Cập nhật nội dung chi tiết về Bộ Đề, Đáp Án Kiểm Tra Nhập Quốc Tịch Song Ngữ mới nhất trên website Maubvietnam.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Tiến sỹ Nguyễn Sỹ Phương, Thạc sỹ Thuý Sinh
LỜI TÒA SOẠN
Quy định người nứơc ngoài nhập quốc tịch Đức buộc phải có chứng chỉ đạt kỳ kiểm tra kiến thức nhập quốc tịch mang tên Einbürgerungstest có hiệu lực từ ngày 1.9.2008. Đối tượng được miễn trừ gồm: trẻ em dưới 16 tuổi, người thiểu năng, người già bị hạn chế bởi tuổi tác, những học sinh đã tốt nghiệp phổ thổng trung học.
Kỳ kiểm tra Einbürgerungstest có thể đăng ký tham gia tại trường Volkshochschulen hoặc cơ sở đào tạo tương tự ở điạ phương. Họ cũng là cơ quan có thẩm quyền trao chứng chỉ cho những thí sinh đạt.
Mỗi câu hỏi có thể có tới 4 câu trả lời sẵn, trong đó chỉ có 1 câu trả lời đúng, 3 câu sai. Thí sinh trả lời bằng cách đánh dấu nhân X vào 1 trong 4 câu trả lời sẵn, nếu rơi vào câu trả lời đúng, là đạt. Nếu trả lời được ít nhất 17 câu đạt, trong tệp 33 câu, thì thí sinh được coi đã đạt kỳ thi, và được nhà trường trao chứng chỉ.
Bộ đề, đáp án kiểm tra nhập quốc tịch được xuất bản dưới dạng song ngữ, do Tiến sỹ Nguyễn Sỹ Phương cùng cộng tác viên Thúy Sinh biên dịch. Nếu xảy ra tình huống có câu hỏi hoặc trả lời nào đó Qúy độc giá hiểu khác đi hay nghi hoặc, xin mời viện đến nhà trường nơi mình học hoặc liên hệ với Toà soạn. Bộ đề đáp án kiểm tra nhập quốc tịch này về mặt pháp lý không có chức năng thay thế tài liệu lưu hành của nhà trường, nơi tổ chức kiểm tra.
TEIL I ALLGEMEINE FRAGEN (PHẦN I NHỮNG CÂU HỎI CHUNG)
1. In Deutschland dürfen Menschen offen etwas gegen die Regierung sagen, weil …
(Ở Đức mọi người được phép nói công khai những điều chống lại chính phủ, vì… )
o hier Religionsfreiheit gilt (Ở đây có tự do tôn giáo).
o die Menschen Steuern zahlen (Người dân đóng thuế).
o die Menschen das Wahlrecht haben (Người dân có quyền bầu cử).
x hier Meinungsfreiheit gilt (Ở đây có tự do ngôn luận).
2. In Deutschland können Eltern bis zum 14. Lebensjahr ihres Kindes entscheiden, ob es in der Schule am…
(Ở Đức, cha mẹ có thể quyết định đối với con cái dưới 14 tuổi được phép tham gia tại trường hay không…)
o Geschichtsunterricht teilnimmt (Giờ học lịch sử).
x Religionsunterricht teilnimmt (Giờ học về tôn giáo).
o Politikunterricht teilnimmt (Giờ học về chính trị).
o Sprachunterricht teilnimmt (Giờ học ngôn ngữ).
3. Deutschland ist ein Rechtsstaat. Was ist damit gemeint?
(Nước Đức là 1 nhà nước pháp quyền. Điều đó có nghĩa như thế nào?)
x Alle Einwohner / Einwohnerinnen und der Staat müssen sich an die Gesetze halten (Cư dân và nhà nước phải tuân thủ pháp luật).
o Der Staat muss sich nicht an die Gesetze halten (Nhà nước không phải tuân thủ pháp luật).
o Nur Deutsche müssen die Gesetze befolgen (Chỉ người Đức phải tuân thủ luật pháp).
o Die Gerichte machen die Gesetze (Tòa án làm luật).
