Cập nhật nội dung chi tiết về Cấu Trúc Đề Thi Và Hướng Dẫn Làm Bài Thi Hsk3 mới nhất trên website Maubvietnam.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
1. Cấu trúc đề thi
1.1 Phần Nghe: Gồm 40 câu hỏi, thời gian làm bài 35 phút (bao gồm cả thời gian điền đáp án vào phiếu trả lời), chia làm 3 phần
Phần 1: Gồm 10 câu, mỗi câu nghe 2 lần. Thí sinh dựa vào nội dung nghe được để chọn ra bức tranh tương ứng. Phần này khá đơn giản, bạn có thể không cần nghe hiểu hết nội dung hội thoại cũng có thể làm được.
Phần 3: Gồm 10 câu, mỗi câu nghe 2 lần. Mỗi câu là 1 đoạn hội thoại 2 câu giữa 2 người, người thứ 3 sẽ dựa vào hội thoại đó để đặt ra câu hỏi, đề bài cho sẵn 3 đáp án, thí sinh dựa vào nội dung nghe được để chọn ra đáp án chính xác. Phần này hội thoại khá ngắn chỉ có 2 câu.
Phần 4: Chọn đáp án chính xác từ đoạn hội thoại. Phần này tương tự như phần trên nhưng đoạn hội thoại dài 4, 5 câu.
Vì được nghe 2 lần và tốc độ không quá nhanh nhưng muốn đạt được điểm cao thì chúng ta cũng cần có một nền tảng kiến thức cơ bản vững vàng. Trong quá trình làm bài nghe chúng ta cũng nên tranh thủ ghi chép lại những nội dung cần thiết như thời gian, địa điểm, nhân vật trong lần nghe đầu tiên sau đó chọn đáp án, Còn lần nghe thứ 2 là để chúng ta kiểm tra lại đáp án một lần nữa.
1.2 Phần Đọc : Gồm 30 câu, thời gian làm bài 30 phút (bao gồm cả thời gian điền đáp án vào phiếu trả lời), gồm 3 phần
Phần 2: Gồm 10 câu: Điền từ vào chỗ trống. 5 câu đơn và 5 câu dạng hội thoại. Các từ được cho ở phần này có độ tương đồng về nghĩa không cao nên dạng câu hỏi như này cũng tương đối đơn giản, bạn cần dựa vào ngữ cảnh của câu nói hoặc hội thoại để chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu, nếu như gặp từ mới mà bạn không biết nghĩa, các bạn có thể sử dụng phương pháp loại trừ.
Phần 3: Gồm 10 câu. Gồm 10 đoạn văn ngắn khoảng 2, 3 câu, mỗi đoạn sẽ đi kèm 1 câu hỏi, thí sinh phải chọn ra đáp án chính xác nhất trong 3 đáp án. Phần này đòi hỏi thí sinh phải hiểu nội dung đoạn văn và có một chút tư duy logic. Thường thì đáp án sẽ dùng các từ hoặc các cụm từ đồng nghĩa với bài đọc vì thế chúng ta có thể dựa vào điểm này để chọn đáp án đúng nếu không hiểu hết bài.
1.3 Phần Viết: Gồm 20 câu, thời gian làm bài 15 phút (bao gồm cả thời gian điền đáp án vào phiếu trả lời), gồm 2 phần
Phần 1: Gồm 5 câu hoàn thành câu. Sắp xếp các từ đã cho thành một câu hoàn chỉnh, các câu ở phần này cũng tương đối ngắn và không quá phức tạp, tuy nhiên thí sinh cần nắm vững kiến thức cơ bản về ngữ pháp câu và logic, tránh mắc những lỗi sai không đáng có như viết sai từ, thiếu dấu chấm câu hay sai thứ tự các từ.
Phần 2: Viết chữ Hán theo phiên âm đề bài cho sẵn. Đề bài sẽ cho một câu và cho một chữ là phiên âm. Thí sinh phải viết phiên âm đó ra chữ Hán. Bài này yêu cầu thí sinh nắm vững chữ Hán, từ mới cơ bản trong giáo trình Hán ngữ.
