Đề Xuất 3/2023 # Chính Sách Học Bổng Tại Trường Tiểu Học # Top 11 Like | Maubvietnam.com

Đề Xuất 3/2023 # Chính Sách Học Bổng Tại Trường Tiểu Học # Top 11 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Chính Sách Học Bổng Tại Trường Tiểu Học mới nhất trên website Maubvietnam.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Nhằm khuyến khích học sinh tài năng được phát triển năng lực cá nhân, từ năm học 2019 – 2020, Hệ thống Giáo dục Bình Minh triển khai các chính sách học bổng mới như sau:

1. Đối tượng được xét, cấp học bổng

– Học bổng tìm kiếm tài năng: Dành cho học sinh đầu cấp hoặc mới nhập học có thành tích đặc biệt xuất sắc trong học tập và rèn luyện đăng ký học tại các trường tiểu học, THCS, THPT thuộc Hệ thống Giáo dục Bình Minh.

– Học bổng khuyến khích học tập: Dành cho học sinh đang học tiểu học, THCS, THPT tại Hệ thống Giáo dục Bình Minh có thành tích đặc biệt xuất sắc trong học tập và rèn luyện.

2. Điều kiện, tiêu chuẩn xét, cấp học bổng

– Học sinh có kết quả học tập và kết quả rèn luyện đạt từ loại giỏi trở lên (hoặc hoàn thành xuất sắc đối với học sinh tiểu học), không bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên trong năm học được xét học bổng.

– Đạt giải Nhất, Nhì, Ba hoặc Huy chương Vàng, Bạc, Đồng trong các kỳ thi học sinh giỏi các môn văn hóa cấp Quận, Huyện trở lên hoặc tương đương.

3. Các mức học bổng

3.1 Loại A: 100% học phí của năm học tiếp theo đối với học sinh đạt các điều kiện, tiêu chuẩn (tại mục 2) và đạt giải Nhất hoặc Huy chương Vàng từ cấp Quận, Huyện trở lên.

3.2. Loại B: 50% học phí của năm học tiếp theo đối với học sinh đạt các điều kiện, tiêu chuẩn (tại mục 2) và đạt giải Nhì hoặc Huy chương Bạc từ cấp Quận, Huyện trở lên.

3.3. Loại C: 30% học phí của năm học tiếp theo đối với học sinh đạt các điều kiện, tiêu chuẩn (tại mục 2) và đạt giải Ba hoặc Huy chương Đồng từ cấp Quận, Huyện trở lên.

Lưu ý: Trường hợp một học sinh được hưởng cùng lúc nhiều chính sách ưu đãi hoặc/và nhiều loại học bổng khác nhau thì chỉ áp dụng một mức cao nhất. Học bổng được trừ vào tiền học phí khi học sinh theo học tại Hệ thống Giáo dục Bình Binh và không quy đổi thành tiền mặt.

4. Quy trình xét, cấp học bổng

4.1. Đối với học bổng tìm kiếm tài năng a) Nhà trường thông báo trên Website và Fanpage của trường và thiết lập kênh đăng ký tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc qua online. b) Học sinh nộp hồ sơ bao gồm: Bản sao giấy chứng nhận đoạt giải thưởng; bản sao kết quả học tập của năm học trước đó. c) Học sinh tham gia phỏng vấn để Nhà trường xác nhận thông tin và kiểm tra năng lực học sinh. d) Hội đồng sư phạm Nhà trường họp và thẩm định sau đó trình Tổng Giám đốc quyết định.

4.2. Đối với học bổng khuyến khích học tập a) Cuối mỗi năm học, Hiệu trưởng các trường tiểu học, THCS, THPT lập danh sách học sinh đủ điều kiện xét học bổng theo quy định (tại mục 2). b) Hội đồng sư phạm Nhà trường họp và thẩm định sau đó trình Tổng Giám đốc quyết định.

Học Phí Du Học Tiểu Học Tại Úc, Các Trường Tiểu Học Ở Úc

Du học tiểu học Úc mang đến cho các em nhiều kiến thức và kỹ năng sống qua những việc làm cụ thể hàng ngày nhằm giúp các em hình thành và duy trì các thói quen tốt. Cùng chúng tôi tìm hiểu thông tin điều kiện và học phí tiểu học tại Úc.

