lại. Phật giáo và đạo giáo được phục hồi. Trong nông thôn, nhân dân ta vẫn giữ nếp sống văn hóa truyền thống. Hình thức sinh hoạt văn hóa qua các lễ hội đã thắt chặt tình đoàn kết trong thôn xóm và bồi đắp tinh thần yêu quê hương, đất nước. Sang thế kỉ XVII - XVIII, đạo Thiên Chúa từng bước được truyền vào nước ta. Câu 6: Nhận xét về sự phát triển của văn học và nghệ thuật dân gian trong các thế kỉ XVI - XVIII: Văn học chữ Hán vẫn chiếm ưu thế, nhưng văn học chữ Nôm đã phát triển mạnh hơn trước. Thơ Nôm, truyện Nôm xuất hiện ngày càng nhiều. Nội dung các truyện Nôm viết về hạnh phúc con người, tố cáo những bất công xã hội Sang nửa đầu thế kỉ XVIII, văn học dân gian phát triển phong phú. Điểm nổi bật của các thế kỉ này là sự phục hồi và phát triển của nghệ thuật dân gian. Nghệ thuật sân khấu cũng đa dạng phong phú. Khắp nông thôn đâu đâu cũng có gánh hát. Nội dung các vở Chèo, Tuồng, Hát Ả Đào Câu 7: Nghĩa quân Tây Sơn lật đổ chính quyền họ Trịnh: Mùa hè năm 1786, Nguyễn Huệ tiến đánh thành Phú Xuân, tiêu diệt quân Trịnh ở Phú Xuân. Thừa thắng, Nguyễn Huệ đưa quân ra Nam sông Gianh, giải phóng toàn bộ đất Đàng Trong. Với khẩu hiệu " Phù Lê diệt Trịnh ", quân Tây Sơn tiến ra Bắc. Giữa năm 1786, Nguyễn Huệ đánh vào Thăng Long. Chúa Trịnh bị dân bắt và nộp cho quân Tây Sơn. Chính quyền chúa Trịnh tồn tại hơn 200 năm đến đay sụp đổ. Nguyễn Huệ giao chính quyền Đàng Ngoài cho vua Lê rồi trở về Nam. Quân Tây Sơn lập đổ chính quyền Nguyễn - Trịnh đã tạo ra những điều kiện cơ bản cho sự thống nhất đất nước. Câu 7: Diễn biến chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút: Nguyễn Ánh cầu cứu vua Xiêm. Giữa năm 1784, quân Xiêm kéo vào Gia Định; 2 vạn quân thủy đổ bộ lên Rạch Giá (Kiên Giang), 3 vạn quân bộ xuyên qua Chân Lạp tiến vào Cần Thơ. Tháng 1 năm 1785, Nguyễn Huệ được lệnh tiến quân vào Gia Định. Nguyễn Huệ đóng đại bản doanh tại Mĩ Tho, chọn khúc sông Tiền đoạn từ Rạch Giá đến Xoài Mút làm trận địa quyết chiến. Ngày 19-1-1785, Nguyễn Huệ dùng mưu nhử quân địch vào trận địa mai phục, quân xiêm bị đánh tan tác hoặc bị đốt cháy. Binh lính Xiêm bị tiêu diệt gần hết. Nguyễn Ánh thoát chết sang Xiêm lưu vong. Trận Rạch Gầm - Xoài Mút là một trong những trận thủy chiến lớn nhất trong lịch sử chống ngoại xâm của nhân dân ta, đập tan âm mưu xâm lược của phong kiến Xiêm. Câu 9: Những việc làm của nhà Nguyễn để lập lại chế độ phong kiến tập quyền: Giữa năm 1802, Nguyễn Ánh tiến quân ra Bắc, rồi tiến thẳng về Thăng Long. Nguyễn Quang Toản chạy lên mạn Bắc Giang thì bị bắt. Triều Tây Sơn chấm dứt. Năm 1802 Nguyễn Ánh đặt niên hiệu Gia Long, chọn Phú Xuân làm kinh đô, lập triều Nguyễn; năm 1806 lên ngôi hoàng đế, nhà nước quân chủ tập quyền được củng cố. Năm 1815 nhà Nguyễn ban hành bộ Hoàng triều luật lệ Từ năm 1831 đến 1832, nhà Nguyễn chia nước ta làm 30 tỉnh và một phủ trực thuộc (Thừa Thiên). Đứng đầu mỗi tỉnh lớn là Tổng Đốc, các tỉnh vừa và nhỏ là Tuần phủ. Quân đội nhà Nguyễn gồm nhiều binh chủng. Ở kinh đô và các trấn, tỉnh đều xây dựng thành trì vững chắc. Về quan hệ ngoại giao nhà Nguyễn thần phục nhà Thanh. Đối với các nước phương Tây nhà Nguyễn khước từ mọi tiếp xúc. Câu 10: Tình hình kinh tế dưới triều Nguyễn: Về nông nghiệp các vua nhà Nguyễn rất chú ý khai hoang, các biện pháp di dân lập ấp và lập đồn điền được tiến hành ở nhiều tỉnh phía Bắc và phía Nam. Năm 1828, Nguyễn công Trứ được cử làm doanh điền sứ. Hàng trăn đồn điền được thành lập rải rác khắp Nam Kì. Nhà Nguyễn đặt lại chế độ quân điền, nông dân bị trói buộc vào ruộng đất để nộp tô thuế và đi phu dịch cho nhà nước. Ở các tỉnh phía Bắc, việc sửa đắp đê không được chú trọng, lụt lội, hạn hán xảy ra thường xuyên. Về công thương nghiệp, nhà Nguyễn lập nhiều xưởng đúc tiền, đúc súng, đóng tàu ở kinh đô Huế, Hà Nội, Gia Địnhthợ giỏi được tập trung về các xưởng nhà nước. Ngành khai thác mỏ được mở rộng, cả nước có hàng trăm mở được khai thác. Các nghề thủ công ở nông thôn và thành thì không ngừng phát triển, nhiều làng nghề nổi tiếng như: Bát Tràng, Vạn Phúc Sang thế kỉ XIX đất nước đã thống nhất, việc buôn bán có nhiều thuận lợi.