2. Mẫu phiếu trả lời của HSK 3
Tải Phiếu bài làm thi HSK3: Tại đây
3. Cách tính điểm
HSK3 cũng như các cấp khác có tổng cộng 3 đầu điểm tương ứng với 3 kỹ năng thi. Điểm tuyệt đối của mỗi phần thi là 100 điểm, thi sinh chỉ cần đạt 180 điểm là đã thông qua bài thi. Những thí sinh đạt được chứng chỉ HSK3 có thể dùng tiếng Trung để giao tiếp cơ bản trong học tập, công việc cũng như đời sống hàng ngày.
XEM THÊM
TẢI TRỌN BỘ 16 ĐỀ THI THỬ HSK3 MỚI NHẤT
TẢI SÁCH GIÁO TRÌNH TIỂU CHUẨN HSK3
CẤU TRÚC ĐỀ THI VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI THI HSK4
Cấu Trúc Bài Thi, Các Sách Và Đề Luyện Thi Toefl Primary
Vì có cuộc thi Toefl Primary Challenge được tổ chức trên quy mô lớn hàng năm, với kết quả điểm thi vòng 2 được một số trường THCS chất lượng cao chấp nhận làm tiêu chí tuyển thằng hoặc ưu tiên xét điểm, mà bài thi Toefl Primary ngày càng được đông đảo phụ huynh và học sinh quan tâm. TiengAnhK12 xin giới thiệu đầy đủ thông tin về bài thi Toefl Primary của Viện khảo thí ETS, về cuộc thi Toefl Primary Challenge do IIG tổ chức hàng năm, về các sách và bộ đề luyện thi Toefl Primary qua hai cấp độ.
Bài thi TOEFL Primary là gì?
TOEFL Primary là bài thi được Viện Khảo thí Giáo dục Hoa Kỳ (ETS) nghiên cứu và thiết kế dành riêng cho học sinh tiểu học nhằm đánh giá trình độ sử dụng tiếng Anh và nâng cao kỹ năng suy luận cho trẻ ngay từ lúc nhỏ. Cũng tương tự như các bài thi Cambrige YLE ( Starters/ Movers/ Flyers), TOEFL Primary là công cụ hữu ích để các thầy cô và cha mẹ đo lường, đánh giá năng lực trong quá trình trẻ học tập và sử dụng tiếng Anh.
TOEFL Primary mang tính kế thừa và nằm trong hệ thống ” Gia đình TOEFL” gồm TOEFL Primary (dành cho học sinh tiểu học), TOEFL Junior (dành cho học sinh phổ thông), TOEFL iBT (dành cho học sinh THPT có định hướng du học), TOEFL ITP (dành cho học sinh THPT để xét tốt nghiệp Tú tài hoặc cử nhân chuyển tiếp, học cao học trong nước) …
TOEFL Primary ra đời đánh dấu bước hoàn thiện của Hệ thống TOEFL, giúp cho TOEFL trở thành hệ thống đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh như một ngoại ngữ có tính nhất quán và xuyên suốt từ thấp đến cao. Không chỉ đo lường khả năng tiếng Anh của trẻ tiểu học, bài thi TOEFL Primary còn góp phần phát triển kỹ năng tư duy cho trẻ ngay từ lúc nhỏ.
Cấu trúc bài thi TOEFL Primary
Bài thi TOEFL Primary được chia thành 2 cấp độ. Bài TOEFL Primary Step 1 được thiết kế với định hướng phát triển vốn từ cho trẻ, còn bài TOEFL Primary Step 2 ở mức độ yêu cầu cao hơn – hướng đến phát triển kỹ năng giao tiếp.
