Đề Xuất 3/2023 # Các Dạng Bài Tập Toán Về Mệnh Đề Và Phương Pháp Giải # Top 6 Like | Maubvietnam.com

Đề Xuất 3/2023 # Các Dạng Bài Tập Toán Về Mệnh Đề Và Phương Pháp Giải # Top 6 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Các Dạng Bài Tập Toán Về Mệnh Đề Và Phương Pháp Giải mới nhất trên website Maubvietnam.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Mệnh đề và tập hợp nằm trong chương mở đầu của sách giáo khoa đại số toán 10, để học tốt toán 10 các em cần nắm vững kiến thức ngay từ bài học đầu tiên. Vì vậy trong bài viết này chúng ta cùng ôn lại kiến thức Mệnh đề và áp dụng giải một số bài tập.

I. Lý thuyết về Mệnh đề

1. Mệnh đề là gì?

– Định nghĩa: Mệnh đề là một câu khẳng định ĐÚNG hoặc SAI.

– Một mệnh đề không thể vừa đúng hoặc vừa sai.

2. Mệnh đề phủ định

3. Mệnh đề kéo theo và mệnh đề đảo

◊ P là điều kiện ĐỦ để có Q

◊ Q là điều kiện CẦN để có P

4. Mệnh đề tương đương

* Chú ý: “Tương đương” còn được gọi bằng các thuật ngữ khác như “điều kiện cần và đủ”, “khi và chỉ khi”, “nếu và chỉ nếu”.

5. Mệnh đề chứa biến

– Mệnh đề chứa biến là một câu khẳng định chứa biến nhận giá trị trong một tập X nào đó mà với mỗi giá trị của biến thuộc X ta được một mệnh đề.

6. Các kí hiệu ∀, ∃ và mệnh đề phủ định của mệnh đề có chứa kí hiệu ∀, ∃ 

– Kí hiệu ∀ : đọc là với mọi; ký hiệu ∃ đọc là tồn tại.

II. Các dạng bài tập toán về Mệnh đề và phương pháp giải

• Dạng 1: Xác định mệnh đề và tính đúng sai của mệnh đề

* Phương pháp:

– Dựa vào định nghĩa mệnh đề xác định tính đúng sai của mệnh đề đó

– Mệnh đề chứa biến: Tìm tập D của các biến x để p(x) đúng hoặc sai

 Ví dụ 1: Các câu sau đây, câu nào là mệnh đề, câu nào không phải là mệnh đề? Nếu là mệnh đề hãy cho biết mệnh đề đó đúng hay sai.

a) Trời hôm nay đẹp quá!

b) Phương trình x2 – 3x +1 = 0 vô nghiệm.

c) 15 không là số nguyên tố.

e) Số Π có lớn hơn 3 hay không?

f) Italia vô địch Worldcup 2006.

g) Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi chúng có diện tích bằng nhau.

h) Một tứ giác là hình thoi khi và chỉ khi nó có hai đường chéo vuông góc với nhau.

* Hướng dẫn:

– Câu a) câu e) không là mệnh đề (là câu cảm thán, câu hỏi?)

– Câu c) d) f) h) là mệnh đề đúng

– Câu b) câu g) là mệnh đề sai

 Ví dụ 2: Xác định tính đúng sai của các mệnh đề sau

a) 2 là số chẵn

b) 2 là số nguyên tố

c) 2 là số chính phương

* Hướng dẫn:

a) Đúng

b) Đúng (2 chia hết cho 1 và chính nó nên là số nguyên tố)

c) Sai (số chính phương có các chữ số tận cùng là 0, 1, 4, 5, 6, 9)

 Ví dụ 3: Điều chính ký hiệu ∀ và ∃ để được mệnh đề đúng

a) ∀x ∈ R: 2x + 5 = 0

b) ∀x ∈ R: x2 - 12 = 0

* Hướng dẫn:

a) ∃x ∈ R: 2x + 5 = 0

b) ∃x ∈ R: x2 - 12 = 0

• Dạng 2: Các phép toán về mệnh đề - phủ định mệnh đề

* Phương pháp:  Dựa vào định nghĩa các phép toán

 Ví dụ 1: Nêu mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau, cho biết mệnh đề này đúng hay sai?

