Đề Xuất 6/2023 # Đề Cương Ôn Tập Học Kì Ii Môn: Vật Lí Lớp 6 # Top 13 Like | Maubvietnam.com

Đề Xuất 6/2023 # Đề Cương Ôn Tập Học Kì Ii Môn: Vật Lí Lớp 6 # Top 13 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Đề Cương Ôn Tập Học Kì Ii Môn: Vật Lí Lớp 6 mới nhất trên website Maubvietnam.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

MÔN: VẬT LÍ LỚP 6 ———————-@&?——————— I. Phần trắc nghiệm: 1. Trong các câu sau đây, câu nào đúng? Khối lượng của một mét khối gọi là khối lượng riêng. Khối lượng của một mét khối gọi là khối lượng riêng của chất. Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó. Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của các chất. 2. Trong các câu sau đây, câu nào sai? Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của 1m3 chất ấy. Khối lượng riêng của các chất khác nhau là như nhau. Khối lượng riêng của các chất khác nhau là khác nhau. Khối lượng riêng của một chất xác định không thay đổi. 3. Trong các nhận xét sau đây, khi so sánh một thìa nhôm và một nồi nhôm thì nhận xét nào là sai? Có thể tích khác nhau B. Có khối lượng khác nhau C. Có khối lượng riêng khác nhau D. Có trọng lượng khác nhau 4. Chọn câu trả lời đúng: Muốn đo trọng lượng riêng của chất cấu tạo nên một vật ta dùng những dụng cụ nào sau đây? Một cái cân và một lực kế B. Một cái cân, một lực kế và một bình chia độ C. Một lực kế và một bình chia độ D. Một bình chia độ và một cái cân 5. Khi kéo một vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng một lực như thế nào? Lực lớn hơn trọng lượng của vật B. Lực lớn hơn hoặc bằng trọng lượng của vật C. Lực nhỏ hơn trọng lượng của vật D. Lực nhỏ hơn hoặc bằng trọng lượng của vật 6. Chọn kết luận đúng: Khi dùng các máy cơ đơn giản ta có thể kéo vật nặng lên cao một cách dễ dàng, vì: A. Tư thế đứng của ta vững vàng và chắc chắn hơn B. Máy cơ đơn giản tạo ra được lực kéo lớn C. Ta có thể kết hợp được một phần lực của cơ thể D. Lực kéo của ta có thể nhỏ hơn trọng lượng của vật 7. Chọn kết luận đúng: Máy cơ đơn giản là những thiết bị dùng để biến đổi lực về: A. Điểm đặt B. Điểm đặt, hương, chiều C. Điểm đặt, phương, chiều và độ lớn D. Độ lớn 8. Chọn kết luận sai: Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt giống nhau Các chất rắn đều bị co dãn vì nhiệt Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau Khi co dãn vì nhiệt, cắc chất rắn có thể gây ra lực lớn 9. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn. Khối lượng của vật tăng B. Thể tích của vật giảm C. Khối lượng riêng của vật tăng D. Thể tích của vật tăng 10. Một chai thuỷ tinh được đậy bằng nắp kim loại. Nắp bị giữ chặt. Hỏi phải mở nắp bằng cách nào sau đây? Hơ nóng cổ chai B. Hơ nóng cả nắp và cổ chai C. Hơ nóng đáy chai D. Hơ nóng nắp chai 11. Đường kính của một quả cầu được thay đổi như thế nào khi nhiệt độ thay đổi? A. Tăng lên hoặc giảm xuống B. Tăng lên C. Giảm xuống D. Không thay đổi 12. Tại sao khi lợp nhà bằng tôn, người ta chỉ đóng đinh một đầu còn đầu kia để tự do? Để tôn không bị thủng nhiều lỗ B. Để tiết kiệm đinh C. Để tôn dễ dàng co dãn vì nhiệt D. Cả A- B và C đều đúng 13. Chọn câu trả lời đúng: Tại sao các tấm tôn lợp nhà lại thường có dạng lượn sóng? Để dễ thoát nước B. Để tấm tôn dễ dàng co dãn vì nhiệt C. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều sai 14. Chọn phát biểu sai: Chất lỏng nở ra khi nóng lên B. Các chất lỏng khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau C. Chất lỏng co lại khi lạnh đi D. Các chất lỏng khác nhau co dãn vì nhiệt giống nhau 15. Chọn câu trả lời đúng: Tại sao khi đun nước, ta không nên đổ nước thật đầy ấm? Làm bếp bị đẹ nặng B. Nước nóng thể tích tăng lên tràn ra ngoài C. Tốn chất đốt D. Lâu sôi 16. Chọn câu trả lời đúng: Hiện tượng nào sau đây nếu xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng? Khối lượng riêng của chất lỏng tăng B. Khối lượng của chất lỏng giảm C. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm D. Khối lượng của chất lỏng tăng 17. Chọn câu trả lời sai: Hiện tượng nào sau đây nếu xảy ra khi làm lạnh một lượng chất lỏng? Thể tích của chất lỏng giảm B. Khối lượng của chất lỏng không đổi C. Thể tích của chất lỏng tăng D. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm 18. Chọn câu trả lời đúng: Tại 40C nước có: A. Trọng lượng riêng lớn nhất B. Thể tích lớn nhất C. Trọng lượng riêng nhỏ nhất D. Khối lượng lớn nhất 19. Chọn câu trả lời chưa chính xác: Khi nhiệt độ tăng nước sẽ nở ra B. Nước co dãn vì nhiệt C. Khi nhiệt độ giảm nước sẽ co lại D. Ở 00C nước sẽ đóng băng 20. Các chất rắn, lỏng và khí đều dãn nở vì nhiệt. Chất nào dãn nở nhiều nhất? Rắn B. Lỏng C. Khí D. Dãn nở như nhau 21. Nước ở thể nào có khối lượng riêng lớn nhất? Thể rắn B. Thể lỏng C. Thể hơi D. Khối lượng riêng ở cả 3 thể giống nhau 22. Ở điều kiện bình thường, nhận xét nào sau đây là sai? Nước có thể là chất lỏng, rắn hoặc khí B. Không khí, ôxi, nitơ là chất khí C. Rượu, nước, thuỷ ngân là chất lỏng D. Đồng, sắt, chì là chất rắn 23. Chọn câu trả lời đúng: Tại sao quả bóng bàn bị bẹp, khi được nhúng vào nước nóng lại phòng lên như cũ? Vì võ quả bóng gặp nóng nên nở ra B. Vì nước nóng thấm vào trong quả bóng C. Vì không khí bên trong quả bóng dãn nở vì nhiệt D. Vì võ quả bóng co lại 24. Chọn câu trả lời đúng: Băng kép được cấu tạo bằng: Một thanh đồng và một thanh sắt B. Hai thanh kim loại khác nhau C. Một thanh đồng và một thanh nhôm D. Một thanh nhôm và một thanh sắt 25. Chọn câu trả lời đúng: Băng kép được chế tạo dựa trên hiện tượng: Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau B. Chất rắn nở ra khi nóng lên C. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt giống nhau D. Chất rắn co lại khi lạnh đi 26. Chọn câu trả lời đúng: Tại sao khi đặt đường ray xe lửa, người ta không đặt các thanh ray sát nhau, mà phải đặt chúng cách nhau một khoảng ngắn? Để tiết kiệm thanh ray B. Để tránh gây ra lực lớn khi dãn nở vì nhiệt C. Để tạo nên âm thanh đặc biệt D. Để dễ uốn cong đường ray 27. Nhiệt kế được cấu tạo dựa vào hiện tượng: dãn nở vì nhiệt của chất lỏng B. dãn nở vì nhiệt của chất rắn C. dãn nở vì nhiệt của chất khí D. dãn nở vì nhiệt của các chất 28. Chọn kết luận sai: Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ của người Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ không khí trong phòng Nhiệt kế thuỷ ngân dùng để đo của một lò luyện kim Nhiệt kế kim loại dùng để đo nhiệt độ của bàn là 29. Hai nhiệt kế thuỷ ngân có óng quản giống nhau nhưng bầu to nhỏ khác nhau. Mực thuỷ ngân đang ở mức ngang nhau, nhúng chúng vào một cốc nước nóng thì: Mực thuỷ ngân của hai nhiệt kế dâng lên tới cùng một nhiệt độ Mực thuỷ ngân của hai nhiệt kế dâng lên tới cùng một độ cao Mực thuỷ ngân của nhiệt kế có bầu lớn dâng lên cao hơn Nhiệt kế có bầu lớn cho kết quả chính xác hơn 30. Chọn câu trả lời đúng: Nhiệt kế y tế dùng để đo: Nhiệt độ của nước đá B. Thân nhiệt của người C. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi D. Nhiệt độ của môi trường 31. Chọn câu trả lời sai: Thân nhiệt của người bình thường là: 370C B. 690F C. 310 K D. 98,60F 32. Hãy tính 1000F bằng bao nhiêu 0C? 500C B. 320C C.180C D. 37,770C Một khối chất lỏng biến thành chất rắn B. Một khối chất khí biến thành chất lỏng C. Một khối chất rắn biến thành chất lỏng D. Một khối chất khí biến thành chất rắn 34. Trường hợp nào cục nước đá tan nhanh hơn khi được thả vào: Nước ở nhiệt độ 300C B. Nước ở nhiệt độ 00C C. Nước ở nhiệt độ -300C D. Nước ở nhiệt độ 100C 35. Chọn câu trả lời đúng: Khi đúc đồng, gang, thép người ta đã ứng dụng các hiện tượng vật lí nào? Hoá hơi và ngưng tụ B. Nóng chảy và đông đặc C. Nung nóng D. Tất cả các câu trên đều sai 36. Chọn câu trả lời đúng: Hiện tượng đông đặc là hiện tượng: Một khối chất lỏng biến thành chất rắn B. Một khối chất khí biến thành chất lỏng C. Một khối chất rắn biến thành chất lỏng D. Một khối chất khí biến thành chất rắn 37. Nhận định nào sau đây là đúng? Đông đặc và nóng chảy là 2 quá trình ngược nhau Đông đặc và nóng chảy là 2 quá trình giống hệt nhau Cả A và B đều sai D. Cả A và B đều đúng 38. Hiện tượng bay hơi là hiện tượng nào sau đây? Chất lỏng biến thành hơi B. Chất rắn biến thành chất khí C. Chất khí biến thành chất lỏng D. Chất lỏng biến thành chất rắn 39. Nước bên trong lọ thuỷ tinh bay hơi càng nhanh khi: Mặt thoáng lọ càng nhỏ B. Lọ càng nhỏ C. Lọ càng lớn D. Mặt thoáng lọ càng lớn 40. Nước bên trong lọ thuỷ tinh bay hơi càng nhanh khi: Nhiệt độ càng cao và gió càng yếu B. Nhiệt độ càng thấp và gió càng yếu C. Nhiệt độ càng cao và gió càng mạnh D. Nhiệt độ càng thấp và gió càng mạnh 41. Khi sản xuất muối từ nước biển, người ta đã dựa vào hiện tượng vật lí nào? Đông đặc B. Bay hơi C. Ngưng tụ D. Cả A- B và C đều đúng 42. Các loại cây trên sa mạc thường có lá nhỏ, có lông dày hoặc có gai để: A. Hạn chế bốc hơi nước B. Vì thiếu nước C. Đỡ tốn dinh dưỡng nuôi lá D. Vì đất khô cằn 43. Hiện tượng ngưng tụ là hiện tượng: A. Chất khí biến thành chất lỏng B. Chất lỏng biến thành chất khí C. Chất rắn biến thành chất khí D. Chất lỏng biến thành chất rắn 44. Bên ngoài thành cốc nước đá có các giọt nước. Tại sao? Do nước thấm ra ngoài B. Do hơi nước không khí ở bên ngoài cốc ngưng tụ lại C. Do không khí bám vào D. Do nước bốc hơi ra và bám ra ngoài 45. Tại sao về mùa lạnh, ta thường thở ra “khói”? Do hơi nước ngưng tụ lại B. Do trong không khí có hơi nước C. Do hơi thở ra nóng hơn D. Do hơi ta thở ra có hơi nước gặp không khí lạnh nên ngưng tụ 46. Sương động trên cây cối vào ban đêm, nguyên nhân từ đâu? A. Do ban đêm có mưa B. Do sự bay hơi của nước ở xung quanh Do ban đêm trời lạnh D. Do sự ngưng tụ của hơi nước trong không khí 47. Các đám mây hình thành la do: A. Nước bốc hơi B. Hơi nước ngưng tụ C. Khói D. Nước bốc hơi bay lên cao gặp hơi lạnh ngưng tụ thành mây A. ngưng tụ B. đông đặc C. bay hơi D. nóng chảy 49. Chưng cất nước hoặc chưng cất rượu là ứng dụng vào các hiện tượng vật lí nào? nóng chảy B. đông đặc C. bay hơi và ngưng tụ D. bay hơi 50. Khi chất lỏng sôi, hiện tượng nào sau đây là đúng? Sự bay hơi xảy ra trên mặt thoáng B. Sự bay hơi xảy ra trong lòng chất lỏng C. Sự bay hơi xảy ra cả trên mặt thoáng và trong lòng chất lỏng D. Sự bay hơi của các bọt khí vỡ ra trên mặt thoáng. 51. Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng có đặc điểm gì? Tăng dần lên B. Không thay đổi C. Giảm dần đi D. Có lúc tăng, có lúc giảm 52. Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi: Nước trong cốc càng nhiều B. Nước trong cốc càng ít C. Nước trong cốc càng nóng D. Nước trong cốc càng lạnh 53. Hiện tượng nào sau đây không phải là sự ngưng tụ? Sương đọng trên lá B. sương mù C. hơi nước D. mây Đúc một cái chuông đồng B. Đốt một ngọn nến C. Đốt một ngọn đèn dầu D. Bỏ một cục nước đá vào một cốc nước 55. Trong các so sánh sau đây, câu nào đúng? Nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ đông đặc Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ đông đặc Nhiệt độ nóng chảy có thể cao hơn hoặc có thể thấp hơn nhiệt độ đông đặc Nhiệt độ nóng chảy bằng hơn nhiệt độ đông đặc II. Phần tự luận: Câu 1: Em hãy nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn? Ví dụ? Và ứng dụng trong thực tế? Câu 2: Em hãy nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng? Ví dụ? Và ứng dụng trong thực tế? Câu 3: Em hãy nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí? Ví dụ? Và ứng dụng trong thực tế? Câu 4: Em hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau về sự nở vì nhiệt của chất rắn và chất khí? Câu 5: Em hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau về sự nở vì nhiệt của chất lỏng và chất khí? Câu 6: Em hãy nêu kết luận về sự nóng chảy và sự đông đặc? lấy ví dụ và ứng dụng trong thực tế? Câu 7: Em hãy nêu kết luận về sự bay hơi và sự ngưng tụ? lấy ví dụ và ứng dụng trong thực tế? Câu 8: Em hãy so sánh sự nóng chảy và sự đông đặc? Lấy ví dụ? Câu 9: Em hãy so sánh sự bay hơi và sự ngưng tụ? Lấy ví dụ? Câu 10: Tính ra 0C và 0F trong các nhiệt độ sau: a. 370C b. 860F c. 450C d. 1260F ĐÁP ÁN ĐỀ CƯƠNG HỌC KÌ II MÔN: VẬT LÍ 6 I. Phần trắc nghiệm: 1. C 2. B 3. C 4. B 5. B 6. D 7. C 8. A 9. D 10. D 11. A 12. D 13. C 14. D 15. B 16. C 17. C 18. A 19. D 20. C 21. A 22. A 23. C 24. B 25. A 26. B 27. A 28. B 29. A 30. B 31. A 32. D 33. C 34. A 35. B 36. A 37. A 38. A 39. D 40. C 41. D 42. A 43. A 44. B 45. D 46. D 47. D 48. A 49. C 50. D 51. B 52. C 53. C 54. C 55. D II. Phần tự luận: Câu 1: Chất rắn nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau. Ví dụ: quả cầu bằng thép khi đốt nóng thì thể tích của nó tăng lên. Vận dụng: gắn