Về cấu trúc, TOEFL Primary Step 1 và TOEFL Primary Step 2 đềugồm có 2 phần: Đọc hiểu và Nghe hiểu, mỗi phần gồm 36 câu hỏi. Cụ thể:
Tùy vào số lượng sao đạt được, phiếu điểm kết quả của bài thi TOEFL Primary Step 1 cũng như TOEFL Primary Step 2 sẽ cung cấp những thông tin cụ thể về năng lực tiếng Anh hiện tại của học sinh, đồng thời đưa ra những khuyến nghị về việc học tập tiếp theo. Ví dụ về khả năng và khuyến nghị ở mức điểm 1 sao và 4 sao của TOEFL Primary Step 1 như sau:
Học sinh chỉ mới đạt mức nhận biết được một số từ cơ bản, quen thuộc trong lời nói như từ chỉ địa điểm, đồ vật và người
Nghe hiểu: Về nghe hiểu, học sinh cần học từ vựng hàng ngày, học từ mới qua tranh ảnh, nghe những câu ngắn và đơn giản về các hoạt động thường ngày, người, đồ vật (ví dụ: She is swimming), thực hành những diễn đạt thông thường trong cuộc sống hàng ngày như chào hỏi…
Đọc hiểu: Học sinh có thể:
– Hiểu được nghĩa của các câu phức (ví dụ: This is a friendly thing to do when you say good-bye. People do this when they talk quietly.)
– Liên kết được các thông tin ở những câu dài hơn và giữa các câu khác nhau để suy luận, xác định các ý chính và hiểu được nghĩa của các từ mới
– Xác định được vị trí của các thông tin chính trong đoạn văn
Đọc hiểu: Học sinh cần:
– Học các từ mới, không quen thuộc
– Thực hành đọc hiểu các đoạn văn dài hơn và phức tạp hơn
– Nói hoặc viết ra bằng ngôn từ của mình về đoạn văn, câu chuyện hoặc thông tin đã đọc
Nghe hiểu: Học sinh có thể:
– Hiểu được câu trả lời gián tiếp đối với câu hỏi trong hội thoại
– Hiểu được các thông điệp mà thông tin không được diễn đạt rõ ràng
– Tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn trong đoạn văn nói dài hơn
Nghe hiểu: Học sinh cần:
– Học các từ mới, không quen thuộc khi nghe các câu chuyện hoặc đối thoại học thuật dài hơn
– Thực hành sử dụng từ vựng và các diễn đạt ít phổ biến hơn trong các hội thoại
– Nói và viết ra bằng ngôn từ của mình sau khi nghe các thông tin hoặc câu chuyện
Cuộc thi TOEFL Challenge và sách ôn thi TOEFL Primary
Theo báo Dân trí, năm 2018 là năm số lượng học sinh đăng ký dự thi TOEFL Challenge tăng vượt bậc so với các mùa giải trước – có khoảng hơn 100.000 thí sinh khắp cả nước, trong đó, riêng Hà Nội có hơn 35.000 em và TP. HCM có khoảng 55.000 học sinh tham gia. Đặc biệt, trong mùa giải 2018, tại khu vực Hà Nội, cuộc thi còn nhận được lượng đăng ký lớn từ các em học sinh tại các huyện ngoại thành.
Cuộc thi TOEFL Challenge được tổ chức thành 3 vòng:
Vòng 1 (vòng sơ loại) các thí sinh thi tiếng Anh sơ loại (trên giấy) để làm quen với cấu trúc bài thi, và BTC hỗ trợ toàn bộ chi phí thi vòng 1. Những thí sinh năm trước đã dự thi vào điểm đạt từ 70% trở lên thì năm sau không được tranh thủ đánh giá trình độ tiếng Anh miễn phí bằng cách tham gia vòng 1 cuộc thi này nữa, thì sẽ được đặc cách vào vòng 2 luôn.
Lịch trình và nội dung tổ chức hai cuộc thi TOEFL Primary Challenge và TOEFL Junior Challenge các năm thường là như sau:
Có lẽ chính việc một số trường có thể sử dụng kết quả thi TOEFL Challenge làm căn cứ xét tuyển đã giúp cuộc thi này ngày càng trở nên phổ biến. Vì vậy ngày càng có nhiều cha mẹ học sinh tìm kiếm tài liệu luyện thi TOEFL Primary. Trong group Con Tự Học – cộng đồng cha mẹ quan tâm tới giáo dục trên Facebook lớn nhất Việt Nam hiện nay – đã có không ít thành viên chia sẻ sách ôn thi và bài thi mẫu của TOEFL Primary
Bạn có thể mua sách ôn thi TOEFL Primary có bản quyền, gồm sách in và đĩa CD ghi các file nghe đi kèm, tại cách nhà sách: Tiki.vn, Fahasa.com
Cả 2 trang bán sách online uy tín trên đều có rất nhiều đầu sách TOEFL Primary, TOEFL Junior, …, chiết khấu khoảng 10-20+% so với giá bìa.