4. Welches Recht gehört zu den Grundrechten in Deutschland?
(Những quyền nào thuộc quyền cơ bản ở Đức?)
o Waffenbesitz (Sở hữu vũ khí).
o Faustrecht (Tự quyền).
x Meinungsfreiheit (Tự do ngôn luận).
o Selbstjustiz (Quyền tự xử).
5. Wen müssen Sie in Deutschland auf Verlangen in Ihre Wohnung lassen?
(Ngài phải cho phép ai vào nhà theo yêu cầu của họ?)
o den Postboten / die Postbotin (Bưu tá).
x den Vermieter / die Vermieterin (Người cho thuê nhà).
o den Nachbarn / die Nachbarin (Hàng xóm).
o den Arbeitgeber / die Arbeitgeberin (Người thuê nhân công).
6. Wie heißt die deutsche Verfassung?
(Tên gọi Hiến pháp Đức là gì?)
o Volksgesetz (Luật Nhân dân).
o Bundesgesetz (Luật Liên bang).
o Deutsches Gesetz (Luật Đức).
x Grundgesetz (Luật cơ bản).
7. Welches Recht gehört zu den Grundrechten, die nach der deutschen Verfassung garantiert werden? Das Recht auf …
(Quyền nào thuộc những quyền cơ bản được Hiến pháp bảo đảm ? Đó là quyền …)
x Glaubens- und Gewissensfreiheit (Tự do tín ngưỡng, tôn giáo).
o Unterhaltung (Giải trí).
o Arbeit (Việc làm).
o Wohnung (Nhà ở).
8. Was steht nicht im Grundgesetz von Deutschland?
(Điều nào không nằm trong Hiến pháp Đức?)
o Die Würde des Menschen ist unantastbar (Nhân phẩm không thể bị xâm phạm).
x Alle sollen gleich viel Geld haben (Mọi người phải có tiền như nhau).
o Jeder Mensch darf seine Meinung sagen (Mỗi người đều có quyền nói lên ý kiến của mình).
o Alle sind vor dem Gesetz gleich (Tất cả đều bình đẳng trước pháp luật).
9. Welches Grundrecht gilt in Deutschland nur für Ausländer / Ausländerinnen? Das Grundrecht auf …
(Ở Đức, quyền cơ bản nào chỉ dành cho người nước ngoài? Đó là quyền…)
o Schutz der Familie (Bảo vệ gia đình).
o Menschenwürde (Nhân phẩm).
x Asyl (Tỵ nạn).
o Meinungsfreiheit (Tự do ngôn luận).
10. Was ist mit dem deutschen Grundgesetz vereinbar?
(Điều gì được Hiến pháp cho phép ?)
o die Prügelstrafe (Phạt đòn).
o die Folter (Tra tấn).
o die Todesstrafe (Án tử hình).
x die Geldstrafe (Phạt tiền).
11. Wie wird die Verfassung der Bundesrepublik Deutschland genannt?
(Hiến pháp Cộng hòa Liên bang Đức được gọi là gì?)
x Grundgesetz (Luật cơ bản).
o Bundesverfassung (Hiến pháp liên bang).
o Gesetzbuch (Bộ luật).
o Verfassungsvertrag (Hiệp định Hiến pháp).
12. Eine Partei im Deutschen Bundestag will die Pressefreiheit abschaffen. Ist das möglich?
(Một đảng trong Hạ viện Đức muốn bỏ tự do báo chí. Điều này có được không?)
o Ja, wenn mehr als die Hälfte der Abgeordneten im Bundestag dafür sind (Được, nếu như hơn một nửa nghị sỹ đồng ý).
o Ja, aber dazu müssen zwei Drittel der Abgeordneten im Bundestag dafür sein (Được, nếu như 2/3 nghị sỹ đồng ý).
x Nein, denn die Pressefreiheit ist ein Grundrecht. Sie kann nicht abgeschafft werden (Không được, vì tự do báo chí là quyền cơ bản, không thể hủy bỏ).
o Nein, denn nur der Bundesrat kann die Pressefreiheit abschaffen (Không được, vì chỉ có Thượng viện mới có thể bỏ tự do báo chí.)
