Cập nhật nội dung chi tiết về Đáp Án Đề Thi Tốt Nghiệp Thpt Môn Văn 2013 mới nhất trên website Maubvietnam.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Загрузка…
I. Đề thi tốt nghiệp THPT môn Văn năm 2013
Загрузка…
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
————————
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2013
Môn thi: NGỮ VĂN – Giaó dục trung học phổ thông
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề
———————-
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (5,0 điểm)
Câu 1.(2.0 điểm)
Trong phần cuối truyện ngắn Thuốc của Lỗ Tấn, nhân vật bà mẹ Hạ Du đã có thái độ như thế nào khi nhìn thấy vòng hoa trên mộ con mình? Hình ảnh vòng hoa ấy có ý nghĩa gì?
Câu 2.(3,0 điểm)
Viết một bài văn ngắn (khoảng 400 từ) bày tỏ suy nghĩ của anh/ chị về hành động dũng cảm cứu người của học sinh Nguyễn Văn Nam từ thông tin sau:
Chiều ngày 30-4-2013, trên bờ sống Lam, đoạn chảy qua xã Trung Sơn, huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An, Nguyễn Văn Nam (học sinh lớp 12 T7, Trường Trung học phổ thông Đô Lương I) nghe tiếng kêu cứu có người đuổi nước dưới sông, lần lượt cứu được ba học sinh lớp 9 và một học sinh lớp 6. Khi đẩy được em thứ năm vào bờ thì Nam đã kiệt sức và bị dòng nước cuối trôi.
( Theo Khánh Hoan, thanhnienonline, ngày 6-5-2-2013)
II. PHẦN RIÊNG – PHẦN TỰ CHỌN (5,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu 3.a hoặc câu 3.b)
Câu 3.a. Theo chương trình Chuẩn(5,0 điểm)
Phân tích diễn biến tâm lí và hành động của nhân vật Mị qua cảnh đêm mùa xuân Mị muôn đi chơi và bị trói trong tác phẩm Vợ chồng A Phủ – Tô Hoài(Phân tích trong Ngữ văn 12, Tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam – 2012).
Câu 3.b. Theo chương trình Nâng cao(5,0 điểm)
Phân tích đoạn thơ sau trong Đất nước(trích trường ca Mặt đướng khát vọng) của Nguyễn Khoa Điểm:
Đất là nơi anh đến trường
Nước là nơi em tắm
Đất Nước là nơi ta hò hẹn
Đất Nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm
Đất là nơi”con chim phượng hoàng bay về hòn núi bạc”
Nước là nơi”con cá ngư ông móng nước biển khơi”
Thời gian đằng đẵng
Không gian mênh mông
Đất Nước là nơi dân mình đoàn tụ
Đất là nơi Chim về
Nước là nơi Rồng ở
Lạc Long Quân và Âu Cơ
Đẻ ra đồng bào ta trong bọc trứng
(Ngữ văn 12 Nâng cao, Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam – 2012, tr. 115 – 116 -117)
——–Hết——-
Thí sinh không được sử dụng tài liệu, Giám thị không giải thích gì
II. Đáp án đề thi môn Văn (Của bộ Giáo dục và đào tạo)
HƯỚNG DẪN CHẤM THI
I. Hướng dẫn chung
1. Giám khảo cần nắm vững yêu cầu của Hướng dẫn chấm thi để đánh giá tổng quát bài làm của thí sinh, tránh cách chấm đếm ý cho điểm.
2. Do đặc trưng của bộ môn Ngữ văn nên giám khảo cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có cảm xúc và sáng tạo.
3. Việc chi tiết hoá điểm số của các ý (nếu có) trong Hướng dẫn chấm thi, phải đảm bảo không sai lệch với tổng điểm của mỗi ý và được thống nhất trong Hội đồng chấm thi.
4. Sau khi cộng điểm toàn bài, làm tròn đến 0,50 (lẻ 0,25 làm tròn thành 0,50; lẻ 0,75 làm
tròn thành 1,00 điểm).
II. Đáp án và thang điểm
Đáp án
Điểm
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (5,0 điểm)
Câu 1(2,0 đ) Trong phần cuối truyện ngắn Thuốc của Lỗ Tấn, nhân vật bà mẹ Hạ Duđã có thái độ như thế nào khi nhìn thấy vòng hoa trên mộ con mình? Hìnhảnh vòng hoa ấy có ý nghĩa gì?
– Thái độ của nhân vật bà mẹ Hạ Du: ngạc nhiên, băn khoăn.(Nếu thí sinh không nêu được hai biểu hiện cơ bản trên mà nói về thái độ khác của bà mẹ như đau xót, oán hận, … thì vẫn đạt điểm tối đa ở ý này). 0,50
– Ý nghĩa của hình ảnh vòng hoa trên mộ Hạ Du:
+ Tưởng niệm, thương tiếc sự hi sinh cao cả của người cách mạng tiên phong.+ Mong mỏi về sự thức tỉnh của quần chúng.+ Niềm tin, cái nhìn lạc quan của nhà văn vào tương lai. 0,500,500,50
Lưu ý: Thí sinh có thể trình bày các nội dung trên theo nhiều cách nhưng phảidiễn đạt rõ ràng, mạch lạc; lời văn trong sáng mới được điểm tối đa.