Nếu bạn muốn dùng ứng dụng phần mềm hỗ trợ luyện thi Toefl Primary chủ động và hiệu quả, thì TiengAnhK12 chính là địa chỉ tốt nhất hiện nay.
Không chỉ có thể làm các đề thi thử miễn phí, bạn còn xem được thống kê tỉ lệ đúng/sai của mình theo từng dạng bài, và tập trung ôn luyện các dạng bài mà mình yếu nhất.
Cấu Trúc Bài Thi Cambridge Fce Phiên Bản 2022 Và Các Đề Thi Thử
Chứng chỉ B2 First (FCE) cho thấy học sinh có những kỹ năng ngôn ngữ cần thiết để giao tiếp trong môi trường nói tiếng Anh. Đây cũng là một cách tuyệt vời để học sinh chuẩn bị cho các kỳ thi cấp độ cao hơn như C1 Advanced.
Đó là bài thi tiếp nối sau Cambridge English: Young Learners (YLE) và cũng là điểm thứ ba trong hành trình chinh phục của loạt chứng chỉ Cambridge trình độ cao cho teen, sinh viên và người lớn. Bài thi Cambridge KET yêu cầu học sinh trải qua 4h” để hoàn thành 3 phần thi:
1h45 phút cho bài thi Reading (7 phần, 52 câu hỏi)
1h20 phút cho bài thi Writing (2 phần)
40 phút cho bài thi Listening (4 phần)
14 phút cho bài thi Speaking (4 phần nhỏ)
Bài thi Cambridge FCE có cấu trúc nội dung như thế nào?
Từ năm 2018, bài thi Cambridge FCE có cấu trúc như sau:
Bài thi Reading (1h45″):
1
HOÀN THÀNH ĐOẠN VĂN – Chọn một trong số vài lựa chọn của mỗi chỗ trống: Trong phần này bạn sẽ đọc một đoạn text ngắn trong đó có 8 chỗ trống. Mỗi chỗ trống nhiệm vụ của bạn là phải chọn từ cần điền vào từ một trong 4 lựa chọn A, B,C,D có sẵn. Sau đó chuyển đáp án đó vào phiếu trả lời (answer sheet). Làm đúng 1 câu được chấm 1 điểm.
Chọn đáp án đúng
2
HOÀN THÀNH ĐOẠN VĂN – Tự viết từ điền vào chỗ trống: Trong phần này bạn sẽ đọc một đoạn text ngắn trong đó có 8 chỗ trống. Bạn phải điền từ phù hợp vào mỗi chỗ trống đó. Tương tự phần 1, đáp án phải được chuyển vào phiếu trả lời (answer sheet). Làm đúng 1 câu được chấm 1 điểm.
Tự điền vào chỗ trống
3
TỪ VỰNG – Biến đổi dạng từ (word formation): Phần này, bạn sẽ đọc một đoạn text ngắn khoảng 200 từ, có 8 chỗ trống. Cho mỗi chỗ trống bạn phải sử dụng những từ cho sẳn để điền vào sau cho phù hợp. Phần này kiểm tra bạn cách mà từ ngữ được hình thành trong tiếng anh, bao gồm prefixes và suffixes, và spelling rules. Kết quả điền vào answer sheet.Đúng 1 câu được chấm 1 điểm.