13. Wer in seiner Heimat wegen seiner politischen Meinung verfolgt wird und deshalb nach Deutschland flieht, kann was beantragen?
(Những người bị theo dõi ở nước họ vì chính kiến của mình, chạy chốn sang Đức có thể đặt đơn xin gì?)
o Begrüßungsgeld (Tiền chúc mừng).
x Asyl (Cư trú).
o Arbeitslosengeld (Tiền thất nghiệp).
o Rente (Lương hưu).
14. Meinungsfreiheit in Deutschland heißt, dass ich…
(Tự do ngôn luận ở Đức nghĩa là, tôi…)
o auf Flugblättern falsche Tatsachen behaupten darf (Được phép khẳng định những sự việc sai bằng truyền đơn).
x meine Meinung in Leserbriefen äußern kann (Có thể phát biểu ý kiến trong thư bạn đọc).
o Nazi-Symbole tragen darf (Được phép đeo biểu tượng Đức quốc xã).
o meine Meinung sagen darf, solange ich der Regierung nicht widerspreche (Được phép nói ý kiến của mình, trong chừng mực không động đến chính phủ).
15. Was verbietet das deutsche Grundgesetz ?
(Hiến pháp Đức nghiêm cấm điều gì ?)
o Militardienst (Phục vụ quân đội).
x Zwangsarbeit (Lao động cưỡng chế).
o freie Berufswahl (Tự do lựa chọn nghề nghiệp).
o Arbeit im Ausland (Làm việc ở nước ngoài).
16. Wann ist die Meinungsfreiheit in Deutschland eingeschränkt ?
(Tự do ngôn luận ở Đức bị giới hạn khi nào?)
x bei der öffentlichen Verbreitung falscher Behauptungen über einzelne Personen (Khi tuyên truyền nơi công cộng những kết luận sai về những cá nhân cụ thể).
o bei Meinungsäußerungen über die Bundesregierung (Bày tỏ quan điểm về Chính phủ Liên bang).
o bei Kritik am Staat (Khi chỉ trích nhà nước).
17. Die deutschen Gesetze verbieten…
(Pháp luật Đức cấm…)
o Meinungsfreiheit der Einwohner und Einwohnerinnen (Tự do ngôn luận của cư dân).
o Petitionen der Bürger und Bürgerinnen (Các khiếu nại của công dân).
o Versammlungsfreiheit der Einwohner und Einwohnerinnen (Tự do hội họp của cư dân).
x Ungleichbehandlung der Bürger und Bürgerinnen durch den Staat. (Nhà nước phân biệt đối xử với công dân).
18. Welches Grundrecht ist in Artikel 1 des Grundgesetzes der Bundesrepublik Deutschland garantiert?
(Quyền cơ bản nào được bảo đảm trong điều ớ1 Hiến pháp Đức?)
x die Unantastbarkeit der Menschenwürde (Nhân phẩm không thể xâm phạm).
o das Recht auf Leben (Quyền cuộc sống).
o Religionsfreiheit (Tự do tôn giáo).
o Meinungsfreiheit (Tự do ngôn luận).
19. Was versteht man unter dem Recht der “Freizügigkeit” in Deutschland?
(Ở Đức người ta hiểu quyền “tự do lưu trú” như thế nào?)
x Man darf sich seinen Wohnort selbst aussuchen. (Người ta được phép tự tìm chỗ ở cho mình).
o Man kann seinen Beruf wechseln (Người ta có thể chuyển đổi nghề nghiệp).
o Man darf sich für eine andere Religion entscheiden (Người ta được phép theo một tôn giáo khác).
o Man darf sich in der öffentlichkeit nur leicht bekleidet bewegen (Người ta được phép đi lại nơi công cộng chỉ ăn vận sơ sài).
20. Eine Partei in Deutschland verfolgt das Ziel, eine Diktatur zu errichten. Sie ist dann …
(Một đảng ở Đức theo đuổi mục đích thiết lập một chế độ chuyên chế. Vậy đảng này là …)
o tolerant (Khoan dung).
o rechtsstaatlich orientiert (Theo hướng nhà nước pháp quyền).
o gesetzestreu (Tôn trọng pháp luật).
x verfassungswidrig (Vi hiến).