Câu 2(3,0 đ) Bày tỏ suy nghĩ của anh/chị về hành động dũng cảm cứu người của họcsinh Nguyễn Văn Nam
a. Yêu cầu về kĩ năngBiết cách làm bài văn nghị luận xã hội. Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt lưu loát; luận điểm rõ ràng, lí lẽ và dẫn chứng hợp lí; lời văn trong sáng, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
b. Yêu cầu về kiến thứcThí sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng phải bám sát yêu cầu của đề bài, cần làm rõ được những ý chính sau:
Nêu vấn đề nghị luận: Giới thiệu hiện tượng Nguyễn Văn Nam. 0,50
Phân tích
– Cảm phục trước hành động quên mình cứu người của Nguyễn Văn Nam. Đây là tấm gương sáng cho thanh niên cả nước học tập.- Hành động này thể hiện tấm lòng nhân ái của một nhân cách đặc biệt; một phẩm chất đạo đức cao đẹp đã được tu dưỡng, học tập, rèn luyện từ môi trường 0,50
0,50
giáo dục tốt của gia đình, nhà trường và truyền thống quê hương; …
– Việc làm của Nguyễn Văn Nam là một nghĩa cử cao đẹp, dũng cảm phithường, song không phải là cá biệt. Hành động này còn giàu ý nghĩa tích cực trong bối cảnh cuộc sống hiện tại.- Phê phán lối sống ích kỉ, vô cảm; đề cao ý thức nuôi dưỡng điều thiện và tính thiện. 0,50
0,50
Liên hệ bản thân: học tập theo tấm gương Nguyễn Văn Nam, … 0,50
Lưu ý:- Nếu thí sinh có những suy nghĩ, kiến giải riêng mà hợp lí thì vẫn được chấp nhận.- Nếu thí sinh có kĩ năng làm bài tốt nhưng chỉ đi sâu bàn luận vào một vài khía cạnh cơ bản thì vẫn đạt điểm tối đa.
– Không cho điểm những bài làm có suy nghĩ lệch lạc, tiêu cực.
II. PHẦN RIÊNG – PHẦN TỰ CHỌN (5,0 điểm)
Câu 3.a(5,0 đ) Theo chương trình ChuẩnPhân tích diễn biến tâm lí và hành động của nhân vật Mị qua cảnh đêm mùa xuân Mị muốn đi chơi và bị trói trong tác phẩm Vợ chồng A Phủ – Tô Hoài
a. Yêu cầu về kĩ năngBiết cách làm bài nghị luận về một tác phẩm, đoạn trích văn xuôi; biết cách phân tích nhân vật trong tác phẩm truyện. Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt lưu loát; lời văn trong sáng, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
b. Yêu cầu về kiến thứcTrên cơ sở những hiểu biết về nhà văn Tô Hoài và tác phẩm Vợ chồng A Phủ, thí sinh có thể trình bày bài viết theo nhiều cách nhưng cần làm rõ được các ý cơ bản sau:
Nêu được vấn đề nghị luận 0,50
Hoàn cảnh xuất hiện tâm trạng và hành động của Mị– Mị vốn là một thiếu nữ xinh đẹp, tài hoa, yêu đời; từ khi buộc phải làm con dâu gạt nợ nhà thống lí Pá Tra, Mị cam chịu đến mức như không còn ý thức sống.- Mùa xuân về, thiên nhiên đất trời thay đổi, không khí đón Tết náo nức (đối lập với không gian sống và tâm trạng của Mị) khiến sức sống trong Mị trỗi dậy. 0,50
Nội dung diễn biến tâm lí và hành động của Mị
– Khi nghe tiếng sáo gọi bạn tình:+ Tâm trạng: bồi hồi xúc động, thức tỉnh (ý thức về thời gian, kỉ niệm sống dậy, tiếng sáo gợi nhớ, thấy mình còn trẻ, ý thức về thân phận, …) và muốn đi chơi.+ Hành động: khác thường (nhẩm theo bài hát, uống rượu, xắn mỡ bỏ thêm vào
đĩa đèn, sửa soạn đi chơi, …) thể hiện trạng thái phản kháng.
1,00
0,50
– Khi bị trói:+ Tâm trạng: đau khổ, chập chờn giữa quá khứ và hiện tại (không biết mình bịtrói, vẫn sống với tiếng sáo, bồi hồi tha thiết, lúc mê, lúc tỉnh, …).
+ Hành động: mạnh mẽ (vùng bước đi nhưng bị dây trói thít chặt).
1,00
Nghệ thuật
– Miêu tả và phân tích tâm lí nhân vật phù hợp với logic của đời sống, đạt đếnsự chân thực, tinh tế.