Học tiểu học tại Úc bắt đầu từ lớp 1 đến lớp 7, sau đó học sinh sẽ tiếp tục học lên trung học cơ sở (lớp 8 đến lớp 10) và trung học phổ thông (lớp 11-12).

Hệ thống trường tiểu học tại Úc bao gồm:

Trường tiểu học và trung học của Chính phủ (trường công lập)

Trường tiểu học và trung học tư thục

Trường giáo dục hỗn hợp hoặc chỉ dành riêng cho nam/nữ

Trường tư thục với các cơ sở nội trú trong khuôn viên

Trong đó hệ thống trường công lập ở các bang của Úc được nhiều phụ huynh và các em học sinh lựa chọn bởi có mức học phí vừa phải, môi trường an ninh và chất lượng đào tạo tốt.

Phải kể đến những trường tiểu học Úc được nhiều học sinh theo học như Alkira Secondary College, East Doncaster Secondary College, Kew High School, Thornbury High School và Westall Secondary College, Ainslie School, Amaroo, Hawker, Macgregor, Taylor

Các trường tiểu học Úc đều cung cấp cở sở vật chất và trang thiết bị hiện đại, tiện nghi bậc nhất cho học sinh. Khu giải trí và thể thao cũng rất hiện đại. Trường còn có khu chức năng cho các môn học đặc biệt như nghệ thuật, âm nhạc, kịch, khiêu vũ…

Chương trình giảng dạy tại trường tiểu học ở Úc cung cấp các kỹ năng, kiến thức và sự hiểu biết trong tám lĩnh vực học tập:

Tiếng Anh / Văn học

Toán học / Số học

Khoa học

Công nghệ và doanh nghiệp

Nghệ thuật

Xã hội và môi trường

Y tế và Giáo dục thể chất

Các ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh (LOTE)

Học sinh sẽ có một giáo viên chủ nhiệm và giáo viên riêng cho các bộ môn như âm nhạc, nghệ thuật, kịch và các môn học tôn giáo.

Những bài học luôn thực tế với tiêu chí chơi mà học học mà chơi. Về học Toán, chương trình hoàn toàn do giáo viên tự soạn theo khung Sở Giáo dục của Tiểu Bang quy định.

Học phí du học tiểu học tại Úc, các trường tiểu học ở Úc

Hàng ngày cô giáo phát bài cho học sinh qua những bản photo để làm bài tập nên cũng không cần đến sách bài tập kèm theo SGK. Đặc biệt, các cháu được học những phép toán logic đơn giản để kích thích trí thông minh và suy luận của trẻ nhỏ.

Một kĩ năng khác mà các em được rèn luyện khi du học bậc tiểu học tại Úc là cách nói chuyện trước đám đông. Nếu như đa phần người Việt rất ngại nói trước đám đông thì trẻ em ở Úc được tập ‘diễn thuyết’ ngay từ bậc tiểu học. Trong năm học, mỗi học sinh được khuyến khích mang tới lớp một món đồ gì đó mà các em yêu thích và giới thiệu nó với các bạn cùng lớp.

Bên cạnh đó, các hoạt động thể thao ngoài trời luôn được quan tâm và có thời lượng nhiều hơn so với trong lớp. Và riêng thứ Sáu học sinh chỉ tham gia chơi các môn thể theo tùy sở trường, khả năng và theo mùa.

Phụ huynh cũng được khuyến khích tham gia một số hoạt động tại trường cùng với con em mình, ví dụ tổng vệ sinh toàn trường, hỗ trợ tổ chức các hoạt động ngoại khóa như Ngày Thể thao (Tabloid Sports), Ngày Hòa hợp (Harmony Day), đóng góp sách cho thư viện trường…

Đến cuối năm, các em sẽ được đánh giá từng môn về việc học được những gì sau khóa học như khả năng làm được những phép toán nào, kỹ năng trình bày, ý thức và trách nhiệm với bạn thân ra sao, để giúp cho cha mẹ hiểu rõ con mình trong suốt cả năm học.

Điều cần quan tâm nhất chính là người chăm sóc cho các em. Nếu cha hoặc mẹ đang sinh sống tại Úc thì việc này quả thực rất đơn giản. Nếu không sẽ cần có họ hàng thân thiết để gửi gắm.

Hộ chiếu của người muốn đi du học.