các đường ray của xe lửa. làm cầu. làm tôn lợp nhà … Câu 2: Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. Các chất lỏng khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau. Ví dụ: khi đun nước nếu ta đỗ đầy nước thì khi sôi nó sẽ tràn ra ngoài, Vận dụng: để ta đóng các chai nước ngọt không quá đầy, nấu nước không nên đỗ thật đầy, Câu 3: Chất khí nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. Các chất khí khác nhau co dãn vì nhiệt giống nhau. Ví dụ: khi quả cầu bị dẹp ta để vào trong cốc nước nóng thì nó sẽ phìn ra. Vận dụng: Câu 4: – Giống nhau: các chất rắn và chất khí đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. – Khác nhau: + Chất rắn khác nhau thì co dãn vì nhiệt khác nhau. + Chất khí khác nhau thì co dãn vì nhiệt giống nhau, chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn Câu 5: – Giống nhau: các chất lỏng và chất khí đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. – Khác nhau: + Các chất lỏng khác nhau thì co dãn vì nhiệt khác nhau. + Các chất khí khác nhau thì co dãn vì nhiệt giống nhau, chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng. Câu 6: -Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc. – Phần lớn các chất nóng chảy (hay đông đặc) ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau là khác nhau. – Trong thời gian nóng chảy (hay đông đặc) nhiệt độ của vật không thay đổi. Lỏng Rắn Nóng chảy (ở nhiệt độ xác định) Đông đặc (ở nhiệt độ xác định) Ví dụ: Đúc tượng bằng đồng, chuông đồng, rèn dao, cuốc Câu 7: – Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi. Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ. – Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích của mặt thoáng của chất lỏng. Ví dụ: Vận dụng sự bay hơi và sự ngưng tụ để người ta chưng cất rượu, nước, Câu 8: So sánh sự nóng chảy và sự đông đặc: – giống nhau: Đối với một chất nhất định thì nhiệt độ đông đặc và nhiệt độ nóng chảy bằng nhau. – Khác nhau: + Sự nóng chảy là sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng. + Sự đông đặc là sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể rắn. – Ví dụ: Đốt nóng băng phiến thì băng phiền sẽ nóng chảy còn khi ta để nó nguội thì nó sẽ đông đặc. Câu 9: So sánh sự bay hơi và sự ngưng tụ: Sự bay hơi sự ngưng tụ – Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự – Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự bay hơi. ngưng tụ Ví dụ: ta nấu nước nóng thì hơi nước được bốc Ví dụ: ban ngày hơi nước bốc lên ban đêm gặp hơi lên. lạnh ngưng tụ lai thành các giọt sương động lại trên các là cây. Câu 10: a. 370C = 00C + 370C b. 860F = (860F – 320F) : 1,8 = 320F + 37 . 1,80F = 540F : 1,8 = 320F + 66,60F = 98,60F = 300C Câu c và d làm tương tự như câu a và b ———————————————@&?——————————————– Đề cương lưu hành nội bộ Trường: THPT Đạ Tông Chúc các em học sinh lớp 6 có một học kì đạt kết quả cao. Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Hữu Hanh

Đề Cương Ôn Tập Thi Học Kì I Môn Địa Lí 6

Câu 1: Hệ mặt trời có mấy hành tinh? ( .), Trái đất ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần mặt trời?( ), kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu độ?( .), kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu độ? (180), cứ mỗi kinh tuyến cách nhau 10 thì trên quà địa cầu có bao nhiêu đường kinh tuyến?(360), bao nhiêu đường vĩ tuyến?( 181), kinh tyến gốc đi qua nước nào? ( .), đường tròn chia quả địa cầu thành 2 phần nửa cầu bắc và nửa cầu nam là đường nào?( xích đạo)

Bài tập 1, 2 SGK trang 8

CH: Hình dạng của TĐ: Trái đất có dạng hình cầu?

– Kích thước: rất lớn, Bán kính: 6370 km, Xích đạo: 40.076km, Diện tích tổng cộng của TĐ là 510 triệu km2.

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI HKI MÔN ĐỊA LÍ 6 Bài 1: VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT Câu 1: Hệ mặt trời có mấy hành tinh? (.), Trái đất ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần mặt trời?(), kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu độ?(..), kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu độ? (180), cứ mỗi kinh tuyến cách nhau 10 thì trên quà địa cầu có bao nhiêu đường kinh tuyến?(360), bao nhiêu đường vĩ tuyến?( 181), kinh tyến gốc đi qua nước nào? (..), đường tròn chia quả địa cầu thành 2 phần nửa cầu bắc và nửa cầu nam là đường nào?( xích đạo) Bài tập 1, 2 SGK trang 8 CH: Hình dạng của TĐ: Trái đất có dạng hình cầu? - Kích thước: rất lớn, Bán kính: 6370 km, Xích đạo: 40.076km, Diện tích tổng cộng của TĐ là 510 triệu km2. CH: Kinh tuyến là gì? Vĩ tuyến là gì? Kinh tuyến gốc là gì? Vĩ tuyến gốc là gì? Bài 2: Bản đồ. Cách vẽ bản đồ. Câu 2: CH: Bản đồ là gì?( Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất) CH: Vẽ bản đồ là gì?( vẽ bản đồ là chuyển mặt cong của Trái Đất ra mặt phẳng của giấy) CH: Có mấy bước vẽ bản đồ? ( 3 bước), kể tên? Thu thập thông tin. Tính tỉ lệ. Lựa chọn các kí hiệu. Bài 3: Tỉ lệ bản đồ Câu 3: - Tỉ lệ bản đồ là gì? ( tỉ lệ bản đồ chỉ rõ mức độ thu nhỏ của khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực tế trên mặt đất) CH: Tỉ lệ bản đồ cho biết điều gì?( tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ được thu nhỏ bao nhiêu so với thực tế) CH: Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở mấy dạng?(2 dạng) mm, cm, dm, m, dam, hm, km + Tỉ lệ số: VD: 1: 500.000; 1: 2.000 000.+ Tỉ lệ thước - BT1: Dựa vào số ghi tỉ lệ bản đồ sau đây 1: 400.000 và 1: 5.000.000 cho biết 5cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km ở thực địa?( 20km, 250 km) - BT2: BĐ a có tỉ lệ 1: 20.000 và BĐ b có tỉ lệ 1: 100.000 BĐ nào thể hiện các đối tượng địa lí chi tiết hơn?( BĐ a)- Làm BT 2,3 SGK - Khoảng cách 1cm trên bản đồ có tỉ lệ 1: 5.000.000 = bao nhiêu km trên thực địa?(50km) - BĐ có tỉ lệ càng lớn thì mức độ chi tiết càng cao. Bài 4: Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí. Câu 4: CH: Có mấy cách xác định phương hướng trên bản đồ?( có 2 cách) 1. Xác định dựa vào kinh tuyến và vĩ tuyến. 2. Xác định dựa vào mũi tên chỉ hướng trên bản đồ. CH: Nêu khái niệm kinh độ và vĩ độ của một điểm? - Kinh độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc. - Vĩ độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc( xích đạo) - Kinh độ và vĩ độ của một điểm được gọi chung là tọa độ địa lí của điểm đó. CH: Cách viết tọa độ địa lí của một điểm?