Trần thuật uyển chuyển, linh hoạt; dẫn dắt tình tiết khéo léo, tự nhiên.- Ngôn ngữ sinh động, chọn lọc, sáng tạo; câu văn giàu tính tạo hình và đậm chất thơ. 1,00
Đánh giá: Diễn biến tâm lí và hành động của Mị đã thể hiện một tâm hồn khaokhát hạnh phúc, một sức sống tiềm tàng mãnh liệt; thể hiện tình cảm nhân đạo của nhà văn. 0,50
Lưu ý: Nếu thí sinh có kĩ năng làm bài tốt, cơ bản đạt được các yêu cầu về kiếnthức thì vẫn cho điểm tối đa.
Câu 3.b(5,0 đ) Theo chương trình Nâng caoPhân tích đoạn thơ trong Đất Nước (trích trường ca Mặt đường khát vọng)của Nguyễn Khoa Điềm
a. Yêu cầu về kĩ năngBiết cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ. Kết cấu chặt chẽ, diễn đạt lưu loát; lời văn trong sáng, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
b. Yêu cầu về kiến thứcTrên cơ sở những hiểu biết về nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm và đoạn trích Đất Nước, thí sinh có thể phân tích đoạn thơ theo nhiều cách khác nhau nhưng cần làm rõ được các ý cơ bản sau:
Nêu được vấn đề nghị luận, xác định vị trí của đoạn thơ 0,50
Nội dung
– Cảm nhận đất nước từ phương diện không gian:+ Đất nước gắn với không gian gần gũi trong cuộc sống sinh hoạt đời thường của mỗi người (Đất là nơi anh đến trường/ Nước là nơi em tắm).+ Đất nước gắn với không gian của tình yêu đôi lứa (Đất Nước là nơi ta hò hẹn/ Đất Nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm).
+ Đất nước gắn với không gian tráng lệ, rộng lớn, giàu đẹp của lãnh thổ (Đất là nơi “con chim phượng hoàng bay về hòn núi bạc”/ Nước là nơi “con cá ngư ông móng nước biển khơi”; Không gian mênh mông).
+ Đất nước gắn với không gian sinh tồn thiêng liêng của dân tộc (Đất Nước là nơi dân mình đoàn tụ).
0,50
0,50
0,50
0,50
– Cảm nhận đất nước từ phương diện thời gian: Đất nước gắn với chiều dài(Thời gian đằng đẵng) và chiều sâu lịch sử của dân tộc (Đất là nơi Chim về/ Nước là nơi Rồng ở/ Lạc Long Quân và Âu Cơ/ Đẻ ra đồng bào ta trong bọc trứng). 0,50
– Cảm nhận đất nước từ phương diện bản sắc văn hóa: Đất nước gắn liền vớichiều sâu văn hóa của dân tộc (Đất Nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm; Đất là nơi “con chim phượng hoàng bay về hòn núi bạc”/ Nước là nơi “con cá ngư ông móng nước biển khơi”; Lạc Long Quân và Âu Cơ/ Đẻ ra đồng bào ta trong bọc trứng). 0,50
Nghệ thuật: Thể thơ tự do; lối tách từ độc đáo, phép điệp cú pháp; sử dụngnhuần nhuyễn, linh hoạt, sáng tạo những chất liệu của văn hóa dân gian; chất trữ tình hòa quyện với chất chính luận đặc sắc; … 1,00
Đánh giá: Đoạn thơ thể hiện cách cảm nhận, khám phá mới mẻ độc đáo về đấtnước trên nhiều phương diện; thể hiện tình yêu sâu sắc của nhà thơ và nâng cao ý thức trách nhiệm của mỗi người với đất nước. 0,50
Lưu ý: Nếu thí sinh có kĩ năng làm bài tốt, cơ bản đạt được các yêu cầu về kiếnthức thì vẫn cho điểm tối đa.
———Hết———
Загрузка…
Đề Thi &Amp; Đáp Án Môn Ngữ Văn Tốt Nghiệp Thpt Quốc Gia 2022 Lần 2
Đáp án đề thi tốt nghiệp THPT môn Văn năm 2020 đợt 2 giúp em so sánh và đối chiếu kết quả dự kiến điểm bài thi của mình.
Đáp án đề thi tốt nghiệp THPT môn Văn năm 2020 đợt 2 giúp em so sánh và đối chiếu kết quả dự kiến điểm bài thi của mình.
1. Đề thi
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THPT NĂM 2020 ĐỢT 2
Bài thi: NGỮ VĂN
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Đọc đoạn trích:
Chỉ những ai đàm tin mình có thể làm được những việc tưởng chừng bất khả thi mới thực sự cáng đáng được công việc! Trái lại, những người thiếu niềm tin thì chẳng bao giờ đạt được gì cả. Niềm tin cho ta sức mạnh để thực hiện mọi điều dù khó khăn nhất.