21. Welches ist das Wappen der Bundesrepublik Deutschland?
(Quốc hiệu nào là của Liên bang Đức?)
x 1
o 2
o 3
o 4
22. Was für eine Staatsform hat Deutschland?
(Đức theo hình thức nhà nước nào?)
o Monarchie ( Quân chủ).
o Diktatur (Chuyên chế).
x Republik (Cộng hòa).
o Fürstentum (Công hầu, lãnh chuá).
23. Wenn man in Deutschland ein bestimmtes Alter erreicht und aufhört zu arbeiten, was bekommt man dann meistens?
(Người dân ở Đức khi tới một độ tuổi nhất định nghỉ việc, thường sẽ được nhận gì?)
x Rente (Lương hưu).
o Gehalt (Tiền thu nhập).
o nichts (Chẳng gì cả).
o Ausbildungsgeld (Tiền đào tạo).
24. Wie viele Bundesländer hat die Bundesrepublik Deutschland?
(Cộng hòa liên bang Đức có bao nhiêu tiểu bang?)
o 14
o 15
x 16
o 17
25. Die Bundesrepublik Deutschland besteht aus…
(Cộng hòa liên bang Đức bao gồm…)
o 12 Bezirken (12 tỉnh).
x 16 Bundesländern (16 tiểu bang).
o einem Oststaat und einem Weststaat (Một nhà nước phía Đông và một nhà nước phía Tây)
o 16 Freistaaten (16 nhà nước tự do).
26. Deutschland ist…
(Nước Đức là…)
o eine kommunistische Republik (Một nhà nước cộng hòa cộng sản).
x ein demokratischer und sozialer Bundesstaat (Một nhà nước liên bang dân chủ và xã hội).
o eine kapitalistische und soziale Monarchie (Một nhà nước quân chủ xã hội và tư sản).
o ein sozialer und sozialistischer Bundesstaat (Một nhà nước liên bang xã hội chủ nghĩa và xã hội).
27. Deutschland ist …
(Nước Đức là …)
o ein sozialistischer Staat (Một nhà nước xã hội chủ nghĩa).
x ein Bundesstaat (Một nhà nước liên bang).
o eine Diktatur (Một nhà nước chuyên chế).
o eine Monarchie (Một nhà nước quân chủ).
28. Wer wählt in Deutschland die Abgeordneten zum Bundestag?
(Ở Đức ai bầu các nghị sỹ Liên bang ?
o das Militär (Quân đội).
o die Wirtschaft (Nền kinh tế).
x das wahlberechtigte Volk (Người dân có quyền bầu cử).
o die Verwaltung (Cơ quan hành chính).
29. Welches Tier ist das Wappentier der Bundesrepublik Deutschland ?
(Con vật nào biểu tượng cho Cộng hòa Liên bang Đức?)
o Löwe (Sư tử).
x Adler (Đại bàng).
o Bär (Gấu).
o Pferd (Ngựa).
30. Was ist kein Merkmal unserer Demokratie?
Dấu hiệu gì không phải là đặc điểm của nền dân chủ Đức ?)
o regelmäßige Wahlen (Bầu cử định kỳ).
x Pressezensur (Kiểm duyệt báo chí).
o Meinungsfreiheit (Tự do ngôn luận).
o verschiedene Parteien (Các đảng khác nhau).
31. Die Zusammenarbeit von Parteien zur Bildung einer Regierung nennt man in Deutschland…
(Liên minh giữa các đảng để thành lập chính phủ ở Đức người ta gọi là…)
o Einheit (Thống nhất).
x Koalition (Liên minh).
o Ministerium (Bộ).
o Fraktion (Nhóm đảng phái trong quốc hội).
32. Was ist keine staatliche Gewalt in Deutschland?
(Ở Đức cái gì không phải là công cụ quyền lực nhà nước?)
o Gesetzgebung (Ban hành luật).
o Regierung (Chính phủ).
x Presse (Báo chí).
o Rechtsprechung (Phán quyết).