( Kinh độ ở trên, Vĩ độ ở dưới) BÀI 5 KÍ HIỆU BẢN ĐỒ. CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ CH: Kí hiệu bản đồ là gì?(Kí hiệu bản đồ là những dấu hiệu quy ước dùng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ) CH: Kí hiệu bản đồ dùng để làm gì?( kí hiệu bản đồdùng để biểu hiện vị trí, đặc điểm các đối tượng địa lí được đưa lên bản đồ) CH: Có mấy loại kí hiệu thường dùng?(3 loại), kể tên?( Kí hiệu điểm. Kí hiệu đường. Kí hiệu diện tích) CH: Có mấy dạng kí hiệu thường dùng?(3 loại), kể tên?( Kí hiệu hình học. Kí hiệu chữ. Kí hiệu tượng hình) CH: Ý nghĩa của bảng chú giải bản đồ?(Bảng chú giải của bản đồ giúp chúng ta hiểu nội dung và ý nghĩa của các kí hiệu dùng trên bản đồ) CH: Có mấy cách biểu hiện địa hình trên bản đồ?(2 cách), kể tên?( Bằng thang màu và Bằng đường đồng mức) CH: Đường đồng mức là gì?(đường đồng mức là những đường nối liền các điểm có cùng 1 độ cao) - Các đường đồng mức càng gần nhau thì địa hình càng dốc. BÀI 7: SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT VÀ CÁC HỆ QUẢ 1. Sự vận động của trái đất quanh trục. - Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng tượng nối liền 2 cực và nghiêng 66033, trên mặt phẳng qũy đạo. - Hướng tự quay quanh trục của trái đất là hướng từ tây sang đông. - Thời gian TĐ tự quay một vòng là 24h( một ngày đêm) - Người ta chia bề mặt trái đất ra 24 khu vực giờ. Mỗi khu vực có một giờ riêng rọi là giờ khu vực. 2. Hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục của trái đất.( có 2 hệ quả) a. Hiện tượng ngày và đêm. CH: Vì sao có hiện tượng ngày, đêm?(Do trái đất có dạng hình cầu nên mặt trời bao giờ cũng chỉ chiếu sáng được một nửa, Nửa được chiếu sáng là ngày, nủa nằm trong bóng tối là đêm) CH: Vì sao khắp mọi nơi trên trái đất lần lượt có ngày và đêm?(Do trái đất quay quanh trục từ tây sang đông nên khắp mọi nơi trên trái đất lần lượt có ngày và đêm) b. Sự lệch hướng của các vật chuyển động trên bề mặt trái đất - Nửa cầu bắc vật chuyển động lệch về phía bên phải. - Nửa cầu nam vật chuyển động lệch về phía bên trái. BÀI 8: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI 1. Sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời. - TĐ chuyển động quanh mặt trời theo hướng từ tây sang đông theo một quỹ đạo có hình elíp gần tròn. - Trong khi chuyển động trên quỹ đạo quanh MT, trục TĐ lúc nào cũng giữ nguyên độ nghiêng 66033, trên mặt phẳng quỹ đạo và hướng nghiêng của trục không đổi. Đó là sự chuyển động tịnh tiến. - Thời gian trái đất chuyển động quanh mặt trời một vòng là 365 ngày 6h. 2. Hiện tượng các mùa. CH: Vì sao có hiện tượng các mùa?(Khi chuyển động trên quỹ đạo trục trái đất bao giờ cũng có độ nghiêng không đổi và hướng về một phía nên 2 nửa bán cầu luân phiên ngả về phía mặt trời sinh ra các mùa) - Mùa ở 2 nửa cầu trái ngược nhau. - Các mùa tính theo dương lịch và âm dương lịch khác nhau về thời gian bắt đầu và kết thúc. CH: Nguyên nhân của hiện tượng mùa và sự hình thành mùa nóng, mùa lạnh trên TĐ?( Nửa cầu nào ngả về phía mặt trời thì có góc chiếu lớn, nhận được nhiều ánh sáng và nhiệt nên là mùa nóng của nửa cầu đó, còn nửa cầu nào không ngả về phí mặt trời thì có góc chiếu nhỏ nhận được ít ánh sáng và nhiệt nên là mùa nóng của nủa cầu đó) CH: Vào những ngày nào trong năm, 2 nửa cầu bắc và nam đều nhận được một lượng nhiệt và ánh sáng như nhau hoặc TĐ hướng cả 2 nửa cầu bắc và nam về phía mặt trời như nhau vào các ngày nào?( 21 tháng 3 và 23 tháng 9) BÀI 9: HIỆN TƯỢNG NGÀY, ĐÊM DÀI NGẮN THEO MÙA 1. Hiện tượng ngày đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên trái đất. CH: Vì sao có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ?(Do đường phân chia sáng tối không trùng với trục Trái Đất nên các địa điểm ở nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ) - Trong khi quay quanh mặt trời, TĐ có khi chúc nửa cầu bắc, có lúc ngã nửa cầu nam về phía mặt trời - Các địa điểm nằm trên đường xích đạo quanh năm đều có ngày, đêm dài ngắn như nhau 2. Ở hai miền cực số ngày có ngày, đêm dài suốt 24h thay đổi theo mùa. - Vào các ngày 22/6 và 22/12 các địa điểm ở vĩ tuyến 66033, Bắc và Nam có ngày hoặc đêm dài suốt 24h - Các địa điểm từ các vòng cực đến các cực bắc và nam có số ngày, đêm dài 24h dao động theo mùa từ 1 ngày đến 6 tháng. - Các địa điểm ở cực bắc và nam có ngày, đêm dài suốt 6 tháng. CH: Em hiểu câu như thế nào về câu ca dao này " Đêm tháng 5 chưa nằm đã sáng Ngày tháng 10 chưa cười đã tối". BÀI 10: CẤU TẠO BÊN TRONG CỦA TRÁI ĐẤT 1. Cấu tạo bên trong của trái đất. CH: Cấu tạo của Trái Đất gồm mấy lớp?( Gồm 3 lớp), kể tên?(lớp vỏ, lớp trung gian và lớp lõi Trái Đất) CH: Đặc điểm: độ dày, trạng thái, nhiệt độ của từng lớp.( xem ở SGK) + Lớp vỏ trái đất: Dày từ 5 đến 70km ở trạng thái rắn chắc, nhiệt độ tối đa lên tới 10000c + Lớp trung gian: Dày gồm 3000km ở trạng thái từ quánh dẻo đến lỏng, nhiệt độ khoảng 15000c đến 47000c + Lớp lỏi: Dày trên 3000km, lỏng ở ngoài, rắn ở trong. Nhiệt độ cao nhất khoảng 50000c 2. Cấu tạo của lớp vỏ trái đất: - Lớp vỏ trái đất là lớp đá rắn chắc ở ngoài cùng và mỏng nhất chiếm 1% thể tích và 0,5% khối lượng của TĐ. - Lớp vỏ TĐ có vai trò rất quan trọng: Là nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên khác và là nơi sinh sống, hoạt động của xã hội loài người. - Vỏ TĐ được cấu tạo do một số địa mảng nằm kề nhau. Các địa mảng di chuyển rất chậm. - Các địa mảng có thể tách xa nhau hay xô vào nhau. BÀI 9: THỰC HÀNH CH: Kể tên các lục địa, đại dương trên bề mặt TĐ? Đại dương chiếm khoảng mấy phần diện tích bề mặt TĐ?( 2 phần 3) BÀI 12: TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC VÀ NGOẠI LỰC TRONG VIỆC HÌNH THÀNH BỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT 1. Tác động của nội lực và ngoại lực. - Do tác động của nội, ngoại lực nên địa hình bề mặt Trái Đất có nơi cao, nơi thấp, có nơi bằng phẳng, có nơi gồ, ghề. - Nội lực và ngoại lực là 2 lực đối nghịch nhau nhưng xảy ra đồng thời và tạo nên địa hình bề mặt Trái Đất. - Nội lực là những lực sinh ra ở bên trong Trái Đất. - Tác động của nội lực thường làm cho bề mặt Trái Đất gồ ghề. - Ngoại lực là những lực sinh ra ở bên ngoài, trên bề mặt TĐ. - Tác động của ngoại lực thiên về san bằng, hạ thấp địa hình. 2. Núi lửa và động đất. a. Núi lửa: - Núi lửa là hình thức phun trào mắc ma ở dưới sâu lên mặt đất. - Mắc ma là những vất chất, nóng chảy nằm ở dưới sâu, trong lớp vỏ Trái Đất, nơi có nhiệt độ trên 10000C. - Tác hại của núi lửa.