Trong cuộc sống hiện đại ngày nay, niềm tin có thể giúp ta làm được nhiều việc lớn hơn cả dịch chuyển một ngọn núi. Chẳng hạn như trong thám hiểm vũ trụ, yếu tố quan trọng nhất, cũng là yếu tố cần thiết nhất, chính là niềm tin vào khả năng nhân loại có thể làm chủ được khoảng không bao la ấy. Nếu không có niềm tin vững chắc vào khả năng con người đầu hành trong không gian, các nhà khoa học đã không thể có đủ lòng dũng cảm, niềm đam mê và sự nhiệt tình để biến điều đó thành sự thật. Trong việc đối diện với ung thư cũng vậy, niềm tin vào khả năng chữa khỏi căn bệnh nan y này đã tạo động lực lớn lao giúp con người tìm ra nhiều phác đó điều trị. Hoặc vào trước năm 1994, người ta bàn luận xôn xao chung quanh việc xây dựng đường hầm xuyên biển Manche nối liền nước Anh với lục địa châu Âu, dài trên 50km, với e ngại đó là một đại dự án viển vông. Quả thực, dự án xuyên biển Manche được khởi đầu với không ít sai lầm, nhưng cuối cùng đã thành công vào năm 1994, trở thành đường hầm dưới biển dài nhất thế giới. Chính niềm tin kiên trì là động lực quan trọng dẫn đến sự ra đời của đường hầm biển Manche, mà Hiệp hội Kỹ sư Dân dụng Mỹ gọi đó là một trong bảy kì quan thế giới hiện đại.
(Trích Dám nghĩ lớn, David J.Schwartz, Ph.D,
NXB Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh, 2019, tr.19-20)
Thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích.
Câu 2. Theo đoạn trích, người ta e ngại điều gì khi xây dựng đường hầm xuyên biển Manche?
Câu 3. Chỉ ra điểm tương đồng về cơ sở làm nên thành công trong thám hiểm vũ trụ và xây dựng đường hầm xuyên biển Manche được nêu trong đoạn trích.
Câu 4. Anh Chị có đồng tình với ý kiến: “Niềm tin cho ta sức mạnh để thực hiện mọi điều dù khó khăn nhất”? Vì sao?
II. LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm)
Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của bản thân về sự cần thiết phải có niềm tin vào cuộc sống.
Câu 2. (5,0 điểm)
Phân tích khung cảnh hùng tráng của Việt Bắc trong kháng chiến được nhà thơ Tố Hữu thể hiện qua đoạn trích sau:
Nhớ khi giặc đến giặc lùng Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây Núi giăng thành luỹ sắt dày Rừng che bộ đội rừng vây quân thù Mênh mông bốn mặt sương mù Ðất trời ta cả chiến khu một lòng.
Ai về ai có nhớ không? Ta về ta nhớ Phủ Thông, đèo Giàng Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng Nhớ từ Cao-Lạng nhớ sang Nhị Hà… Những đường Việt Bắc của ta Ðêm đêm rầm rập như là đất rung Quân đi điệp điệp trùng trùng Ánh sao đầu súng bạn cùng mũ nan Dân công đỏ đuốc từng đoàn Bước chân nát đá, muôn tàn lửa bay. Nghìn đêm thăm thẳm sương dày Ðèn pha bật sáng như ngày mai lên. Tin vui chiến thắng trăm miềm Hoà Bình, Tây Bắc, Ðiện Biên vui về Vui từ Ðồng Tháp, An Khê Vui lên Việt Bắc, đèo De, núi Hồng.
(Trích Việt Bắc – Tố Hữu, Ngữ văn 12 tập 1
NXB Gíao dục Việt Nam)
—— Hết ——-
2. Đáp án
đề văn tốt nghiệp đợt 2
Đáp án do Đọc tài liệu thực hiện mang tính chất tham khảo, đáp án chính thức sẽ được chúng tôi cập nhật ngay sau khi Bộ GD&ĐT công bố.
PHẦN
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
I
ĐỌC HIỂU
3,0
1
Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận
0,5
2
Theo đoạn trích, người ta e ngại đó là một đại dự án viển vông
0,75
3
Điểm tương đồng về cơ sở làm nên thành công trong thám hiểm vũ trụ và xây dựng đường hầm xuyên biển Manche được nêu trong đoạn trích: niềm tin, sự kiên trì
0,75
4
Học sinh đưa ra ý kiến riêng của mình, có thể đồng tình hoặc không đồng tình, đồng tình một phần
Học sinh lí giải hợp lý và thuyết phục
Gợi ý:
– Đồng tình với ý kiến của tác giả.
– Vì:
+ Có niềm tin sẽ tạo ra sức mạnh để vượt qua những khó khăn, trắc trở.
+ Niềm tin vào bản thân đem lại niềm tin yêu cuộc sống, yêu con người, hi vọng vào những gì tốt đẹp. Niềm tin giúp con người vững vàng, lạc quan và thành công trong cuộc sống.
+ Niềm tin vào bản thân giúp con người vượt lên mọi thử thách và trưởng thành hơn
1,0
II
LÀM VĂN
7,0
Viết đoạn văn về trình bày suy nghĩ của bản thân về sự cần thiết phải có niềm tin vào cuộc sống.
2,0
a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn
Thí sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng – phân – hợp, móc xích hoặc song hành.
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: sự cần thiết phải có niềm tin vào cuộc sống
0,25
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Thí sinh có thể lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ suy nghĩ của bản thân về sự cần thiết phải trân trọng cuộc sống mỗi ngày
Có thể triển khai theo hướng: niềm tin trong cuộc sống là sức mạnh tinh thần, giúp con người làm được những điều mong ước, hoàn thành những dự định.