Đề Cương Ôn Thi Học Kì 1 Môn Lịch Sử 6 Năm 2022

Đề cương ôn tập thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 năm học 2020-2021 gồm các câu hỏi lý thuyết ôn thi HK1 có lời giải.

Để chuẩn bị tốt cho môn thi Lịch sử 6 ở kì thi HK1, các em cần ôn lại những kiến thức sau:

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 ĐIỂM) 1- Bài CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ

+ Xác định cách tính lịch của người phương Đông và phương Tây.

+ Hiện nay nước ta sử dụng những loại lịch nào.

2- Bài CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG

+ Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông: thời gian, địa điểm, chế độ chính trị, tầng lớp xã hội.

+ Tên các quốc gia cổ đại phương Đông.

3 – Bài THÀNH TỰU VĂN HÓA CỔ ĐẠI

+ Thành tựu văn hóa các quốc gia cổ đại phương Đông.

+ Thành tựu văn hóa các quốc gia cổ đại phương Tây.

+ Nhận xét các thành tựu văn hóa

4 – Nước Văn Lang

+ Hoàn cảnh ra đời

+ Tổ chức bộ máy nhà nước.

+ Xác đinh thời gian ra đời, kinh đô, người đứng đầu.

II. PHẦN TỰ LUẬN (6 ĐIỂM)

Câu 1: Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào? Vẽ sơ đồ tổ chức nhà nước Văn Lang ? Em có nhận xét gì về tổ chức của nhà nước đầu tiên này?

– Hoàn cảnh ra đời:

+ Cư dân Văn Lang luôn phải đấu tranh để bảo vệ mùa màng

+ Họ phải đấu tranh chống giặc ngoại xâm và giải quyết các xung đột giữa các bộ lạc.

– Quyền lực tập trung vào tay Hùng Vương.

– Nhà nước chưa có pháp luật và quân đội.

Câu 2: Nêu các thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại Phương Đông và Phương Tây

* Các quốc gia cổ đại phương Đông thời cổ đại đã có những thành tựu văn hoá

– Hiểu biết về thiên văn, sáng tạo ra lịch.

+ Chữ viết: chữ tượng hình ra đời sớm nhất .