(tiêu cực: vùi lấp nhà cửa,thành thị, làng mạc, tích cực: đất đai màu mở, phát triển nông nghiệp) b. Động đất: - Động đất là hiện tượng xảy ra đột ngột từ một điểm ở dưới sâu, trong lòng đất làm cho các lớp đất đá gần mặt đất bị rung chuyển. - Tác hại của động đất.( phá hủy nhà cửa, đường xá, cầu cống, gây thiệt hại tính mạng con người) - Biện pháp khắc phục.( xây nhà chịu chấn động lớn, lập các trạm nghiên cứu để dự báo kịp thời sơ tán dân) Bài 13: Địa hình bề mặt trái đất 1. Núi và độ cao của núi. - Núi là một dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất. Núi gồm có 3 bộ phận: đỉnh núi, sườn núi và chân núi. - Độ cao của núi thường trên 500m so với mực nước biển( độ cao tuyệt đối) - Căn cứ vào độ cao người ta chia ra 3 loại núi: Thấp, trung bình, cao. + Thấp: Dưới 1.000m + Trung bình: Từ 1.000m đến 2.000m. + Cao: Từ 2.000m trở lên. 2. Núi già, núi trẻ. - Núi già được hình thành cách đây hàng trăm triệu năm, có đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng rộng. - Núi trẻ được hình thành cách đây vài chục triệu năm, có đặc điểm đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu. - Người ta chia ra núi già và núi trẻ là căn cứ vào thời gian hình thành và hình thái của núi. 3. Địa hình cacxtơ và các hang động. - Địa hình núi đá vôi( địa hình cacxtơ): đỉnh lởm chởm, sắc nhọn, sườn dốc đứng có những hình dạng khác nhau. - Trong núi đá vôi có những hang động rất đẹp, thu hút khách du lịch. BÀI 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT(TT) 1. Bình nguyên( đồng bằng) - Bình nguyên là dạng địa hình thấp, có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng. Các bình nguyên được bồi tụ ở các của sông gọi là châu thổ. - Độ cao tuyệt đối của bình nguyên thường dưới 200m, nhưng cũng có những bình nguyên cao gần 500m. - Bình nguyên là nơi thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp. 2. Cao nguyên: - Cao nguyên có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng, nhưng có sườn dốc, độ cao tuyệt đối của cao nguyên trên 500m - Cao nguyên là nơi thuậnlợi cho việc trồng cây công nghiệp và chăn nui gia súc. 3. Đồi. - Đồi là dạng địa hình nhô cao, có đỉnh tròn, sườn thoải, độ cao tương đối thường không quá 200m. - Đồi là nơi thuận lợi cho việc trồng các loại cây lương thực và cây công nghiệp. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN CÔNG NGHỆ 6 HKI Câu 1: Nguồn gốc vải sợi thiên nhiên?( nguồn gốc thực vật như sợi bông, lanh, đay, gai.., nguồn gốc động vật như sợi con dê, lạc đà, vịt, tơ tằm.) Câu 2: Nguồn gốc vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp?( Sợi nhân tạo lầy từ chất xenlulô của gỗ, tre, nứa, sợi tổng hợp được lấy từ các chất hóa học lấy từ than đá, dầu mỏ.) Câu 3: Nguồn gốc, tính chất vải sợi pha?( xem ở SGK hoặc trong vở) Câu 4: Vì sao vào mùa hè, người ta thích mặc áo vải sợi bông, sợi tơ tằm, vải pha và không thích mặc vải nilon, pôlyste?( vì vải sợi bông, sợi tơ tằm, vải pha có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát, ít nhàu, bền, đẹp.) Câu 5: Chức năng của trang phục? Câu 6: Ảnh hưởng của vải đến vóc dáng người mặc( bảng 2- SGK trang 13) Câu 7: Lựa chọn trang phục cần phù hợp với đặc điểm nào?( phù hợp với vóc dáng cơ thể, lứa tuổi, nghề nghiệp) Câu 8: Khi đi lao động trồng cây, dọn vệ sinh,.. mồ hôi ra nhiều lại dễ bị lấm bẩn, em mặc như thế nào?( màu tối, giày, dép thấp, may đơn giản, rộng) Câu 10: Quy trình giặt phơi áo quần tại gia đình? Câu 11: Lợi ích của nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp? Câu 12: Vai trò của nhà ở đối với đời sống con người? Câu 13: Nhà ở chật bố trí các khu vực sinh hoạt như thế nào?( hợp lí và sử dụng đồ đạc có nhiều công dụng) Câu 14: Kê đồ đạc trong phòng cần chú ý gì?( chừa lối đi để dể dàng đi lại, quét dọn, lau chùi) Câu 15: giả sử em có mộ phòng nhỏ hoặc một khu vực riêng để học tập, ngủ, nghĩ, thì: - Em cần những đồ đạc gì và bố trí chúng như thế nào cho thuận tiện? - Em sẽ làm gì hằng ngày để chổ ở của em luôn ngăn nắp, sạch sẽ?

Đề Cương Ôn Tập Học Kì I Môn Sinh Lớp 10

— ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN SINH LỚP 10 – Câu 1: Trình bày đặc điểm khác nhau cơ bản giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. Trả lời: ¶ Giống nhau: Gồm 3 thành phần cơ bản: Màng sinh chất, chất tế bào và nhân hoặc vùng nhân. ¶ Khác nhau: Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực Sống ở tế bào vi khuẩn Chưa có nhân hoàn chỉnh, không có màng nhân. Không có hệ thống nội màng và các bào quan bao bọc. Kích thước nhỏ hơn tế bào nhân thực. Không có khung xương định hình tế bào. Có ở tế bào động vật, nguyên sinh, nấm, thực vật, động vật. Nhân được bao bọc bởi lớp màng chứa NST và nhân con. Có hệ thống nội màng chia các khoang riêng biệt. Kích thước lớn hơn tế bào nhân sơ. Có khung xương định hình tế bào. Câu 2: Phân biệt con đường vận chuyển qua các màng. Trả lời: ¶ Các con đường vận chuyển qua màng sinh chất: Vận chuyển thụ động (bị động). Vận chuyển chủ động (sự vận chuyển tích cực). Xuất bào, nhập bào. ¶ Phân biệt vận chuyển thụ động và chủ động: Vận chuyển thụ động Vận chuyển chủ động 1. Nguyên nhân Do sự chênh lệch về nồng độ. Do nhu cầu của tế bào. 2. Nguyên lí Vận chuyển các phần tử từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, cùng chiều với gradien nồng độ. Vận chuyển các chất qua màng ngược với gradien nồng độ. 3. Năng lượng Không tiêu tốn năng lượng. Tiêu tốn năng lượng và cần Prôtêin đặc hiệu. 4. Prôtêin màng Không cần. Cần có. 5. Kết quả Làm cân bằng nồng độ. Không làm cần bằng nồng độ. 6. Tính chất phổ biển Thứ yếu. Là phương thức vận chuyển chủ yếu. ¶ Phân biệt xuất bào và nhập bào: - Giống nhau: + Là phương thức vận chuyển chủ động. + Đều là hình thức vận chuyển chất lớn ra vào tế bào bằng cách biến đổi hình dạng của màng sinh chất và tiêu thụ năng lượng. - Khác nhau: + Nhập bào: là phương thức tế bào đưa các chất vào bên trong tế bào. + Xuất bào: Là phương thức tế bào vậ chuyển các chất ra khỏi tế bào. Câu 3: Khái niệm về chuyển hóa vật chất - chuyển hóa năng lượng qua tế bào. ATP - đồng