Gợi ý thêm của Đọc tài liệu
Vì sao cần thiết phải có niềm tin vào cuộc sống?
+ Có niềm tin sẽ tạo ra sức mạnh để vượt qua những khó khăn, trắc trở.
+ Niềm tin vào bản thân đem lại niềm tin yêu cuộc sống, yêu con người, hi vọng vào những gì tốt đẹp. Niềm tin giúp con người vững vàng, lạc quan và thành công trong cuộc sống.
+ Niềm tin vào bản thân giúp con người vượt lên mọi thử thách và trưởng thành: Trong cuộc sống, có biết bao con người không may mắn, họ phải trải qua nhiều khó khăn, thử thách, bất hạnh. Nhưng càng khó khăn, bản lĩnh của họ càng vững vàng. Họ tin vào ý chí, nghị lực, khả năng của bản thân và họ đã vượt lên, chiến thắng tất cả.
+ Người có niềm tin vào bản thân dám khẳng định năng lực và phẩm chất của mình, coi đó là nguồn sức mạnh chân chính, có ý nghĩa quyết định;
+ Niềm tin là nền tảng của mọi thành công: Để có được thành công, có cuộc sống tốt đẹp, con người phải biết dựa vào chính bản thân mình chứ không phải dựa vào ai khác, khách quan chỉ là điều kiện tác động, hỗ trợ chứ không phải là yếu tố quyết định thành công.
– Liên hệ bản thân: Là một người học sinh một công dân trẻ:
+ Luôn lạc quan, yêu đời, không gục ngã trước bất kì khó khăn, thử thách nào.
+ Có ý chí, nghị lực để đối mặt và vượt qua những khó khăn.
1,0
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
0,25
e. Sáng tạo
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.
0,25
2
Phân tích khung cảnh hùng tráng của Việt Bắc trong kháng chiến được nhà thơ Tố Hữu thể hiện trong đoạn trích
5,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận
Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề.
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
0,5
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
Thí sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau:
*Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm
+ Là nhà thơ tiêu biểu của nền văn học Việt Nam
+ Là nhà thơ trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Pháp của dân tộc
+ Phong cách sáng tác: lãng mạn, đậm chất trữ tình chính trị
– Giới thiệu bài thơ Việt Bắc: là một trong những bài thơ được xếp vào hạng những bài thơ “tống biệt” của Tố Hữu, ra đời trong cuộc chia tay đặc biệt giữa nhân dân Việt Bắc và cán bộ kháng chiến vào tháng 10/1954.
– Giới thiệu đoạn trích thơ: “Nhớ khi giặc đến giặc lùng …. Vui lên Việt Bắc, đèo De, núi Hồng” là khung cảnh hùng tráng của Việt Bắc trong kháng chiến.
0,5
*Khung cảnh hùng tráng của Việt Bắc trong kháng chiến
– 10 câu thơ đầu: bức tranh rộng lớn hào hùng của những ngày kháng chiến.
+ Câu đầu: Tố Hữu tái hiện một cách cụ thể hoàn cảnh căng thẳng đầy khó khăn “Nhớ khi giặc đến giặc lùng”.
+ 3 câu tiếp: Tố Hữu lại đi vào cụ thể hóa vai trò của thiên nhiên và con người Việt Bắc trong những ngày kháng chiến “Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây”.
+ 2 câu tiếp: “Mênh mông bốn mặt sương mù-Đất trời ta cả chiến khu một lòng”. Chiến khu Việt Bắc với thiên nhiên khắc nghiệt, vừa hùng tráng vừa thơ mộng ở cặp lục bát tiếp theo là hình ảnh thiên nhiên, đất trời Việt Bắc trong giai đoạn kháng chiến.
+ 4 câu tiếp (Ai về ai có nhớ không ? – Nhớ từ Cao – Lạng, nhớ sang Nhị Hà.): Sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc đã làm nên những chiến công vang dội, hàng loạt những địa danh vang lên, mỗi nơi đều gắn với một thắng lợi vinh quang.
– 8 câu thơ tiếp theo: Khí thế dũng mãnh của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở Việt Nam.
– 4 câu cuối: Niềm vui khi tin chiến thắng cũa mọi miền đất nước tiếp nối báo về.
Phân tích đoạn thơ từ Những đường Việt Bắc của ta
*Nhận xét về chất trữ tình chính trị:
+ Đoạn thơ đã nói lên nỗi nhớ của tác giả Tố Hữu. Đằng sau nỗi nhớ ấy chính là những tâm tư, tình cảm của Tố Hữu.
+ Chất trữ tình chính trị đã được biểu hiện rõ nét trong nỗi nhớ của người ra đi ấy. Hơn thế nữa, nó còn được thể hiện qua sự vận động từ nội dung đến nghệ thuật của đoạn thơ.
+ Chất trữ tình chính trị chính là phong cách tiêu biểu của hồn thơ Tố Hữu.
*Khẳng định giá trị của đoạn thơ.
3,0
d. Chính tả, ngữ pháp
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
0,25
e. Sáng tạo
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.
Kỳ Thi Tốt Nghiệp Thpt 2022: Đề Thi Và Đáp Án Môn Sử
Đáp án chính thức thi tốt nghiệp của Bộ GD-ĐT đã được công bố.