P: “Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau”.

Q: ”66 là số nguyên tố”.

R: Tổng hai cạnh của một tam giác lớn hơn cạnh còn lại

K: “Phương trình x4 – 2×2 + 2 = 0 có nghiệm”

* Hướng dẫn:

– Ta có mệnh đề phủ định là:

 Ví dụ 2: Phủ định của các mệnh đề sau

A: n chia hết cho 2 và chia hết cho 3 thì n chia hết cho 6.

B: ΔABC vuông cân tại A

C: √2 là số thực

* Hướng dẫn:

 Ví dụ 3: Phủ định của các mệnh đề sau và cho biết tính đúng sai.

Q: ∃x ∈ R: x3 + x2 + x + 2 ≠ 0

R: ∀A, ∀B: A∩B⊂A

* Hướng dẫn:

 R: ∀A, ∀B: A∩B⊂A ⇔ ∀x∈A∩B ⇒x∈A

• Dạng 3: Các phép toán về mệnh đề – mệnh đề kéo theo, tương đương

* Phương pháp:  Dựa vào định nghĩa các phép toán

 Ví dụ 1: Phát biểu mệnh đề P ⇒ Q và phát biểu mệnh đề đảo, xét tính đúng sai của nó.

a) P:” Tứ giác ABCD là hình thoi” và Q: “Tứ giác ABCD có AC và BD cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường”.

* Hướng dẫn:

a) Mệnh đề: P ⇒ Q; P:”Tứ giác ABCD là hình thoi thì AC và BD cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường”. Là mệnh đề ĐÚNG

– Mệnh đề Đảo Q ⇒ P: ”Tứ giác ABCD có AC và BD cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường thì ABCD là hình thoi”. Là mệnh đề SAI

 Ví dụ 2: Phát biểu mệnh đề P ⇔ Q và xét tính đúng sai.

a) P: “Tứ giác ABCD là hình thoi” và Q: “Tứ giác ABCD là hình bình hành có 2 đường chéo vuông góc với nhau”

* Hướng dẫn:

a) P ⇔ Q: ”Tứ giác ABCD là hình thoi khi và chỉ khi Tứ giác ABCD là hình bình hành và 2 đường chéo vuông góc với nhau”. Là mệnh đề ĐÚNG vì P⇒Q đúng và Q⇒P đúng

• Dạng 4: Phương pháp chứng minh bằng phản chứng

 Ví dụ 1: Chứng minh “n2 chẵn ⇒ n chẵn”

* Hướng dẫn:

– Mệnh đề A: n chẵn

 ⇒ n2 = 2(2p2 + 2p) + 1 ⇒ n2 = 2k + 1 (k = 2p2 + 2p)

 ⇒ n2 lẻ (trái giả thiết).

⇒ Vậy n chẵn.

* Hướng dẫn:

III. Bài tập về Mệnh đề

Bài 1 trang 9 sgk đại số 10: Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề, câu nào là mệnh đề chứa biến?

a) 3 + 2 = 7 ;    b) 4 + x = 3;

* Lời giải bài 1 trang 9 sgk đại số 10:

a) 3 + 2 = 7 là mệnh đề và là mệnh đề sai: Vì 3 + 2 = 5 ≠ 7

b) 4 + x = 3 là mệnh đề chứa biến: Vì với mỗi giá trị của x ta được một mệnh đề.

 Ví dụ : với x = 1 ta có mệnh đề « 4 + 1 = 3 ».

 với x = –1 ta có mệnh đề « 4 + (–1) = 3 ».

 với x = 0 ta có mệnh đề 4 + 0 = 3.

d) 2 – √5 < 0 là mệnh đề và là mệnh đề đúng: Vì 2 = √4 và √4 < √5.