Bảng điểm tổng kết các bậc học mới nhất.

Giấy chứng nhận điểm ngoại ngữ các loại IELTS.

Hồ sơ xin visa du học úc bậc tiểu học

Ảnh chân dung 4×6 (12 tấm)

Hộ chiếu bản gốc

Giấy khai sinh (03 bản photo công chứng trong vòng 6 tháng)

CMND (03 bản photo công chứng trong vòng 6 tháng)

Hộ khẩu của học sinh (03 bản photo công chứng trong vòng 6 tháng)

Cũng giống như xin visa du học úc ở một số bậc học khác. Khi bắt đầu thủ tục bạn sẽ cần trung thực báo cáo với lãnh sự quán về khả năng tài chính. Đảm bảo số tiền bạn để cho con đi du học là nguồn tiền hợp pháp.

Cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh sẽ chịu trách nhiệm ghi danh cho học sinh vào trường học. Họ cần cung cấp cho nhà trường bằng chứng về loại visa họ đang nắm giữ. Nếu nhà trường chấp nhận học sinh, người giữ visa sẽ phải hoàn thành mẫu tuyển sinh của trường và nộp học phí.

Tuy nhiên, nếu nhà trường không chấp nhận học sinh, cha mẹ/người giám hộ có trách nhiệm tìm những trường khác cho đến khi học sinh được nhận vào học. Học sinh được phép chuyển sang các trường khác ở Tây Úc nhưng học phí đã nộp sẽ không được hoàn lại trong vòng một tháng kể từ khi nhập học.

Học phí một năm cho bậc tiểu học là 6,000 – 10,000 AUD/năm

Bảo hiểm y tế cho du học sinh quốc tế là 463 AUD một năm.

Xét, Cấp Học Bổng Chính Sách

Thông tin thủ tục hành chính Xét, cấp học bổng chính sách – Bộ Giáo dục và Đào tạo

Cách thực hiện thủ tục hành chính Xét, cấp học bổng chính sách – Bộ Giáo dục và Đào tạo

 Trình tự thực hiện

Bước 1:

Đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Mục I của Thông tư liên tịch số 23/2008/TTLT/BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 28/4/2008, sau khi nhập trường, học sinh, sinh viên nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Mục III của Thông tư này cho Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (nếu học ở cơ sở dạy nghề). Theo định kỳ xét, cấp học bổng chính sách quy định tại điểm b khoản 2 Mục V của Thông tư này, học sinh, sinh viên gửi tới Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (nếu học ở cơ sở dạy nghề) giấy xác nhận của cơ sở giáo dục để thực hiện việc cấp học bổng chính sách theo quy định

Bước 2:

Đối với đối tượng quy định tại khoản 2 và khoản 3 Mục I của Thông tư tịch số 23/2008/TTLT/BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 28/4/2008, khi nhập trường, học sinh, sinh viên, học viên nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Mục III (trừ điểm c khoản 1 Mục III) cho cơ sở giáo dục nơi xét, cấp học bổng chính sách

Bước 3:

Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ; lập danh sách, dự toán nhu cầu kinh phí học bổng chính sách theo quy định tại điểm a khoản 1 Mục VI của Thông tư này Các cơ sở giáo dục tiếp nhận hồ sơ; lập danh sách, dự toán nhu cầu kinh phí học bổng chính sách gửi về các cơ quan chủ quản của các đơn vị trực thuộc các Bộ, các cơ quan Trung ương theo quy định tại điểm b khoản 1 Mục VI của Thông tư liên tịch số 23/2008/TTLT/BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 28/4/2008

Thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính Xét, cấp học bổng chính sách – Bộ Giáo dục và Đào tạo

Bản sao giấy khai sinh

Bản sao hợp lệ giấy báo trúng tuyển

Giấy xác nhận của cơ sở giáo dục (Phụ lục I)

Bản cam kết của học sinh, sinh viên (Phụ lục II)

Bản sao hợp lệ thẻ thương binh (đối với thương binh)

Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền xác nhận là người tàn tật, khuyết tật (đối với người tàn tật, khuyết tật)

Các biểu mẫu của thủ tục hành chính Xét, cấp học bổng chính sách – Bộ Giáo dục và Đào tạo Phí và lệ phí của thủ tục hành chính Xét, cấp học bổng chính sách – Bộ Giáo dục và Đào tạo Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính Xét, cấp học bổng chính sách – Bộ Giáo dục và Đào tạo