(Xem tiếp tại chuyên mục Ấn phẩm chuyên đề)
Đề Kiểm Tra Vật Lý 10 Học Kì I Có Đáp Án
I.
Phần trắc nghiệm
Đề kiểm tra vật lý 10 chương 1 phần trắc nghiệm
1.
Đề kiểm tra vật lý 10 chương 1
phần trắc nghiệm
Câu 1: Chuyển động cơ là gì ?
A. Chuyển động cơ là sự thay đổi về hướng của vật này so với một vật khác theo thời gian.
B. Chuyển động cơ là sự thay đổi về chiều của vật này so với một vật khác theo thời gian.
C. Chuyển động cơ là sự thay đổi về vị trí của vật này so với một vật khác theo thời gian.
D. Chuyển động cơ là sự thay đổi về phương của vật này so với một vật khác theo thời gian.
Câu 2: Nhận xét nào là nhận xét sai trong những nhận xét sau đây?
A. Tốc độ trung bình trên sẽ là như nhau trên mọi quãng đường trong chuyển động thẳng đều.
B. Công thức để tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng đều là: s = vt.
C. Công thức vận tốc trong chuyển động thẳng đều là : v = v0 + at.
D. Phương trình chuyển động trong chuyển động thẳng đều là x = x0 + vt.
Câu 3: Một ô tô di chuyển từ A và đến B trong 5 giờ, trong đó, 2 giờ đầu di chuyển với tốc độ 50km/h và 3 giờ tiếp theo sau di chuyển với tốc độ 30km/h. Tính vận tốc trung bình trên toàn đoạn đường AB của ô tô ?
A. 45 km/h.
B. 38 km/h.
C. 47 km/h.
D. 32 km/h.
Câu 4: Tính chất của gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều là tính chất nào sau đây ?
A. Có phương, chiều và độ lớn luôn cố định theo thời gian. .
B. Tăng dần đều theo thời gian.
C. Luôn luôn lớn hơn gia tốc của chuyển động chậm dần đều.
D. Chỉ có độ lớn giữ nguyễn. Mọi thứ khác đều thay đổi
Câu 5: Một xe đang di chuyển với tốc độ 36km/h thì gia tốc và sau 2s xe lên tới tốc độ 54km/h. Tính gia tốc của xe trong 2s ?
A. 1 m/s²
B. 2,5 m/s²
C. 1,5 m/s²
D. 2 m/s²
Câu 6: Điều nào sau đây đúng khi nói về sự rơi tự do ?
A. Sự rơi tự do là sự chuyển động khi không có lực tác dụng.
B. Sự rơi tự do là sự chuyển động khi bỏ qua lực cản.
C. Sự rơi tự do là một dạng chuyển động thẳng đều.
D. Sự rơi tự do là chuyển động của vật chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
Câu 7: Một giọt nước rơi tự do xuống đất từ sân thượng tòa nhà có độ cao 45m . Cho g = 10 m/s². Thời gian từ lúc rơi tới lúc giọt nước tới mặt đất là bao nhiêu?
A. 4,5 s.
B. 2,0 s.
C. 9,0 s.
D. 3,0 s.
Câu 8: Các công thức dùng để thể hiện sự liên hệ giữa tốc độ góc ω với chu kỳ T và giữa tốc độ góc ω với tần số f trong chuyển động tròn đều là gì ?
A. ω = 2π/T và ω = 2πf.
B. .ω = 2π/T và ω = 2πf.
C. ω = 2πT và ω = 2πf.
D. ω = 2πT và ω = 2π/f.
Câu 9: Một bánh xe ôtô có bán kính vành ngoài là 25cm. Xe di chuyển với vận tốc 10m/s. Vận tốc góc của một điểm trên vành ngoài xe so với trục bánh xe là bao nhiêu ?
A. 30 rad/s
B. 10 rad/s
C. 20 rad /s
D. 40 rad/s.
Câu 10: Điều nào sau đây là sai khi xét về trạng thái của một vật trong các hệ quy chiếu khác nhau ?