tiền năng lượng. Trả lời: ¶ Chuyển hóa năng lượng là sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác cho các hoạt động sống. ¶ ATP - đồng tiền năng lượng: * Cấu trúc: Gồm 3 thành phần: Bazơ nitơ Ađênin, Đường Ribôzơ và 3 nhóm Photphat. Có 2 liên kết cao năng photphat ngoài cùng. * Chức năng: Tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào (75%). Vận chuyển các chất qua màng. Sinh công cơ học. Câu 4:Enzim và vai trò của enzim trong chuyển hóa vật chất. Trả lời: Chuyển hóa vật chất là phản ứng sinh hóa xảy ra bên trong cơ thể gồm quá trình đồng hóa và dị hóa. 1. Enzim và cơ chế tác động của enzim: ¶ Khái niệm: Chất xúc tác sinh học được sinh ra trong cơ thể sống, tăng tốc độ phản ứng và không bị biến đổi sau phản ứng. ¶ Cấu trúc: Bản chất: Prôtêin. Mỗi enzim có một trung tâm hoạt động: Khe lõm vào trên mặt của enzim. + Cấu trúc tương thích với cơ chất. + Mối liên kết với cơ chất (là chất xúc tác bởi enzim). ¶ Cơ chế tác động: Enzim + cơ chất → phức hợp enzim - cơ chất → sản phẩm trung gian → sản phẩn + enzim. Enzim làm tăng tốc độ phản ứng bằng cách làm giảm năng lượng hoạt hóa (năng lượng khởi động phản ứng xảy ra) → Tạo các sản phẩm trung gian. ¶ Đặc tính enzim: Hoạt hóa mạnh. Tính chuyên hóa cao: Mỗi enzim chỉ xúc tác cho một chất nhất định. Ví dụ: Urêaza chỉ phân hủy urê mà không phân hủy chất khác. Có sự phối hợp hoạt động của các enzim.0 ¶ Các nhân tố ảnh hưởng: Nhiệt độ. Độ pH. Nồng độ cơ chất. Nồng độ enzim. Chất ức chế và chất hoạt hóa. 2. Vai trò: Xúc tác cho quá trình chuyển hóa. Điều hòa các quá trình chuyển hóa vật chất bằng cơ chế: + Chất ức chế đặc biệt. + Chất hoạt hóa. + Ức chế ngược: là kiểu điều hòa trong đó sản phẩn của con đường chuyển hóa quay lại tác động như một chất ức chế, làm bất hoạt enzim xúc tác cho phản ứng ở đầu của con đường chuyển hóa. Câu 5: Hô hấp tế bào là gì? Phân biệt các giai đoạn hô hấp tế bào. Trả lời: ¶ Hô hấp tế bào là quá trình ôxi hóa các nguyên liệu hữu cơ tạo thành CO2 và H2O đồng thời giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào. ¶ Các giai đoạn của hô hấp tế bào: 2 hình thức. Hô hấp hiếu khí (có oxi). Hô hấp kỵ khí (không có oxi). *Hô hấp hiếu khí: Đường phân Chu trình Crep Chuỗi chuyển electron hô hấp Vị trí Xảy ra ở tế bào chất. Chất nền ti thể. Màng trong ti thể. Nguyên liệu Glucôzơ 2 phân tử axit piruvic. 2 axêty CoA. Điện tử được chuyển từ NADH và FADH2. Sản phẩm 2 phân tử axit piruvic (C3H4O3). 2 ATP. 2 NADH. 2 axêty CoA. 4 CO2. 6 NADH. 2 ATP. 2 FADH2. 10 NADH 2 FADH2. £ ATP = 2ATP + 2 ATP + 34 ATP = 38 ATP. * Hô hấp kỵ khí (lên men rượu, lên men lactic). Câu 6: Quang tổng hợp là gì? Cơ chế 2 pha của quang tổng hợp. Trả lời: ¶ Quang tổng hợp là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ chất vô cơ, lấy năng lượng từ ánh sáng mặt trời đã được sặc tố quang hợp hấp thụ. ¶ Cơ chế 2 pha: Pha sáng Pha tối ü Bản chất. ü Điều kiện. ü Sản phẩm. - Ôxi hóa nước. - Ánh sáng. - O2, ATP, NADP. F Là pha oxi hóa nước nhờ năng lượng ánh sáng → tạo O2, giải phóng vào khí quyển và ATP, NADP cho pha tối. - Khử CO2. - Không cần ánh sáng, nhiệt độ. - Chất hữu cơ. F Là quá trình khử CO2 nhờ năng lượng ATP và lực khử NADPH do pha sáng cung cấp để tổng hợp chất hữu cơ. * Pha sáng: Vị trí: Hạt grana. 2 giai đoạn: + Giai đoạn 1: Quang lí. + Giai đoạn 2: Quang hóa. ž Quang phân ly nước: ž Tạo chất khử: ž Tổng hợp ATP: * Pha tối: Vị trí: Chất nền stroma. Xảy ra theo chu trình Cavin của thực vật C3. 3 giai đoạn. + Giai đoạn 1: Cố định CO2. + Giai đoạn 2: Khử. + Giai đoạn 3: Tái sinh chất nhận, tạo sản phẩm. Câu 7: Hãy nêu mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp. Trả lời: Quang hợp và hô hấp có chung nhiều sản phẩm trung gian (ATP, NADH, CO2) và nhiều hệ enzim. Sản phẩm của quá trình quang hợp là Oxi và chất hữu cơ cũng cấp nguyên liệu cho quá trình hô hấp Sản phẩm của quá trình hô hấp là CO2 và H2O cung cấp nguyên liệu cho quá trình quang hợp. ð Quang hợp là tiền đề của quá trình hô hấp và ngược lại. Câu 8: So sánh hai quá trình nguyên phân và giảm phân. Trả lời: ¶ Giống nhau: Đều nhân đôi ADN trước khi vào phân bào. Đều phân thành 4 kì: Kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối. NST đều trải qua sự biến đổi: tự nhân đôi, đóng xoắn, Đều có thoi phân bào. Hình thành thoi vô sắc. Đều tạo ra NST con. Màng nhân và nhân con đều biến mất cho đến gần cuối. ¶ Khác nhau: Nguyên phân Giảm phân Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai. Một lần phân bào tạo thành 2 tế bào con. Số NST giữ nguyên: 1 tế bào 2n cho ra 2 tế bào 2n. Một lần sao chép ADN, một lần chia. Các nhiễm sắc thể tương đồng không bắt cặp. Không trao đổi chéo. Tâm động chia ở kì giữa. Duy trì sự giống nhau: tế bào con có kiểu gen giống kiểu gen của tế bào mẹ. Xảy ra ở tế bào sinh dục chín. 2 lần phân bào tạo thành 4 tế bào con. Số NST giảm một nữa: 1 tế bào 2n cho ra 4 TB n. Một lần sao chép ADN, hai lần chia. Các NST tương đồng bắt cặp ở kì trước I. Ít nhất 1 lần trao đổi chéo cho 1 cặp tương đồng. Tâm động chia ở kì giữa II. Tạo ra sự đa dạng trong các sản phẩm của giảm phân. { VẬN DỤNG KIẾN THỨC GIẢI THÍCH MỘT SỐ HIỆN TƯỢNG { Câu 1: Tại sao khi rửa rau sống, cho nhiều muối thì rau thường bị ê? Trả lời: Nếu khi rửa rau sống ta cho một lượng vừa phải thì rau sẽ diệt được vi khuẩn (vì nồng độ muối cao hơn nồng độ rau, theo cơ chế thẩm thấu và thẩm tách thì muối từ bên ngoài đi vào bên trong làm cho vi khuẩn từ trong rau đi ra, vi khuẩn đi ra gặp môi trường muối, VK chưa tiếp thu kịp thời ® VK chết). Còn nếu ta cho quá nhiều muối vào thì nồng độ chất tan môi trường ngoài cao hơn bên trong tế bào rau , gọi là môi trường ưu trương, chất tan sẽ nhanh chóng khuyếch tán từ nơi có nồng độ cao (bên ngoài) vào bên trong tế bào rau, đồng thời nước trong tế bào rau cũng khuyếch tán từ trong tế bào rau ra ngoài để đảm bảo đủ thể tích khi lượng chất tan bên ngoài vào chiếm trong tế bào. Do đó, rau bị mất nước nên héo đi nhanh chóng. Câu 2: Vì sao bón phân cho cây quá nhiều, cây sẽ bị héo và chết? Trả lời: Nếu ta bón phân cho cây với mực độ phù hợp thì cây sẽ sống nhưng nếu ta bón quá nhiều phân cho cây thì nồng độ chất tan ở đất sẽ cao hơn ở rễ và thế nước ở rễ cao hơn thế nước trong đất, theo cơ chế thẩm thấu và thẩm tách nước trong rễ sẽ đi ra và chất