Bài 2 trang 9 sgk đại số 10:  Xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề sau và phát biểu mệnh đề phủ định của nó:

a) 1794 chia hết cho 3 ;

b) √2 là một số hữu tỉ

* Lời giải bài 2 trang 9 sgk đại số 10: 

a) Mệnh đề “1794 chia hết cho 3” Đúng vì 1794:3 = 598

– Mệnh đề phủ định: “1794 không chia hết cho 3”

b) Mệnh đề “√2 là số hữu tỉ’” Sai vì √2 là số vô tỉ

– Mệnh đề phủ định: “√2 không phải là một số hữu tỉ”

c) Mệnh đề π < 3, 15 Đúng vì π = 3,141592654…

– Mệnh đề phủ định: “π ≥ 3, 15”

Bài 3 trang 9 SGK Đại số 10: Cho các mệnh đề kéo theo:

Nếu a và b cùng chia hết cho c thì a + b chia hết cho c (a, b, c là những số nguyên).

Các số nguyên tố có tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 5.

Một tam giác cân có hai đường trung tuyến bằng nhau.

Hai tam giác bằng nhau có diện tích bằng nhau.

a) Hãy phát biểu mệnh đề đảo của mỗi mệnh đề trên.

b) Hãy phát biểu mỗi mệnh đề trên, bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện đủ”.

c) Phát biểu mỗi mệnh đề trên, bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện cần”.

* Lời giải Bài 3 trang 9 SGK Đại số 10:

 Mệnh đề  Mệnh đề đảo  Phát biểu bằng khái niệm “điều kiện đủ”  Phát biểu bằng khái niệm “điều kiện cần”  Nếu a và b cùng chia hết cho c thì a+b chia hết cho c.  Nếu a+b chia hết cho c thì cả a và b đều chia hết cho c.  a và b chia hết cho c là điều kiện đủ để a+b chia hết cho c.  a+b chia hết cho c là điều kiện cần để a và b chia hết cho c.  Các số nguyên có tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 5.  Các số nguyên chia hết cho 5 thì có tận cùng bằng 0.  Một số nguyên tận cùng bằng 0 là điều kiện đủ để số đó chia hết cho 5.  Các số nguyên chia hết cho 5 là điều kiện cần để số đó có tận cùng bằng 0.  Tam giác cân có hai đường trung tuyến bằng nhau  Tam giác có hai đường trung tuyến bằng nhau là tam giác cân.  Tam giác cân là điều kiện đủ để tam giác đó có hai đường trung tuyến bằng nhau.  Hai trung tuyến của một tam giác bằng nhau là điều kiện cần để tam giác đó cân.  Hai tam giác bằng nhau có diện tích bằng nhau  Hai tam giác có diện tích bằng nhau là hai tam giác bằng nhau.  Hai tam giác bằng nhau là điều kiện đủ để hai tam giác đó có diện tích bằng nhau.  Hai tam giác có diện tích bằng nhau là điều kiện cần để hai tam giác đó bằng nhau.

Bài 4 trang 9 SGK Đại số 10: Phát biểu mỗi mệnh đề sau, bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện cần và đủ”.

a) Một số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và ngược lại.

b) Một hình bình hành có các đường chéo vuông góc là một hình thoi và ngược lại.

c) Phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi biệt thức của nó dương.

* Lời giải bài 4 trang 9 SGK Đại số 10

a) Điều kiện cần và đủ để một số chia hết cho 9 là tổng các chữ số của nó chia hết cho 9.

b) Một hình bình hành có các đường chéo vuông góc là điều kiện cần và đủ để nó là một hình thoi.

c) Để phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt, điều kiện cần và đủ là biệt thức của nó dương.