– Được viết trên giấy Pa pi rút, trên mai rùa, thẻ tre, đất sét…

+ Toán học: sáng tạo ra số 0 , ( Pi=3,14)

– Kiến trúc điêu khắc tháp Ba- bi- lon ( Lưỡng Hà), Kim tự tháp (Ai Cập).

* Người Hi lạp và Rô ma đã có những đóng góp

– Hiểu biết về thiên văn, làm ra dương lịch.

– Chữ viết: sáng tạo ra chữ cái a,b, c.

– Các ngành khoa học:

+ Toán: Pitago, Talet…

+ Triết: Arixtot

+ Văn học : sử thi Home, Trường ca Ô – ĐI – XÊ

– Nghệ thuật: sân khấu

– Kiến trúc điêu khắc: có nhiều kiệt tác.

Câu 3: Theo em, những thành tựu văn hóa nào của thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay?

Các thành tự sử dụng đến ngày nay là: Toán học, lịch, chữ cái, các công trình kiến trúc, điều khắc như: kim tự tháp, vườn treo Ba-bi-lon,…

Câu 4: Dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta

Dấu tích của Người tối cổ – Ở hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai người ta tìm thấy được những chiếc răng của Người tối – Ở Núi Đọ,Xuân Lộc người ta tìm thấy được những công cụ bằng đá được ghè đẽo thô sơ.

Câu 5: Em hãy lập bảng hệ thống các giai đoạn phát triển của thời nguyên thủy ở nước ta theo mẫu : Thời gian, địa điểm chính, công cụ.