Viết từ đúng
4
VIẾT CÂU – Viết lại câu có dùng từ được cho: Trong phần này, bạn được đưa một câu hoàn chỉnh và theo sau là một câu không hoàn chỉnh. Bạn phải hoàn thành câu thứ 2 sau cho nó có nghĩa giống với câu 1 với điều kiện sử dụng từ đã cho sẳn. Phần này có 6 câu hỏi tất cả. Phần này kiểm tra bạn cả từ vựng và ngữ pháp. Đáp án chuyển sang answer sheet. Làm gần đúng 1 câu được 1 điểm, đúng hoàn toàn 1 câu được 2 điểm.
Viết lại câu
5
ĐỌC – Đọc văn bản và trả lời câu hỏi dạng trắc nghiệm: Phần này là bài đọc gồm 6 câu hỏi trắc nghiệm, lựa chọn A,B,C,D. Điền đáp án vào phiếu trả lời. Làm đúng 1 câu được 2 điểm.
Lựa chọn trắc nghiệm
6
HOÀN THÀNH BÀI VĂN – Chọn câu điền vào đoạn văn: Trong phần này học viên cần chọn một trong các phương án ,A,B,C,D, E, F… có sẳn để điền vào chỗ trống sau cho phù hợp nhất.(Gapped text). Gồm 6 câu hỏi. Mỗi đáp án đúng được chấm 2 điểm.
Lựa chọn trắc nghiệm
Bài thi Writing (1h20″)
Cách chấm điểm cho 1 phần dựa vào 4 tiêu chí là:
content (nội dung)
communicative achievement (kết quả giao tiếp)
organisation (bố cục, sắp xếp)
và language (ngôn ngữ)
với thang điểm từ 0 đến 5 cho mỗi tiêu chí. Chỉ có điểm tròn, không có điểm rưỡi, như 1,5; 2,5….Điểm tối đa là 40 cho 2 phần.
Bài thi Listening (40″)
Bài thi Speaking (14″)
Cách chấm điểm dựa vào 3 tiêu chí sau: grammar and vocabulary, discourse management, pronunciation and interactive communication; với thang điểm từ 0 đến 5 cho mỗi tiêu chí cho mỗi phần. Khác với Writing, phần này sẽ có điểm rưỡi, điểm tối đa là 60.
Một điều cần lưu ý là đối với các bài thi Nghe, Đọc – Viết từ cấp độ FCE for school trở lên, thí sinh sẽ phải làm vào phiếu trả lời (Answer sheet). Thí sinh có thể viết vào đề, tuy nhiên sau khi hoàn thành sẽ phải chuyển các đáp án sang phiếu trả lời.
Cách chấm điểm và đánh giá kết quả bài thi
Trường Đại học Cambridge tính thang điểm cho kỳ thi FCE như sau:
180 – 190: Nếu thí sinh đạt mức điểm này, thể hiện thí sinh đã hoàn thành bài thi FCE một cách xuất sắc (vượt trội), Đại học Cambridge sẽ công nhận và cấp chứng chỉ trình độ tiếng Anh cho thí sinh ở bậc C1 châu Âu, chứ không phải bậc B2 châu Âu (Grade A).
173 – 179: Nếu thí sinh đạt mức điểm này, thể hiện thí sinh đã hoàn thành bài thi FCE loại giỏi, Đại học Cambridge sẽ công nhận và cấp chứng chỉ trình độ tiếng Anh cho thí sinh ở bậc B2 châu Âu (Grade B).
160 – 172: Nếu thí sinh đạt mức điểm này, thể hiện thí sinh hoàn thành bài thi FCE, được Đại học Cambridge công nhận và cấp chứng chỉ trình độ tiếng Anh cho thí sinh ở bậc B2 châu Âu (Grade C).
140-159: Nếu thí sinh chẳng may chỉ đạt mức điểm này, thì thí sinh chỉ được Đại học Cambridge công nhận và cấp chứng chỉ trình độ tiếng Anh bậc B1 châu Âu (thấp hơn FCE 1 bậc).
Ngoài chứng chỉ thì Thí sinh sẽ được nhận phiếu điểm thể hiện rõ số điểm từng kỹ năng theo thang điểm Cambridge.
Đề thi mẫu Cambridge FCE:
Chúc các em học sinh ôn thi chứng chỉ FCE vui vẻ!!!