Bài 5 trang 10 SGK Đại số 10: Dùng kí hiệu ∀, ∃ để viết các mệnh đề sau:

a) Mọi số nhân với 1 đều bằng chính nó.

b) Có một số cộng với chính nó bằng 0.

c) Mọi số cộng với số đối của nó đều bằng 0.

* Lời giải bài 5 trang 10 SGK Đại số 10:

 a) ∀ x ∈ R: x.1 = x

 b) ∃ a ∈ R: a + a = 0

 c) ∀ x ∈ R: x + (-x) = 0

Bài 6 trang 10 SGK Đại số 10: Phát biểu thành lời mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai của nó.

b) ∃ n∈N : n2 = n

c) ∀ n∈N; n ≤ 2n

d) ∃ x∈R : x < 1/x.

* Lời giải bài 6 trang 10 SGK Đại số 10:

a) Bình phương của mọi số thực đều dương.

– Mệnh đề này sai vì khi x = 0 thì x2 = 0.

– Sửa cho đúng: ∀x∈R : x2 ≥ 0.

b) Tồn tại số tự nhiên mà bình phương của nó bằng chính nó.

– Mệnh đề này đúng. Vì có: n = 0; n = 1.

c) Mọi số tự nhiên đều nhỏ hơn hoặc bằng hai lần của nó.

– Mệnh đề này đúng.

d) Tồn tại số thực nhỏ hơn nghịch đảo của chính nó.

– Mệnh đề này đúng. Vì có: 0,5 < 1/0,5.

Bài 7 trang 10 SGK Đại số 10: Lập mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau và xét tính đúng, sai của nó:

a) ∀ n ∈ N: n chia hết cho n ;

b) ∃ x ∈ Q : x2 = 2

c) ∀ x ∈ R : x < x + 1;

d) ∃ x ∈ R: 3x = x2 + 1

* Lời giải bài 7 trang 10 SGK Đại số 10:

a) A: “∀ n ∈ N: n chia hết cho n”

b) B: “∃ x ∈ Q: x2 = 2”.

c) C: “∀ x ∈ R : x < x + 1”.

d) D: “∃ x ∈ R: 3x = x2 + 1”.

Các Dạng Bài Tập Toán 10 Cơ Bản Và Nâng Cao

      Trong chương trình môn Toán lớp 10, các em đã được học rất nhiều các dạng toán về đại số và hình học. Tuy nhiên, lượng bài tập trong sách giáo khoa không đủ để các em tự luyện ở nhà. Do đó, hôm nay Kiến Guru xin được giới thiệu các dạng bài tập toán 10 với đầy đủ và phong phú các dạng bài tập đại số và hình học. Trong đó, bài tập được phân loại thành các dạng cơ bản và nâng cao phù hợp với nhiều đối tượng học sinh : khá, giỏi, trung bình. Hy vọng, đây sẽ là nguồn tài liệu tự học hữu ích cho các em. 

I. Các dạng bài tập toán 10 cơ bản

1. Bài tập toán lớp 10 đại số

Các bài tập toán 10 đại số xoay quanh 5 chương đã học trong sách giáo khoa gồm : mệnh đề – tập hợp, hàm số, pt và hpt, bđt và bpt, lượng giác.

Bài 1. Xác định tập hợp A ∩ B, A ∪ B, A B, CRAvới:

Bài 3. Tìm TXĐ hs sau:

                     

Bài 4. Lập BBT và vẽ đồ thị hs sau:

a. y = x2 – 4x + 3

b. y = -x2 +2x – 3

c. y = x2 + 2x 

d. y = -2×2 -2

Bài 5. Tìm Parabol y = ax2 – 4x + c, biết rằng Parabol : 

Đi qua hai điểm A(1; -2) và B(2; 3).          

Có đỉnh I(-2; -2).

Có hoành độ đỉnh là -3 và đi qua điểm P(-2; 1).

Có trục đối xứng là đường thẳng x = 2 và cắt trục hoành tại điểm (3; 0).