Đề Cương Ôn Tập Học Kì Ii Môn: Vật Lí Lớp 6

MÔN: VẬT LÍ LỚP 6 ———————-@&?——————— I. Phần trắc nghiệm: 1. Trong các câu sau đây, câu nào đúng? Khối lượng của một mét khối gọi là khối lượng riêng. Khối lượng của một mét khối gọi là khối lượng riêng của chất. Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó. Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của các chất. 2. Trong các câu sau đây, câu nào sai? Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của 1m3 chất ấy. Khối lượng riêng của các chất khác nhau là như nhau. Khối lượng riêng của các chất khác nhau là khác nhau. Khối lượng riêng của một chất xác định không thay đổi. 3. Trong các nhận xét sau đây, khi so sánh một thìa nhôm và một nồi nhôm thì nhận xét nào là sai? Có thể tích khác nhau B. Có khối lượng khác nhau C. Có khối lượng riêng khác nhau D. Có trọng lượng khác nhau 4. Chọn câu trả lời đúng: Muốn đo trọng lượng riêng của chất cấu tạo nên một vật ta dùng những dụng cụ nào sau đây? Một cái cân và một lực kế B. Một cái cân, một lực kế và một bình chia độ C. Một lực kế và một bình chia độ D. Một bình chia độ và một cái cân 5. Khi kéo một vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng một lực như thế nào? Lực lớn hơn trọng lượng của vật B. Lực lớn hơn hoặc bằng trọng lượng của vật C. Lực nhỏ hơn trọng lượng của vật D. Lực nhỏ hơn hoặc bằng trọng lượng của vật 6. Chọn kết luận đúng: Khi dùng các máy cơ đơn giản ta có thể kéo vật nặng lên cao một cách dễ dàng, vì: A. Tư thế đứng của ta vững vàng và chắc chắn hơn B. Máy cơ đơn giản tạo ra được lực kéo lớn C. Ta có thể kết hợp được một phần lực của cơ thể D. Lực kéo của ta có thể nhỏ hơn trọng lượng của vật 7. Chọn kết luận đúng: Máy cơ đơn giản là những thiết bị dùng để biến đổi lực về: A. Điểm đặt B. Điểm đặt, hương, chiều C. Điểm đặt, phương, chiều và độ lớn D. Độ lớn 8. Chọn kết luận sai: Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt giống nhau Các chất rắn đều bị co dãn vì nhiệt Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau Khi co dãn vì nhiệt, cắc chất rắn có thể gây ra lực lớn 9. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn. Khối lượng của vật tăng B. Thể tích của vật giảm C. Khối lượng riêng của vật tăng D. Thể tích của vật tăng 10. Một chai thuỷ tinh được đậy bằng nắp kim loại. Nắp bị giữ chặt. Hỏi phải mở nắp bằng cách nào sau đây? Hơ nóng cổ chai B. Hơ nóng cả nắp và cổ chai C. Hơ nóng đáy chai D. Hơ nóng nắp chai 11. Đường kính của một quả cầu được thay đổi như thế nào khi nhiệt độ thay đổi? A. Tăng lên hoặc giảm xuống B. Tăng lên C. Giảm xuống D. Không thay đổi 12. Tại sao khi lợp nhà bằng tôn, người ta chỉ đóng đinh một đầu còn đầu kia để tự do? Để tôn không bị thủng nhiều lỗ B. Để tiết kiệm đinh C. Để tôn dễ dàng co dãn vì nhiệt D. Cả A- B và C đều đúng 13. Chọn câu trả lời đúng: Tại sao các tấm tôn lợp nhà lại thường có dạng lượn sóng? Để dễ thoát nước B. Để tấm tôn dễ dàng co dãn vì nhiệt C. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều sai 14. Chọn phát biểu sai: Chất lỏng nở ra khi nóng lên B. Các chất lỏng khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau C. Chất lỏng co lại khi lạnh đi D. Các chất lỏng khác nhau co dãn vì nhiệt giống nhau 15. Chọn câu trả lời đúng: Tại sao khi đun nước, ta không nên đổ nước thật đầy ấm? Làm bếp bị đẹ nặng B. Nước nóng thể tích tăng lên tràn ra ngoài C. Tốn chất đốt D. Lâu sôi 16. Chọn câu trả lời đúng: Hiện tượng nào sau đây nếu xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng? Khối lượng riêng của chất lỏng tăng B. Khối lượng của chất lỏng giảm C. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm D. Khối lượng của chất lỏng tăng 17. Chọn câu trả lời sai: Hiện tượng nào sau đây nếu xảy ra khi làm lạnh một lượng chất lỏng? Thể tích của chất lỏng giảm B. Khối lượng của chất lỏng không đổi C. Thể tích của chất lỏng tăng D. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm 18. Chọn câu trả lời đúng: Tại 40C nước có: A. Trọng lượng riêng lớn nhất B. Thể tích lớn nhất C. Trọng lượng riêng nhỏ nhất D. Khối lượng lớn nhất 19. Chọn câu trả lời chưa chính xác: Khi nhiệt độ tăng nước sẽ nở ra B. Nước co dãn vì nhiệt C. Khi nhiệt độ giảm nước sẽ co lại D. Ở 00C nước sẽ đóng băng 20. Các chất rắn, lỏng và khí đều dãn nở vì nhiệt. Chất nào dãn nở nhiều nhất? Rắn B. Lỏng C. Khí D. Dãn nở như nhau 21. Nước ở thể nào có khối lượng riêng lớn nhất? Thể rắn B. Thể lỏng C. Thể hơi D. Khối lượng riêng ở cả 3 thể giống nhau 22. Ở điều kiện bình thường, nhận xét nào sau đây là sai? Nước có thể là chất lỏng, rắn hoặc khí B. Không khí, ôxi, nitơ là chất khí C. Rượu, nước, thuỷ ngân là chất lỏng D. Đồng, sắt, chì là chất rắn 23. Chọn câu trả lời đúng: Tại sao quả bóng bàn bị bẹp, khi được nhúng vào nước nóng lại phòng lên như cũ? Vì võ quả bóng gặp nóng nên nở ra B. Vì nước nóng thấm vào trong quả bóng C. Vì không khí bên trong quả bóng dãn nở vì nhiệt D. Vì võ quả bóng co lại 24. Chọn câu trả lời đúng: Băng kép được cấu tạo bằng: Một thanh đồng và một thanh sắt B. Hai thanh kim loại khác nhau C. Một thanh đồng và một thanh nhôm D. Một thanh nhôm và một thanh sắt 25. Chọn câu trả lời đúng: Băng kép được chế tạo dựa trên hiện tượng: Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau B. Chất rắn nở ra khi nóng lên C. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt giống nhau D. Chất rắn co lại khi lạnh đi 26. Chọn câu trả lời đúng: Tại sao khi đặt đường ray xe lửa, người ta không đặt các thanh ray sát nhau, mà phải đặt chúng cách nhau một khoảng ngắn? Để tiết kiệm thanh ray B. Để tránh gây ra lực lớn khi dãn nở vì nhiệt C. Để tạo nên âm thanh đặc biệt D. Để dễ uốn cong đường ray 27. Nhiệt kế được cấu tạo dựa vào hiện tượng: dãn nở vì nhiệt của chất lỏng B. dãn nở vì nhiệt của chất rắn C. dãn nở vì nhiệt của chất khí D. dãn nở vì nhiệt của các chất 28. Chọn kết luận sai: Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ của người Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ không khí trong phòng Nhiệt kế thuỷ ngân dùng để đo của một lò luyện kim Nhiệt kế kim loại dùng để đo nhiệt độ của bàn là 29. Hai nhiệt kế thuỷ ngân có óng quản giống nhau nhưng bầu to nhỏ khác nhau. Mực thuỷ ngân đang ở mức ngang nhau, nhúng chúng vào một cốc nước nóng thì: Mực thuỷ ngân của hai nhiệt kế dâng lên tới cùng một nhiệt độ Mực thuỷ ngân của hai nhiệt kế dâng lên tới cùng một độ cao Mực thuỷ ngân của nhiệt kế có bầu lớn dâng lên cao hơn Nhiệt kế có bầu lớn cho kết quả chính xác hơn 30. Chọn câu trả lời đúng: Nhiệt kế y tế dùng để đo: Nhiệt độ của nước đá B. Thân nhiệt của người C. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi D. Nhiệt độ của môi trường 31. Chọn câu trả lời sai: Thân nhiệt của người bình thường là: 370C B. 690F C. 310 K D. 98,60F 32. Hãy tính 1000F bằng bao nhiêu 0C? 500C B. 320C C.180C D. 37,770C Một khối chất lỏng biến thành chất rắn B. Một khối chất khí biến thành chất lỏng C. Một khối chất rắn biến thành chất lỏng D. Một khối chất khí biến thành chất rắn 34. Trường hợp nào cục nước đá tan nhanh hơn khi được thả vào: Nước ở nhiệt độ 300C B. Nước ở nhiệt độ 00C C. Nước ở nhiệt độ -300C D. Nước ở nhiệt độ 100C 35. Chọn câu trả lời đúng: Khi đúc đồng, gang, thép người ta đã ứng dụng các hiện tượng vật lí nào? Hoá hơi và ngưng tụ B. Nóng chảy và đông đặc C. Nung nóng D. Tất cả các câu trên đều sai 36. Chọn câu trả lời đúng: Hiện tượng đông đặc là hiện tượng: Một khối chất lỏng biến thành chất rắn B. Một khối chất khí biến thành chất lỏng C. Một khối chất rắn biến thành chất lỏng D. Một khối chất khí biến thành chất rắn 37. Nhận định nào sau đây là đúng? Đông đặc và nóng chảy là 2 quá trình ngược nhau Đông đặc và nóng