tan trong đất sẽ đi vào do đó cây không hút nước được ® cây héo và chết. Câu 3: Vì sao ngâm mơ, mận trong đường sau một thời gian mơ nhỏ lại có vị ngọt còn nước có vị chua thanh? Trả lời: Khi ngâm mơ, mận vào đường, theo cơ chế khuếch tán thì sau một thời gian nước vận chuyển từ trong mơ, mận đi ra; đường từ ngoài đi vào trong; các axit trong mơ, mận có nồng độ cao hơn ngoài nên vận chuyển từ trong ra ngoài. Câu 4: Loại tế bào nào không có nhân?Vì sao? Trả lời: ¶ Tế bào hồng cầu không có nhân vì: Hồng cầu vận động nhiều, vận chuyển O2 và CO2. Cung cấp năng lượng. Lõm hai mặt ® tăng diện tích tiếp xúc. Liên tục được thay thế các hồng cầu mới hoạt động mạnh hơn. Câu 5: So sánh tế bào động vật và tế bào thực vật. Trả lời: ¶ Giống nhau: Đều là tế bào nhân thực. Gồm 3 thành phần cơ bản: Màng sinh chất, chất tế bào và nhân hoặc vùng nhân. ¶ Khác nhau: Tế bào động vật Tế bào thực vật Không có thành xenlulôzơ, dị dưỡng. Không có lục lạp. Có trung thể. Không có không bào. - Có thành xenlulôzơ, tự dưỡng. Có lục lạp. Không có trung thể. Không bào lớn giữ vai trò quan trọng. Câu 6: Tại sao tinh bột và xenlulôzơ đều có cấu tạo từ các đơn phân là glucôzơ những chúng lại khác nhau về tính chất? Hãy giải thích sự khác nhau đó. Trả lời: Vì tinh bột chưa được chuyển hóa thành đường đa nên có cấu trúc phức tạp còn xenlulôzơ là đường đa và có dạng mạch thẳng. Câu 7: Tại sao nói ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào? Trả lời: ATP có liên kết cao năng giữa nhóm photphat ngoài cùng → Dễ dàng phá vở và giải phóng một lượng lớn năng lượng. ATP cung cấp năng lượng cho tất cả mọi hoạt động sống của tế bào. Câu 8: Điều gì sẽ xảy ra nếu tế bào không được cung cấp oxi? Trả lời: Nếu tế bào không được cung cấp oxi → phản ứng cuối cùng tạo thành nước không thực hiện được → tế bào bị ức chế → cơ thể thực hiện được quá trình đường phân → lên men tạo axit lactic gây đau cơ. Câu 9: Tại sao NST co xoắn cực đại ở kì giữa và tháo xoắn tối đa ở kì sau ở nguyên phân? Trả lời: Nhiễm sắc thể co xoắn cực đại để dễ dàng di chuyển. Tháo xoắn tối đa ở kì sau để dễ tiếp xúc với enzim → nhân đôi ADN. Câu 10: Tại sao bộ nhiễm sắc thể trong các tế bào con giống nhau và giống tế bào mẹ ban đầu trong nguyên phân? Trả lời: Vì nhiễm sắc thể nhân đôi ở kì trung gian và phân chia đồng đều ở kì sau. Câu 11: Điểm khác nhau cơ bản trong sự phân chia tế bào chất ở tế bào động vật và tế bào thực vật được thể hiện như thế nào trong nguyên phân? Trả lời: Tế bào động vật hình thành rãnh phân cắt tại mặt phẳng xích đạo của tế bào chất thắt sâu dần từ ngoài vào trong cho đến khi đứt làm đôi. Tế bào thực vật do có thành xenlulôzơ cứng, chắc nên xuất hiện vách ngăn từ trong ra ngoài.

Đề Cương Ôn Tập Học Kì 1 Môn: Hoá Học Lớp 8

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN: Hoá học 8 A. LÝ THUYẾT 1. Khái niệm nguyên tử, phân tử, nguyên tử khối, phân tử khối. - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm : - Hạt nhân tạo bởi proton(p) và nơtron - Trong mỗi nguyên tử : p(+) = e (-) - Electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp. - Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân. - Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố và chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó. Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt. - Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. - Phân tử là hạt hợp thành của hầy hết các chất,các đơn chất kim loại có hạt hợp thành là nguyên tử. - Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử. 2. Thế nào là đơn chất , hợp chất. Cho ví dụ? - Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học. Ví dụ : khí hiđro, lưu huỳnh, kẽm, natri, - Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên. Ví dụ : Nước tạo nên từ hai nguyên tố hóa học là H và O. 3. Công thức hóa học dùng biểu diễn chất : + Đơn chất : A ( đơn chất kim loại và một vài phi kim như : S,C ) + Đơn chất : Ax ( phần lớn đơn chất phi kim, thường x = 2 ) + Hợp chất : AxBy ,AxByCz - Mỗi công thức hóa học chỉ một phân tử của chất ( trừ đơn chất A ) và cho biết : + Nguyên tố tạo ra chất. + Số nguyên tử của mỗi nguyên tố và phân tử khối. 4. Phát biểu quy tắc hóa trị . Viết biểu thức. - Hóa trị của nguyên tố ( hay nhóm nguyên tử ) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử ( hay nhóm nguyên tử ), được xác định theo hóa trị của H chọn làm một đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị - Quy tắc hóa trị : Trong công thức hóa học,tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. - Biểu thức : à x × a = y × b . B có thể là nhóm nguyên tử,ví dụ : Ca(OH)2 ,ta có 1 × II = 2 × 1 Vận dụng : + Tính hóa trị chưa biết : biết x,y và a ( hoặc b) tính được b (hoặc a) + Lập công thức hóa học khi biết a và b : - Viết công thức dạng chung - Viết biểu thức quy tắc hóa trị, chuyển tỉ lệ : à Lấy x = b hoặc b’ và y = a hay a’ ( Nếu a’,b’ là những số nguyên đơn giản hơn so với a,b) 6.Sự biến đổi của chất : - Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu được gọi là hiện tượng vật lý. - Hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác, được gọi là hiện tượng hóa học. 7.Phản ứng hóa học : - Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất k=hác. - Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. - Phản ứng xảy ra được khi các chất tham gia tiếp xúc với nhau, có trường hợp cần đun nóng, có trường hợp cần chất xúc tác. - Nhận biết phản ứng xảy ra dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo thành : Có tính chất khác như màu sắc,trạng thái. Hoắc sự tỏa nhiệt và phát sáng. 8. Định luật bảo toàn khối lượng : A + B → C + D - Định luật : Trong một phản ứng hóa hoc, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. - Biếu thức : mA + mB = mC + mD 9. Phương trình hóa học : biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học. - Ba bước lấp phương trình hóa học : Viết sơ đồ phản ứng,Cân bằng phương trình, Viết phương trình hóa học - Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng. 8. Các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. - Mol (n) là lượng chất có chứa N nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. con số 6.1023 là số Avogađro, kí hiệu là N - Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó - Thể tích mol (l) của