Bài 6. Giải các phương trình sau:

Bài 7. Biết X1, X2 là nghiệm của phương trình 5×2 – 7x + 1 = 0. Hãy lập phương trình bậc hai có các nghiệm

Bài 8.

Bài 9. Tìm điều kiện của bất phương trình: 

Bài 10. Xét dấu f(x) = x2 – 4x -12

Bài 11. Giải các bất phương trình sau: 

Bài 12. Giải các bất phương trình sau

Bài 14.

II. Bài tập toán lớp 10 hình học

Các bài tập toán 10 hình học bao gồm kiến thức của 3 chương: vectơ, tích vô hướng của 2 vectơ và ứng dụng, mặt phẳng tọa độ Oxy.

Bài 1. Gọi I, J lần lượt là trung điểm các cạnh  AB, CD của tứ giác ABCD. Gọi G là trung điểm của đoạn thẳng IJ.

Bài 2.

Bài 3.

Cho tam giác ABC với J  là trung điểm của AB, I  là trung điểm của JC. M, N là hai điểm thay đổi trên mặt phẳng sao cho Chứng minh M, N, I thẳng hàng.

Bài 4. Cho a = (3;2), b = (4;-5), c = (-6;1)

a. Tính tọa độ của u = 3a + 2b -4c

b. Tính  tọa độ của x sao cho x + a = b – c

c. Phân tích vectơ c theo hai vectơ a và b.

Bài 5. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho  A(-5 ; -2) , B(-5 ; 3) , C(3 ; 3)

Tính tọa độ 3 vectơ

Tìm tọa độ I của đoạn thẳng BC và tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.

c) Tìm tọa D để tứ giác ABCD là hình bình hành.

Bài 6. Cho tam giác ABC có A(-1;1); B(1;3); C(1;-1). 

Tìm chu vi của tam giác ABC.

Chứng minh tam giác ABC vuông cân. Từ đó suy ra diện tích của tam giác ABC.

Bài 7. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho tam giác ABC với A(0;2), B(-2;0), C(-2;2).

Tính tích vô hướng . Từ đó suy ra hình dạng của tam giác ABC.

Tìm tọa D sao cho tứ giác ACBD là hình bình hành.

Bài 8. Cho ba điểm A(–1; 1), B(5; –2), C(2; 7).

CMR : 3  điểm A, B, C lập thành 3 đỉnh của một tam giác. 

I sao cho .

Tìm tọa độsao cho

Tìm tọa độ trọng tâm, trực tâm, tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Tính chu vi tam giác ABC. 

Tính cosin các góc của tam giác ABC.

Bài 9.  Cho A(1,-1); B(-2,5)

a. Viết phương trình tổng quát đường thẳng đi qua A và B.

b. Tìm góc giữa và đường thẳng d: x – y + 3 = 0.

Bài 10. CMR trong một tam giác ABC

a/ a = chúng tôi + c.cosB

b/ sinA = chúng tôi + sinC.cosB

II. Các dạng bài tập toán 10 nâng cao

Đặc biệt, vì đây là các bài toán khó mà đa số các bạn học sinh không làm được nên các bài tập mà chúng tôi chọn lọc đều là các bài tập toán 10 nâng cao có đáp án để các em dễ dàng tham khảo cách giải những dạng toán này

Câu 1:

  Đáp án

   Ta có: 

         

  Câu 2: Giải Bất phương trình :

 Ta có:bai-tap-toan-10

Câu 3: 

Cho phương trình : mx2 + 2(m-2)x + m – 3 = 0   (1)

a/ Giải và biện luận phương trình (1) theo m.

b/ Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm x1, x2 sao cho : .

* Khi m = 0 thì (1) trở thành : .

* Khi m ≠ 0 thì (1) là phương trình bậc hai có Δ = 4 – m.

      + Nếu m ≤ 4 thì pt  (1) có 2 nghiệm : .