Đề thi & Đáp án môn Lịch Sử THPT quốc gia 2020 Đáp án chính thức thi tốt nghiệp của Bộ GD-ĐT đã được công bố.
Sáng ngày 10.8, các TS chọn bài thi Khoa học Xã hội bắt đầu thi môn đầu tiên là Lịch Sử. Bài thi gồm 40 câu với thời gian làm bài 50 phút.
Ngay sau khi thí sinh hoàn thành bài thi, chúng tôi sẽ cập nhật đề thi Lịch Sử & đáp án gợi ý 24 mã đề trong thời gian sớm nhất.
Đáp án tham khảo môn Lịch sử – kỳ thi tốt nghiệp THPT 2020
1-D
2-C
3-B
4-A
5-C
6-D
7-B
8-B
9-C
10-D
11-D
12-B
13-C
14-A
15-D
16-A
17-B
18-B
19-A
20-A
21-A
22-D
23-B
24-D
25-B
26-A
27-B
28-A
29-D
30-D
31-A
32-A
33-A
34-D
35-B
36-A
37-B
38-D
39-D
40-D
1-B
2-C
3-B
4-B
5-D
6-B
7-D
8-B
9-C
10-A
11-C
12-A
13-B
14-A
15-D
16-A
17-C
18-B
19-C
20-A
21-D
22-A
23-A
24-C
25-A
26-B
27-B
28-A
29-A
30-C
31-C
32-B
33-B
34-C
35-B
36-B
37-A
38-A
39-C
40-C
1-A
2-B
3-D
4-A
5-C
6-B
7-D
8-B
9-D
10-C
11-D
12-D
13-C
14-C
15-A
16-D
17-B
18-D
19-D
20-D
21-B
22-C
23-B
24-B
25-B
26-C
27-C
28-D
29-B
30-D
31-B
32-C
33-C
34-B
35-C
36-D
37-B
38-C
39-D
40-B
1-A
2-B
3-C
4-A
5-B
6-C
7-B
8-C
9-D
10-D
11-D
12-B
13-D
14-D
15-A
16-D
17-A
18-B
19-A
20-D
21-A
22-A
23-D
24-A
25-A
26-A
27-D
28-B
29-B
30-A
31-B
32-A
33-A
34-D
35-D
36-B
37-A
38-D
39-B
40-B
1-C
2-C
3-D
4-C
5-A
6-A
7-A
8-B
9-B
10-B
11-A
12-C
13-A
14-B
15-B
16-C
17-C
18-B
19-D
20-D
21-C
22-A
23-D
24-D
25-D
26-C
27-C
28-D
29-D
30-C
31-A
32-D
33-D
34-A
35-D
36-C
37-C
38-A
39-C
40-A
1- B
2- C
3- A
4- C
5-C
6- C
7-D
8- B
9- D
10- A
11- B
12- B
13- A
14- C
15- A
16- D
17- D
18-D
19- C
20- C
21- A
22- D
23- C
24- A
25- A
26- C
27- C
28- C
29- A
30- D
31- A
32- A
33- D
34. A
35. D
36. D
37. C
38. D
39. A
40. A
1-C
2-C
3-C
4-B
5-D
6-D
7-A
8-A
9-B
10-C
11-B
12-A
13-B
14-C
15-C
16-B
17-A
18-C
19-C
20-C
21-B
22-D
23-D
24-C
25-B
26-A
27-C
28-A
29-D
30-D
31-D
32-B
33-B
34-B
35-A
36-A
37-B
38-D
39-D
40-A
1-B
2-D
3-C
4-B
5-C
6-A
7-D
8-D
9-B
10-D
11-B
12-D
13-C
14-A
15-A
16-C
17-B
18-C
19-A
20-C
21-B
22-B
23-B
24-C
25-A
26-B
27-D
28-C
29-B
30-A
31-C
32-C
33-D
34-D
35-D
36-B
37-D
38-A
39-D
40-B
1-B
2-A
3-C
4-A
5-A
6-B
7-B
8-A
9-D
10-D
11-C
12-D
13-D
14-D
15-B
16-B
17-D
18-A
19-D
20-C
21-A
22-D
23-A
24-B
25-C
26-B
27-D
28-D
29-C
30-C
31-D
32-D
33-B
34-C
35-A
36-D
37-A
38-A
39-C
40-C
1-A
2-C
3-D
4-D
5-A
6-A
7-C
8-C
9-B
10-D
11-C
12-C
13-D
14-C
15-C
16-B
17-B
18-B
19-A
20-B
21-D
22-B
23-C
24-B
25-A
26-B
27-B
28-A
29-A
30-B
31-A
32-A
33-B
34-C
35-B
36-C
37-B
38-C
39-C
40-A
1-B
2-C
3-A
4-C
5-D
6-A
7-B
8-D
9-A
10-D
11-C
12-B
13-A
14-C
15-D
16-B
17-D
18-B
19-B
20-B
21-A
22-D
23-A
24-D
25-B
26-A
27-C
28-C
29-C
30-B
31-B
32-A
33-C
34-A
35-B
36-A
37-C
38-C
39-B
40-C
1-A
2-A
3-C
4-C
5-B
6-C
7-D
8-C
9-A
10-D
11-D
12-A
13-B
14-C
15-A
16-C
17-B