Lược đồ Xét, cấp học bổng chính sách – Bộ Giáo dục và Đào tạo

Danh Sách Các Trường Cao Đẳng Và Đại Học Ở Tiểu Bang Virginia

Địa chỉ: 7630 Little River Turnpike, Suite 815, Annandale, VA 22003

Số điện thoại: 703-323-3000

Website: chúng tôi

NVCC là trường cao đẳng cộng đồng lớn nhất trong tiểu bang và là trường cao đẳng cộng đồng thứ hai trên cả nước Mỹ với các chương trình học thuộc các ngành:

– Khoa học máy tính

– Công nghệ thông tin

– Bất động sản

– Học kỳ Sping: 15/7 – 30/11

– Học kỳ Fall: 15/2 – 30/6

Khóa học tiếng anh đầu vào Intensive English Program

– Học kỳ Fall: 15/02 – 30/06

– Học kỳ Spring: 15/07 – 30/11

– Học kỳ Summer: 15/12 to 01/04

Chi phí dự kiến cho chương trình học tiếng anh: $25,428/năm bao gồm

– Học phí: $5,880

– Chi phí ở: $17,748

– Bảo hiểm: $1,800

Chi phí dự kiến cho chương trình học chuyên ngành:

– Học phí: $8,612

– Chi phí ở: $17,748

– Bảo hiểm: $1,800

2. Richard Bland College

Số điện thoại: 804-862-6249

Website: chúng tôi

– Khoa học hành vi

– Quản trị kinh doanh

– Khoa học toán/máy tính

– Khoa học xã hội

– TOEFL iBT: 100

– TOEFL pBT: 600

Chi phí học tập dự kiến 1 năm: $30,000

Trường không có chương trình ESL nên các bạn sinh viên hoặc phải đủ chuẩn tiếng anh đầu vào trước khi đăng ký vào trường.

Điện thoại: 804-371-3000

Website: chúng tôi

– Kỹ sư điện

– Kỹ sư cơ khí

– Kỹ sư hóa – sinh

– Khoa học máy tính

– Kỹ thuật nông nghiệp

– Quản trị nhà hàng khách sạn

– Kỹ thuật hệ thống thông tin

– Quản trị kinh doanh/bán lẻ

– Các ngành khoa học xã hội

– TOEFL iBT: 80

Thời hạn nộp đơn:

– Học kỳ Fall: 01/06

– Học kỳ Spring: 30/09

Sinh viên quốc tế phải kiểm tra tiếng anh đầu vào và được xếp vào các lớp ESL theo đúng khả năng của sinh viên trước khi vào chương trình học chính.

Chi phí học tập dự kiến: $8,400/năm (chưa gồm phí sinh hoạt)

4. Rappahannock Community College

Số điện thoại: 804-758-6700

Website: chúng tôi

– Khoa học và nghệ thuật

– Quản trị kinh doanh

– Tâm lý học

– Kỹ thuật nông nghiệp

– Học kỳ Fall: 01/06

– Học kỳ Spring: 01/10

– TOEFL iBT: 80

Trường không có khóa ESL bổ trợ sinh viên quốc tế.

Chi phí học tập dự kiến: $7,700/năm (chưa gồm chi phí sinh hoạt)

5. Piedmont Virginia Community College

Số điện thoại: 434.977.3900

Website: chúng tôi

– Công nghệ sinh học

– Quản trị kinh doanh

– Kỹ thuật điện

– Quản lý xây dựng

– Khởi nghiệp

– Kỹ thuật hệ thống thông tin

– TOEFL iBT: 61

– TOEFL pBT: 500

– TOEFL cBT: 173

Trường không có khóa ESL cho sinh viên quốc tế.

Chi phí học tập dự kiến: $12,000/năm (đã gồm chi phí sinh hoạt, chưa gồm chi phí đi lại)

CÔNG TY TNHH MTV TƯ VẤN USAVISA 35 Mạc Đĩnh Chi, Lầu 1, Phường Đakao, Quận 1, Hồ Chí Minh

Viber/Whatsapp/Zalo/Facetime: 0937 988 471

Bạn đang đọc nội dung bài viết Chính Sách Học Bổng Tại Trường Tiểu Học trên website Maubvietnam.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!