Kết luận : 

     + m = 0 : .

     + m ≤ 4 và m ≠ 0: Phương trình (1) có hai nghiệm : .

* Khi m ≤ 4 và m ≠ 0 thì phương trình (1) có hai nghiệm x1, x2.

* Thay vào và tính được : thoả mãn điều kiện m ≤ 4 và m ≠ 0 .

Câu 4:

Trong Oxy cho ΔABC với A(1;-2), B(5;-2),C(3;2). Tìm toạ độ trọng tâm G, trực tâm H và tâm đường tròn ngoại tiếp I của ΔABC.

Đáp án :

Toạ độ trọng tâm G :.

Toạ độ trực tâm H : 

* .

* H (3 ; – 1 ).

Toạ độ tâm đường trong ngoại tiếp I  : 

Câu 5: Chứng minh rằng nếu x,y,z là số dương thì .

Câu 6: Tìm giá trị lớn nhất của  hàm số  y=(-2x+3)(x-1), với

Ta c ó y=(-2x+3)(x-1)=½(-2x+3)(2x-2),

Câu 7:

Cho A(-4;2);B(2;6);C(0;-2)

a).Hãy tìm toạ độ điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành

b) Xác định toạ độ trọng tâm G của tam giác ABC

c) Xác định toạ độ trực tâm H của tam giác ABC

Giải

a) Tứ giác ABCD là hình bình hành nên (1)

Vậy D(-6;-2) 0,25

b) Gọi G là trọng tâm của tam giác.Khi đó

c) Gọi H là trực tâm của tam giác ABC. Khi đó:

Ta có

 Kiến Guru vừa giới thiệu xong các dạng bài tập toán 10 cơ bản và nâng cao. Tài liệu được biên soạn với mục đích giúp cho các em học sinh lớp 10 rèn luyện kĩ năng giải bài tập, ôn lại những kiến thức từ những bài tập cơ bản đến nâng cao trình độ ở các bài tập nâng cao. Hy vọng, các em học sinh sẽ chăm chỉ giải hết các dạng bài tập trong bài và theo dõi những bài viết tiếp theo của Kiến Guru về những chuyên đề toán khác. Chúc các em học tập tốt và đạt điểm tốt trong những bài kiểm tra trong năm học lớp 10 này.

Giải Vở Bài Tập Toán Lớp 5 Bài 93 (Tập 2) Đầy Đủ Nhất

1. VBT Toán lớp 5 Bài 93: Luyện tập chung 

1.1. Bài 1 trang 7 VBT Toán 5 Tập 2: 

Trong bốn hình sau, chỉ ra một hình có diện tích khác với diện tích của ba hình còn lại :

Hình…………………..

Phương pháp giải

Tính diện tích các hình theo các công thức bên dưới, sau đó so sánh kết quả với nhau :

– Diện tích hình vuông = cạnh × cạnh.

– Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.

– Diện tích hình tam giác = độ dài đáy × chiều cao : 2.

– Diện tích hình thoi = độ dài đường chéo thứ nhất × độ dài đường chéo thứ hai : 2.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Diện tích các hình :

Hình A : 4,5 ⨯ 4,5 = 20,25cm2

Hình B : 9 ⨯ 6,3 = 56,7cm2

Hình C : 9 ⨯ 12,6 : 2 = 56,7 cm2

Hình D : 13,5 ⨯ 8,4 : 2 = 56,7cm2

Vậy khoanh vào hình A.

1.2. Bài 2 trang 8 VBT Toán 5 Tập 2: 

Tính diện tích hình tam giác biết:

a. Độ dài đáy 10cm, chiều cao 8cm là :

…………………………………………………………..

b. Độ dài đáy 2,2dm, chiều cao 9,3cm là:

…………………………………………………………..

c. Độ dài đáy 4/5 m, chiều cao 5/8 m là:

…………………………………………………………..