18-A
19-B
20-C
21-D
22-D
23-B
24-D
25-B
26-A
27-A
28-A
29-B
30-D
31-B
32-B
33-D
34-D
35-B
36-B
37-D
38-A
39-A
40-B
1-D
2-A
3-D
4-C
5-D
6-D
7-C
8-A
9-C
10-D
11-C
12-A
13-D
14-B
15-C
16-B
17-A
18-D
19-C
20-C
21-B
22-D
23-B
24-D
25-A
26-A
27-B
28-B
29-D
30-A
31-B
32-C
33-C
34-A
35-B
36-C
37-A
38-D
39-B
40-A
1-B
2-A
3-B
4-B
5-A
6-B
7-C
8-C
9-D
10-B
11-A
12-C
13-B
14-A
15-D
16-B
17-C
18-C
19-D
20-A
21-C
22-D
23-A
24-A
25-A
26-D
27-D
28-C
29-C
30-A
31-B
32-D
33-B
34-B
35-D
36-C
37-A
38-D
39-A
40-D
1- B
2- D
3- D
4-D
5- B
6- C
7- B
8- B
9- A
10- D
11- D
12- D
13- C
14-A
15- C
16- A
17- D
18- B
19- D
20- C
21- C
22- B
23- D
24- C
25- B
26- A
27- D
28- B
29- C
30-A
31- D
32- C
33- A
34- B
35- C
36- B
37-C
38- B
39-C
40- C
1-B
2-C
3-B
4-C
5-B
6-A
7-A
8-A
9-A
10-A
11-C
12-B
13-A
14-C
15-D
16-C
17-A
18-A
19-A
20-C
21-D
22-D
23-A
24-B
25-D
26-A
27-D
28-D
29-C
30-D
31-D
32-C
33-B
34-B
35-D
36-C
37-C
38-B
39-C
40-D
1-C
2-A
3-D
4-D
5-C
6-D
7-B
8-C
9-D
10-A
11-C
12-A
13-A
14-C
15-B
16-C
17-C
18-D
19-C
20-B
21-D
22-B
23-A
24-B
25-C
26-B
27-A
28-B
29-C
30-D
31-D
32-A
33-B
34-A
35-A
36-D
37-A
38-C
39-C
40-D
1-A
2-C
3-B
4-B
5-A
6-B
7-C
8-B
9-A
10-A
11-B
12-C
13-A
14-B
15-D
16-D
17-D
18-A
19-C
20-D
21-A
22-B
23-D
24-D
25-C
26-B
27-D
28-C
29-C
30-B
31-C
32-A
33-C
34-B
35-C
36-B
37-A
38-A
39-D
40-D
1-C
2-A
3-A
4-A
5-B
6-C
7-B
8-C
9-D
10-A
11-A
12-C
13-A
14-B
15-A
16-B
17-A
18-B
19-A
20-D
21-A
22-C
23-D
24-C
25-B
26-C
27-B
28-B
29-C
30-D
31-C
32-B
33-D
34-C
35-A
36-D
37-A
38-C
39-D
40-C
1-C
2-C
3-B
4-D
5-A
6-A
7-D
8-C
9-C
10-A
11-B
12-A
13-C
14-C
15-A
16-C
17-C
18-D
19-C
20-D
21-B
22-D
23-C
24-B
25-C
26-D
27-B
28-B
29-D
30-A
31- A
32-D
33-A
34-B
35-D
36-B
37-B
38-A
39-B
40-D
1-B
2-A
3-A
4-D
5-D
6-C
7-B
8-B
9-B
10-C
11-A
12-C
13-C
14-C
15-A
16-C
17-C
18-A
19-D
20-A
21-B
22-C
23-D
24-D
25-B
26-C
27-D
28-A
29-D
30-D
31-A
32-B
33-B
34-D
35-B
36-B
37-D
38-A
39-A
40-D
1-D
2-A
3-A
4-D
5-C
6-A
7-A
8-C
9-B
10-B
11-D
12-C
13-D
14-A
15-B
16-B
17-B
18-D
19-D
20-D
21-A
22-B
23-C
24-C
25-A
26-A
27-D
28-D
29-C
30-B
31-A
32-C
33-D
34-D
35-C
36-B
37-A
38-A
39-D
40-D
1-A
2-D
3-B
4-D
5-A
6-C
7-D
8-D
9-C
10-B
11-C
12-C
13-D
14-A
15-D
16-A
17-C
18-B
19-B
20-D
21-C
22-B
23-C
24-B
25-D
26-D
27-A
28-A
29-B
30-D
31-A
32-B
33-C
34-B
35-C
36-A
37-C
38-A
39-B
40-C
1-A
2-D
3-A
4-C
5-C
6-A
7-A
8-C
9-D
10-C
11-C
12-D
13-B
14-A
15-B
16-A
17-B
18-B
19-B
20-D
21-A
22-C
23-D
24-B
25-C
26-D
27-B
28-B
29-D
30-C
31-A
32-D
33-C
34-D
35-B
36-A
37-D
38-A
39-C
40-C
Đáp Án Đề Thi Tốt Nghiệp Thpt 2022 Môn Địa Lý (24 Mã Đề)
Nhận xét đề thi môn Địa lý kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2020 do thầy Vũ Hải Nam – chúng tôi thực hiện: I. Nhận xét chung.