chất khí là thể tích chiếm bơi N phân tử của chất khí đó. m = n × M (g) rút ra - Thể tích khí chất khí : + Ở điều kiện tiêu chuẩn : = (l) + Ở điều kiện thường : V = n × 24 = (l) 9. Tỷ khối của chất khí. - Khí A đối với khí B : - Khí A đối với không khí : B. BÀI TẬP Dạng bài tập 1: Phân loại đơn chất, hợp chất Phân loại các chất sau theo đơn chất, hợp chất: khí hidro, nước , đường saccarozo (C12H22O11 ), nhôm oxit (Al2O3), đá vôi (CaCO3), khí cacbonic (CO2), muối ăn (NaCl), dây đồng, bột lưu huỳnh, khí Clo. Dạng bài tập 2: Hóa trị Bài tập mẫu: a) Tính hóa trị của nguyên tố N trong hợp chất N2O5 Ta có: a II N2O5 a*2 = 5*II a = a = V Vậy trong CT hợp chất N2O5 thì N(V) Bài tập mẫu: b) Tính hóa trị của nguyên tố S trong hợp chất SO2 Ta có: a II SO2 a*1 = 2*II a = a = IV Vậy trong CT hợp chất SO2 thì S(IV) Bài tập mẫu: c) Tính hóa trị của nhóm PO4 trong hợp chất Ca3(PO4)2 , biết nguyên tố Ca(II) Ta có: II b Ca3(PO4)2 3*II = 2*b b = b = III Vậy trong CT hợp chất Ca3(PO4)2 thì PO4 (III Câu1: Xác định nhanh hóa trị của mỗi nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử trong các hợp chất sau đây: NO ; NO2 ; N2O3 ; N2O5; NH3; HCl; H2SO4; H3PO4; Ba(OH)2; Na2SO4; NaNO3; K2CO3 ; K3PO4 ; Ca(HCO3)2 Na2HPO4 ; Al(HSO4)3 ; Mg(H2PO4)2 Câu 2: Lập nhanh CTHH của những hợp chất sau tao bởi: P ( III ) và O; N ( III )và H; Fe (II) và O; Cu (II) và OH; Ca và NO3; Ag và SO4, Ba và PO4; Fe (III) và SO4, Al và SO4; NH4 (I) và NO3 Dạng bài tập 3: Định luật bảo toàn khối lượng Câu 1: Có thể thu được kim loại sắt bằng cách cho khí cacbon monoxit CO tác dụng với chất sắt (III) oxit . Khối lượng của kim loại sắt thu được là bao nhiêu khi cho 16,8 kg CO tác dụng hết với 32 kg sắt (III) oxit thì có 26,4 kg CO2 sinh ra. Câu 2: Khi nung nóng quặng đồng malachite, chất này bị phân hủy thành đồng II oxit CuO, hơi nước và khí cacbonic. Tính khối lượng của khí cacbonic sinh ra nếu khối lượng malachite mang nung là 2,22g, thu được 1,60 g đồng II oxit và 0,18 g nước. Nếu thu được 6 g đồng II oxit; 0,9 g nước và 2,2 g khí cacsbonic thì khối lượng quặng đem nung là bao nhiêu? Dạng bài tập 4: Phương trình hóa học 11/ Fe(0H)3 Fe203 + H20 12/ Fe(0H)3 + HCl FeCl3 + H20 13/ CaCl2 + AgN03 Ca(N03)2 + AgCl 14/ P + 02 P205 15/ N205 + H20 HN03 16/ Zn + HCl ZnCl2 + H2 17/ Al + CuCl2 AlCl3 + Cu 18/ C02 + Ca(0H)2 CaC03 + H20 19/ S02 + Ba(0H)2 BaS03 + H20 20/ KMn04 K2Mn04 + Mn02 + 02 Chọn hệ số thích hợp để cân bằng các phản ứng sau: 1/ Al + O2 Al2O3 2/ K + 02 K2O 3/ Al(0H)3 Al203 + H20 4/ Al203 + HCl AlCl3 + H20 5/ Al + HCl AlCl3 + H2 6/ Fe0 + HCl FeCl2 + H20 7/ Fe203 + H2S04 Fe2(S04)3 + H20 8/ Na0H + H2S04 Na2S04 + H20 9/ Ca(0H)2 + FeCl3 CaCl2 + Fe(0H)3 10/ BaCl2 + H2S04 BaS04 + HCl Dạng bài tập 5: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất Câu 1: Hãy tính : Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc) Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2 Câu 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc) Có bao nhiêu mol oxi? Có bao nhiêu phân tử khí oxi? Có khối lượng bao nhiêu gam? Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phan tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g khí oxi. Câu 3: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khó SO2. Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc. Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên. Dạng bài tập 6: Tính theo công thức hóa học: Bài tập mẫu: a) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất NaOH Ta có: M= 23+16+1= 40 (g) è %Na = 100% = 57,5 (%) ; %O = 100% = 4O (%) ; %H = 100% = 2,5 (%) Bài tập mẫu: b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất Fe(OH)3 Ta có: M = 56+(16+1)*3 = 107 (g) è %Fe = 100% = 52,34 (%) ; %O = 100% = 44,86 (%) ; %H = 100% = 2,80 (%) Câu 1: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: NaNO3; K2CO3 , Al(OH)3, SO2, SO3, Fe2O3. Câu 2: Xác định CTHH của hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X = 43,67%. Biết X có hóa trị V trong hợp chất với O. (ĐS: P2O5) Câu 3: Hợp chất B có %Al = 15,79%; %S = 28,07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B là 342.Viết CTHH dưới dạng Alx(SO4)y .Xác định CTHH. (ĐS: Al2(SO4)3 ) Câu 4:Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H.(ĐS: NH3) Câu 5: Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207. Tính MX (ĐS: 64 đvC) Tìm công thức hóa học của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng, còn lại là O. (ĐS: SO2) Dạng bài tập 7: Tính toán và viết thành công thức hóa học Bài tập mẫu: Hợp chất Crx(S04)3 có phân tử khối là 392 đvC. Tính x và ghi lại công thức hóa học? Ta có: PTK của Crx(S04)3 = 392 Crx = 392 – 288 x = 104 : 52 = 2 Vậy CTHH của hợp chất là Cr2(S04)3 Bài tập tự giải: Tính x và ghi lại công thức hóa học của các hợp chất sau: 1) Hợp chất Fe2(S04)x có phân tử khối là 400 đvC. 2) Hợp chất Fex03 có phân tử khối là 160 đvC. 3) Hợp chất Al2(S04)x có phân tử khối là 342 đvC. 4) Hợp chất K2(S04)x có phân tử khối là 174 đvC. 5) Hợp chất Cax(P04)2 có phân tử khối là 310 đvC. 6) Hợp chất NaxS04 có phân tử khối là 142 đvC. 7) Hợp chất Zn(N03)x có phân tử khối là 189 đvC. 8) Hợp chất Cu(N03)x có phân tử khối là 188 đvC. 9) Hợp chất KxP04 có phân tử khối là 203 đvC. 10) Hợp chất Al(N03)x có phân tử khối là 213 đvC. Dạng bài tập 8: Tính theo phương trình hóa học Câu 1: Cho 11,2gam Fe tác dụng với dung dịch HCl .Tính: a. Thể tích khí H2 thu được ở đktc.(ĐS:4,48 lít) b. Khối lượng HCl phản ứng.(ĐS:14,6 g) c. Khối lượng FeCl2 tạo thành.(ĐS:25,4 g) Câu 2: Cho phản ứng: 4Al + 3O2 à 2Al2O3. Biết có 2,4.1022 nguyên tử Al phản ứng. a. Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng . Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.( ĐS: 0,672 lít; 3,36 lít) b. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.(ĐS: 2.04 g) Câu 3: Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2). Phương trình hoá học của phản ứng là S + O2 SO2 . Hãy cho biết: a) Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất ? Vì sao ? b) Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh.(ĐS: 33.6 lít) c) Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí ?

Bạn đang đọc nội dung bài viết Đề Cương Ôn Tập Học Kì Ii Môn: Vật Lí Lớp 6 trên website Maubvietnam.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!