Phương pháp giải:

Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Diện tích hình tam giác có :

a. Độ dài đáy 10cm, chiều cao 8cm là :

Diện tích hình tam giác là : 10 ⨯ 8 : 2 = 40cm2

b. Độ dài đáy 2,2dm, chiều cao 9,3cm là:

2,2dm = 22cm

Diện tích hình tam giác là : 22 ⨯ 9,3 : 2 = 102,3cm2

c. Độ dài đáy 4/5 m, chiều cao 5/8 m là:

Diện tích hình tam giác là : 

1.3. Bài 3 trang 8 VBT Toán 5 Tập 2: 

Diện tích của hình thang ABCD lớn hơn diện tích của hình tam giác MDC bao nhiêu xăng-ti-mét vuông (xem hình vẽ bên) ?

Phương pháp giải:

– Diện tích hình tam giác = độ dài đáy × chiều cao : 2.

– Diện tích hình thang = (đáy lớn + đáy bé) × chiều cao : 2.

– Hiệu hai diện tích = Diện tích hình thang ABCD – Diện tích hình tam giác MDC

Hướng dẫn giải chi tiết:

Diện tích tam giác MDC :

6,8 ⨯ 2,5 : 2 = 8,5 (cm2)

Diện tích hình thang ABCD :

(=12,5 (cm2)

Diện tích hình thang lớn hơn diện tích hình tam giác là :

12,5 – 8,5 = 4cm2

Đáp số : 4cm2

1.4. Bài 4 trang 8 VBT Toán 5 Tập 2: 

Một hình chữ nhật có chiều dài 16m, chiều rộng 10m. Nếu chiều dài tăng thêm 4m thì diện tích của hình chữ nhật sẽ tăng lên bao nhiêu phần trăm ?

Phương pháp giải:

– Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu và hình chữ nhật mới theo công thức :

Diện tích = chiều dài chiều rộng.

– Để tìm tỉ số phần trăm giữa diện tích hình chữ nhật mới và hình chữ nhật cũ ta tìm thương giữa diện tích hình chữ nhật mới và hình chữ nhật cũ, sau đó nhân thương tìm được với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải.

– Tìm số phần trăm tăng thêm ta lấy tỉ số phần trăm giữa diện tích hình chữ nhật mới và hình chữ nhật cũ trừ đi 100%.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Diện tích hình chữ nhật cho ban đầu là :

16 ⨯ 10 = 160 (m2)

Sau khi tăng thêm 4m thì chiều dài mới là :

16 + 4 = 20 (m)

Diện tích của hình chữ nhật mới là :

20 ⨯ 10 = 200 (m2)

Tỉ số phần trăm giữa diện tích hình chữ nhật mới và hình chữ nhật cũ là :

200 : 160 = 1,25 = 125%

Diện tích hình chữ nhật mới tăng lên :

125% – 100% = 25%

Đáp số : 25%

2. File tải hường dẫn giải VBT Toán lớp 5 Bài 93 (Tập 2):

Hướng dẫn giải Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 93 (Tập 2) file DOC

Hướng dẫn giải Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 93 (Tập 2) file PDF

Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác.

Bài Tập Toán Lớp 7 Theo Chuyên Đề Violet Toán 7, Bài Tập Toán Lớp 4 Violet

Đang xem: Bài tập toán lớp 7 theo chuyên đề violet

Tham khảo đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Toán 7 năm 2017-2018 có đáp án – Trường THCS Nga Thắng dành cho

Xin gửi tới các em học sinh mã đề thi giao lưu hsg môn toán lớp 7 Huyện Vĩnh Bảo 2017-2018 bao hôm 5 trang

Đề thi hsg cấp huyện môn toán năm học 2017 2018 thcs Thanh Sơn gồm có tất cả 4 trang bao gồm đề thi và

Chia sẻ với các em học sinh mã đề thi Tài liệu tham khảo bồi dưỡng học sinh toán lớp 7 theo các dạng, chuyên

Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường môn Toán 7 năm 2017-2018 có đáp án – Trường THCS Nguyễn Chích dành cho các bạn

Nhằm giúp các em ôn tập và củng cố lại kiến thức Toán học trước khi bước vào kì thi, chúng tôi giới thiệu đến các

Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 7 năm 2016-2017 – Phòng GD&ĐT Lâm Thao Câu 3.(5 điểm) 1. Cho đoạn thẳng

1. Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Toán 7 năm 2017-2018 có đáp án – Phòng GD&ĐT Hậu Lộc 2. Đề thi

PHÒNG GD&ĐT YÊN THÀNH ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2015-2016 Môn: Toán – Lớp 7. Thời gian làm

Bài 4. (4 điểm) Cho tam giác ABC có góc A bằng 900, trên cạnh BC lấy điểm E sao cho BE = BA. Tia

Đề thi Olympic tài năng trẻ Toán 7 năm 2018 – 2019 cụm trường THCS quận Đống Đa – Hà Nội gồm 01 trang với

Đề khảo sát chọn HSG Toán 7 năm 2018 – 2019 phòng GD&ĐT Xuân Trường – Nam Định gồm 01 trang với 05 bài toán

bocdau.com xin gửi đến các em học sinh và quý thầy cô tài liệu tuyển tập 150 mã đề thi học sinh giỏi môn toán

Trong các dạng tài liệu ôn thi học sinh giỏi môn toán lớp 7 có đáp án và lời giải chi tiết thì chúng tôi

Game Mobile (23)Kiến thức hay (33)Luyện Thi (10)Lớp 6 (1953)Lớp 7 (2334)Lớp 8 (2139)Lớp 9 (1449)Lớp 10 (1781)Lớp 11 (1227)Lớp 12 (1313)Review Sách (222)Soạn văn lớp 9 (592)Soạn văn lớp 10 (566)Soạn văn lớp 11 (657)Soạn văn lớp 12 (560)Stackoverflow WordPress (7673)Tài liệu tổng hợp (41)Tìm Việc Làm (3024)Tóm Tắt Phim Hay (676)Tóm Tắt Sách (99)Xe Khách Các Tỉnh (865)Đề thi học kì 1 lớp 1 (8)Đề thi học kì 1 lớp 2 (8)Đề thi học kì 1 lớp 3 (16)Đề thi học kì 1 lớp 4 (22)Đề thi học kì 1 lớp 5 (24)Đề thi học kì 1 lớp 6 (33)Đề thi học kì 1 lớp 7 (33)Đề thi học kì 1 lớp 8 (32)Đề thi học kì 1 lớp 9 (36)Đề thi học kì 1 lớp 10 (32)Đề thi học kì 1 lớp 11 (32)Đề thi học kì 1 lớp 12 (36)Đề thi học kì 2 lớp 1 (20)Đề thi học kì 2 lớp 2 (20)Đề thi học kì 2 lớp 3 (26)Đề thi học kì 2 lớp 4 (39)Đề thi học kì 2 lớp 5 (38)Đề thi học kì 2 lớp 6 (48)Đề thi học kì 2 lớp 7 (56)Đề thi học kì 2 lớp 8 (51)Đề thi học kì 2 lớp 9 (61)Đề thi học kì 2 lớp 10 (51)Đề thi học kì 2 lớp 11 (49)Đề thi học kì 2 lớp 12 (57)

bocdau.com là website cung cấp tài liệu học tập hoàn toàn miễn phí dành cho các em học sinh và giáo viên. Chúng tôi luôn cập nhật những tài liệu hay thường xuyên giúp các em có thể tải về dễ dàng.

Tất cả các bài viết trên website này đều do chúng tôi biên soạn và tổng hợp. Hãy ghi nguồn website này khi copy bài viết.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Các Dạng Bài Tập Toán Về Mệnh Đề Và Phương Pháp Giải trên website Maubvietnam.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!