Về đề thi môn Địa lí, thầy Vũ Hải Nam – giáo viên chúng tôi cho biết: đánh giá chung, đề thi năm nay với học sinh xét tốt nghiệp có thể làm được trên 6 điểm. Học sinh khá có thể làm được trên 8 điểm và 5 câu hỏi lý thuyết cuối có sự phân hóa rõ rệt, mức độ khó tăng làm cơ sở để các trường ĐH – CĐ tuyển sinh. Đề thi vẫn giữ nguyên 40 trắc nghiệm thuộc khối kiến thức lớp 12 THPT, theo sát cấu trúc đề thi tham khảo lần 2 (ngày 7/5/2020), mức độ khó tương đương, đảm bảo được yêu cầu kiểm tra kiến thức trong chương trình trung học phổ thông mà Bộ GD&ĐT đã nêu trước đó.
II. Đánh giá chi tiết đề thi Tốt nghiệp THPT môn Địa năm 2020. – Phạm vi kiến thức:
+ Nội dung kiến thức thuộc chương trình Địa lí 12 THPT.
+ Gồm 2 phần: kiến thức (22 câu), bao gồm các chuyên đề: Địa lí tự nhiên, Địa lí dân cư, Địa lí các ngành kinh tế, Địa lí vùng kinh tế. Kĩ năng Địa lí (18 câu): kĩ năng Atlat, bảng số liệu, biểu đồ.
– Độ khó và sự phân bổ kiến thức: Nhận biết (20 câu), Thông hiểu (8 câu), Vận dụng (7 câu), Vận dụng cao (5 câu).
+ Các câu hỏi được sắp xếp từ dễ đến khó, đảm bảo 2 mức độ phù hợp với mục tiêu của kì thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển đại học: 70% mức độ cơ bản + 30% mức độ phân loại cao, vì vậy học sinh nắm chắc kiến thức cơ bản không khó để đạt điểm 8.
+ Các câu hỏi phân hóa tập trung vào phần Địa lí tự nhiên, Địa lí dân cư – hai chuyên đề này các năm trước chỉ dừng lại ở các câu hỏi nhận biết, thông hiểu. Những câu hỏi phân loại cao khá phức tạp, đòi hỏi học sinh tư duy tốt, có hiểu biết thực tiễn và khả năng phân tích mối liên hệ giữa các đối tượng địa lý tự nhiên và kinh tế – xã hội. Các đáp án dài, nhiều chi tiết dễ gây nhầm lẫn trong việc lựa chọn đáp án chính xác. Trong khi đó chuyên đề ngành kinh tế và vùng kinh tế chủ yếu là mức độ nhận biết, thông hiểu và vận dụng thấp.
+ Kĩ năng sử dụng Atlat tăng thêm 2 câu, ở mức độ nhận biết các đối tượng địa lí và sự phân bố của chúng (3,5 điểm). Kĩ năng làm việc với bảng số liệu và biểu đồ địa lí không có thay đổi, tập trung vào nhận diện biểu đồ, lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp và nhận xét biểu đồ, bảng số liệu, tính toán một số công thức địa lí cơ bản.
Cấu trúc đề thi Tốt nghiệp THPT 2020: III. Những lưu ý với thí sinh lựa chọn môn Địa cho kỳ thi Tốt nghiệp THPT.
– Đề thi không có câu hỏi kiểm tra số liệu hay đi vào quá chi tiết, mà chủ yếu là kiểm tra đặc trưng của các đối tượng địa lí và mức độ thông hiểu của học sinh. Để làm bài hiệu quả, các em cần có kế hoạch và phương pháp học cụ thể, xác định đúng mục tiêu và khả năng của bản thân để có kế hoạch ôn tập phù hợp.
– Kĩ năng thực hành Địa lí có điểm số cao và dễ lấy điểm, học sinh nên chú trọng rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat, nhận xét biểu đồ, bảng số liệu và nhận dạng biểu đồ. Không chỉ học qua sách vở, còn cần đối chiếu các kiến thức đã học với thực tế để ghi nhớ kiến thức lâu hơn.
Địa lí là một trong những bộ môn dễ đạt điểm tốt nếu biết cách học phù hợp, tư duy logic, liên hệ thực tế và sử dụng thành thạo phương tiện học tập như Atlat. Đối với các bạn học sinh lựa chọn Địa lí cho kỳ thi Tốt nghiệp THPT, hãy làm thử nhiều đề và kết hợp giữa học trên lớp với học trên truyền hình, học online để đánh giá được mức điểm của mình và rèn luyện các kĩ năng tốt nhất.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Đáp Án Đề Thi Tốt Nghiệp Thpt Môn Văn 2013 trên website Maubvietnam.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!