chảy là 2 quá trình giống hệt nhau Cả A và B đều sai D. Cả A và B đều đúng 38. Hiện tượng bay hơi là hiện tượng nào sau đây? Chất lỏng biến thành hơi B. Chất rắn biến thành chất khí C. Chất khí biến thành chất lỏng D. Chất lỏng biến thành chất rắn 39. Nước bên trong lọ thuỷ tinh bay hơi càng nhanh khi: Mặt thoáng lọ càng nhỏ B. Lọ càng nhỏ C. Lọ càng lớn D. Mặt thoáng lọ càng lớn 40. Nước bên trong lọ thuỷ tinh bay hơi càng nhanh khi: Nhiệt độ càng cao và gió càng yếu B. Nhiệt độ càng thấp và gió càng yếu C. Nhiệt độ càng cao và gió càng mạnh D. Nhiệt độ càng thấp và gió càng mạnh 41. Khi sản xuất muối từ nước biển, người ta đã dựa vào hiện tượng vật lí nào? Đông đặc B. Bay hơi C. Ngưng tụ D. Cả A- B và C đều đúng 42. Các loại cây trên sa mạc thường có lá nhỏ, có lông dày hoặc có gai để: A. Hạn chế bốc hơi nước B. Vì thiếu nước C. Đỡ tốn dinh dưỡng nuôi lá D. Vì đất khô cằn 43. Hiện tượng ngưng tụ là hiện tượng: A. Chất khí biến thành chất lỏng B. Chất lỏng biến thành chất khí C. Chất rắn biến thành chất khí D. Chất lỏng biến thành chất rắn 44. Bên ngoài thành cốc nước đá có các giọt nước. Tại sao? Do nước thấm ra ngoài B. Do hơi nước không khí ở bên ngoài cốc ngưng tụ lại C. Do không khí bám vào D. Do nước bốc hơi ra và bám ra ngoài 45. Tại sao về mùa lạnh, ta thường thở ra “khói”? Do hơi nước ngưng tụ lại B. Do trong không khí có hơi nước C. Do hơi thở ra nóng hơn D. Do hơi ta thở ra có hơi nước gặp không khí lạnh nên ngưng tụ 46. Sương động trên cây cối vào ban đêm, nguyên nhân từ đâu? A. Do ban đêm có mưa B. Do sự bay hơi của nước ở xung quanh Do ban đêm trời lạnh D. Do sự ngưng tụ của hơi nước trong không khí 47. Các đám mây hình thành la do: A. Nước bốc hơi B. Hơi nước ngưng tụ C. Khói D. Nước bốc hơi bay lên cao gặp hơi lạnh ngưng tụ thành mây A. ngưng tụ B. đông đặc C. bay hơi D. nóng chảy 49. Chưng cất nước hoặc chưng cất rượu là ứng dụng vào các hiện tượng vật lí nào? nóng chảy B. đông đặc C. bay hơi và ngưng tụ D. bay hơi 50. Khi chất lỏng sôi, hiện tượng nào sau đây là đúng? Sự bay hơi xảy ra trên mặt thoáng B. Sự bay hơi xảy ra trong lòng chất lỏng C. Sự bay hơi xảy ra cả trên mặt thoáng và trong lòng chất lỏng D. Sự bay hơi của các bọt khí vỡ ra trên mặt thoáng. 51. Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng có đặc điểm gì? Tăng dần lên B. Không thay đổi C. Giảm dần đi D. Có lúc tăng, có lúc giảm 52. Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi: Nước trong cốc càng nhiều B. Nước trong cốc càng ít C. Nước trong cốc càng nóng D. Nước trong cốc càng lạnh 53. Hiện tượng nào sau đây không phải là sự ngưng tụ? Sương đọng trên lá B. sương mù C. hơi nước D. mây Đúc một cái chuông đồng B. Đốt một ngọn nến C. Đốt một ngọn đèn dầu D. Bỏ một cục nước đá vào một cốc nước 55. Trong các so sánh sau đây, câu nào đúng? Nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ đông đặc Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ đông đặc Nhiệt độ nóng chảy có thể cao hơn hoặc có thể thấp hơn nhiệt độ đông đặc Nhiệt độ nóng chảy bằng hơn nhiệt độ đông đặc II. Phần tự luận: Câu 1: Em hãy nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn? Ví dụ? Và ứng dụng trong thực tế? Câu 2: Em hãy nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng? Ví dụ? Và ứng dụng trong thực tế? Câu 3: Em hãy nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí? Ví dụ? Và ứng dụng trong thực tế? Câu 4: Em hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau về sự nở vì nhiệt của chất rắn và chất khí? Câu 5: Em hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau về sự nở vì nhiệt của chất lỏng và chất khí? Câu 6: Em hãy nêu kết luận về sự nóng chảy và sự đông đặc? lấy ví dụ và ứng dụng trong thực tế? Câu 7: Em hãy nêu kết luận về sự bay hơi và sự ngưng tụ? lấy ví dụ và ứng dụng trong thực tế? Câu 8: Em hãy so