Cấu Trúc Bài Thi Cambridge Pet Phiên Bản 2022 Và Các Đề Thi Thử
Chứng chỉ B1 Preliminary (PET) cho thấy rằng một học sinh đã nắm vững các kiến thức cơ bản về tiếng Anh và có những kỹ năng ngôn ngữ thực tế để sử dụng hàng ngày. Kỳ thi này là một bước tiến hợp lý trong hành trình học ngôn ngữ của học sinh chuyển tiếp từ A2 Key sang B2 First trên hành trình chinh phục loạt chứng chỉ Cambridge trình độ cao cho học sinh THCS, THPT và sinh viên.
Bài thi Cambridge PET yêu cầu học sinh trải qua 2h20″ để hoàn thành 3 phần thi:
1h30 phút cho bài thi Reading and Writing (8 phần)
35 phút cho bài thi Listening (4 phần)
10-12 phút cho bài thi Speaking (4 phần nhỏ)
Bài thi Cambridge PET có cấu trúc nội dung như thế nào?
Từ năm 2018, bài thi Cambridge PET có cấu trúc như sau:
Bài thi Reading and Writing (1h30″, chiếm 50% số điểm)
2
Thực hành kỹ năng tìm thông tin
Câu hỏi ôn luyện
6
Sử dụng các cách nói tương đương
7
Học sinh sẽ được cung cấp thông tin để viết một tấm thiệp, một lời nhắn hoặc một bức thư.
8
Học sinh có 2 lựa chọn, viết một bức thư cho bạn bè, người thân hoặc viết một câu chuyện.
Bài thi Listening (35″ – chiếm 25% số điểm)
Bài thi Speaking (10-12″ – chiếm 25% số điểm)
1
Giám khảo hỏi một số câu hỏi, học sinh đưa ra thông tin về bản thân (trải nghiệm, việc học tập, nơi sinh sống, dự định tương lai).
Đưa ra thông tin về bản thân
2
Giám khảo đưa cho học sinh một vài bức tranh và miêu tả 1 tình huống. Học sinh nói với bạn còn lại và đưa ra quyết định phù hợp nhất cho tình huống.
3
Giám khảo đưa cho học sinh một bức tranh có màu. Hai học sinh cùng nói về bức tranh.
Miêu tả tranh
4
Nói về ý kiến cá nhân, sở thích, kinh nghiệm, thói quen
Một điều cần lưu ý là đối với các bài thi Nghe, Đọc – Viết từ cấp độ KET for school trở lên, thí sinh sẽ phải làm vào phiếu trả lời (Answer sheet). Thí sinh có thể viết vào đề, tuy nhiên sau khi hoàn thành sẽ phải chuyển các đáp án sang phiếu trả lời.
Cách chấm điểm và đánh giá kết quả bài thi
Tất cả thí sinh tham dự quả đạt kết quả từ 120 đến 170 điểm theo thang điểm Cambridge đều được nhận chứng chỉ. Cụ thể như sau:
Từ 160 đến 170 điểm: đạt loại xuất sắc, vượt cấp, nhận chứng chỉ B1.
Từ 153 đến 159 điểm: đạt giỏi, nhận chứng chỉ B1.
Từ 140 đến 152 điểm: đạt, nhận chứng chỉ B1.
Từ 120 đến 139 điểm: không đạt nhận chứng chỉ A2.
Đề thi mẫu Cambridge PET:
Đề thi mẫu Cambridge B1 PET Sample Test #1:
Đề thi mẫu Cambridge B1 PET Sample Test #2:
Reading and Writing
Đề thi mẫu Cambridge PET for Schools
Đề thi chính thức Cambridge PET Amslink Challenge lần thứ 7
Đề thi chính thức Cambridge PET Amslink Challenge lần thứ 8
TiengAnhK12 chúc các em học sinh ôn thi chứng chỉ Cambridge PET thật nhẹ nhàng và hiệu quả!
Bạn đang đọc nội dung bài viết Cấu Trúc Đề Thi Và Hướng Dẫn Làm Bài Thi Hsk3 trên website Maubvietnam.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!