sánh sự nóng chảy và sự đông đặc? Lấy ví dụ? Câu 9: Em hãy so sánh sự bay hơi và sự ngưng tụ? Lấy ví dụ? Câu 10: Tính ra 0C và 0F trong các nhiệt độ sau: a. 370C b. 860F c. 450C d. 1260F ĐÁP ÁN ĐỀ CƯƠNG HỌC KÌ II MÔN: VẬT LÍ 6 I. Phần trắc nghiệm: 1. C 2. B 3. C 4. B 5. B 6. D 7. C 8. A 9. D 10. D 11. A 12. D 13. C 14. D 15. B 16. C 17. C 18. A 19. D 20. C 21. A 22. A 23. C 24. B 25. A 26. B 27. A 28. B 29. A 30. B 31. A 32. D 33. C 34. A 35. B 36. A 37. A 38. A 39. D 40. C 41. D 42. A 43. A 44. B 45. D 46. D 47. D 48. A 49. C 50. D 51. B 52. C 53. C 54. C 55. D II. Phần tự luận: Câu 1: Chất rắn nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau. Ví dụ: quả cầu bằng thép khi đốt nóng thì thể tích của nó tăng lên. Vận dụng: gắn các đường ray của xe lửa. làm cầu. làm tôn lợp nhà … Câu 2: Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. Các chất lỏng khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau. Ví dụ: khi đun nước nếu ta đỗ đầy nước thì khi sôi nó sẽ tràn ra ngoài, Vận dụng: để ta đóng các chai nước ngọt không quá đầy, nấu nước không nên đỗ thật đầy, Câu 3: Chất khí nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. Các chất khí khác nhau co dãn vì nhiệt giống nhau. Ví dụ: khi quả cầu bị dẹp ta để vào trong cốc nước nóng thì nó sẽ phìn ra. Vận dụng: Câu 4: – Giống nhau: các chất rắn và chất khí đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. – Khác nhau: + Chất rắn khác nhau thì co dãn vì nhiệt khác nhau. + Chất khí khác nhau thì co dãn vì nhiệt giống nhau, chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn Câu 5: – Giống nhau: các chất lỏng và chất khí đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. – Khác nhau: + Các chất lỏng khác nhau thì co dãn vì nhiệt khác nhau. + Các chất khí khác nhau thì co dãn vì nhiệt giống nhau, chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng. Câu 6: -Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc. – Phần lớn các chất nóng chảy (hay đông đặc) ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau là khác nhau. – Trong thời gian nóng chảy (hay đông đặc) nhiệt độ của vật không thay đổi. Lỏng Rắn Nóng chảy (ở nhiệt độ xác định) Đông đặc (ở nhiệt độ xác định) Ví dụ: Đúc tượng bằng đồng, chuông đồng, rèn dao, cuốc Câu 7: – Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi. Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ. – Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích của mặt thoáng của chất lỏng. Ví dụ: Vận dụng sự bay hơi và sự ngưng tụ để người ta chưng cất rượu, nước, Câu 8: So sánh sự nóng chảy và sự đông đặc: – giống nhau: Đối với một chất nhất định thì nhiệt độ đông đặc và nhiệt độ nóng chảy bằng nhau. – Khác nhau: + Sự nóng chảy là sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng. + Sự đông đặc là sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể rắn. – Ví dụ: Đốt nóng băng phiến thì băng phiền sẽ nóng chảy còn khi ta để nó nguội thì nó sẽ đông đặc. Câu 9: So sánh sự bay hơi và sự ngưng tụ: Sự bay hơi sự ngưng tụ – Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự – Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự bay hơi. ngưng tụ Ví dụ: ta nấu nước nóng thì hơi nước được bốc Ví dụ: ban ngày hơi nước bốc lên ban đêm gặp hơi lên. lạnh ngưng tụ lai thành các giọt sương động lại trên các là cây. Câu 10: a. 370C = 00C + 370C b. 860F = (860F – 320F) : 1,8 = 320F + 37 . 1,80F = 540F : 1,8 = 320F + 66,60F = 98,60F = 300C Câu c và d làm tương tự như câu a và b ———————————————@&?——————————————– Đề cương lưu hành nội bộ Trường: THPT Đạ Tông Chúc các em học sinh lớp 6 có một học kì đạt kết quả cao. Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Hữu Hanh

Bạn đang đọc nội dung bài viết Đề Cương Ôn Tập Môn Lịch Sử Lớp 4 trên website Maubvietnam.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!