A. vật có thể có vật tốc khác nhau trong 2 hệ quy chiếu khác nhau .
B. vật có thể chuyển động với quỹ đạo khác nhau trong 2 hệ quy chiếu khác nhau.
C. vật có theå có hình dạng khác nhau trong 2 hệ quy chiếu khác nhau.
D. vật có thể đứng yên hoặc chuyển động trong 2 hệ quy chiếu khác nhau.
Câu 11: Một chiếc thuyền di chuyển ngược dòng trên sông theo một đường thẳng, sau đúng 1 giờ đi được 9 km so với bờ. Một thanh củi khô cũng trôi trên đoạn sông đó, sau 1 phút trôi được 50 m so với bờ. Vận tốc của thuyền so với nước là
A. 9 km/h.
B. 6 km/h.
C. 3 km/h.
D. 12 km/h.
Câu 12: Kích thước của vật như thế nào thì được xem là chất điểm ?
A. Vật có kích thước rất nhỏ so với con người.
B. Vật có kích thước rất nhỏ so với độ lớn chiều dài quỹ đạo.
C. Vật có kích thước rất nhỏ so với vật mốc.
D. Vật có kích thước rất lớn so với quãng đường ngắn.
2.
Đề kiểm tra vật lý 10 chương 1
phần tự luận .
Câu 1 (1,50 điểm): Một ca nô di chuyển thẳng đều xuôi theo dòng từ bến A đến bến B cách nhau, AB = 36km trong khoảng thời gian là 1h30 phút. Tốc độ của dòng chảy là 6 km/h. Tính xem thời gian mà ca nô chạy ngược dòng từ B đến A là bao nhiêu?
Câu 2 (2.00 điểm): Một bánh xe hình tròn đang quay đều với tốc độ góc là 2π (rad/s). Biết rằng, bánh xe có bán kính là 30cm. Tính chu kỳ, tần số cũng như tốc độ dài và gia tốc hướng tâm của một điểm bất kì thuộc vành ngoài bánh xe. Giả sử rằng : π² = 10.
Câu 3 (2,50 điểm):
Cho một sợi dây không dãn có chiều dài L = 0,5 m, bỏ qua khối lượng của dây, Dây treo một viên nặng, đầu còn lại giữ cố định và cách mặt đất 10m. Khi viên bi quay tròn đều trong mặt phẳng thẳng đứng với 1 đầu cố định là tâm O với tốc độ góc ω = 10 rad/s. Dây bị đứt viên bi đang theo chiều đi xuống và tại thời điểm dây nằm ngang . Giả sử lấy g = 10 m/s2. Tính vận tốc của viên bi khi viên bi chạm đất.
Câu 4 (1.00 điểm): Trong lúc tính gia tốc của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều, có một học sinh đã sử dụng đồng hồ bấm giờ và thước mét để xác định thời gian t và đo quãng đường L, sau đó xác định gia tốc bằng công thức .Kết quả cho thấy . .Xác định gia tốc a của vật và sai số tuyệt đối của phép tính.
II. Phần đáp án của đề kiểm tra vật lý 10
1. Đáp án phần trắc nghiệm đề kiểm tra vật lý 10
2. Đáp án phần tự luận đề kiểm tra vật lý 10
Câu 1 (1,50 điểm):
Lời giải:
Vận tốc của canô so với bờ khi chạy xuôi dòng là :
Vận tốc của canô so với mặt nước là :
Khi canô chạy ngược dòng thì vận tốc canô so với bờ là
Thời gian canô chạy ngược dòng là :
Câu 2 (2,00 điểm):
Lời giải:
Tốc độ góc của bánh xe khi quay đều : ω = 2π (rad/s).
Từ đó suy ra một điểm M thuộc vành ngoài bánh xe cũng quay đều với cùng tốc độ góc ω = 2π (rad/s).
Ta có chu kỳ quay của M: T = 2π/ω = 1 (s).
Cũng có tần số quay của M: f = 1/T = 1 Hz.
Khi đó tốc độ dài của M: v = R.ω = 0,3.2π = 0,6π (m/s) ≈ 1,9 (m/s).
Vậy gia tốc hướng tâm của M: an = R.ω2 = 0,3.(2π)2 = 12 m/s2.
Câu 3 (2,50 điểm):
Lời giải:
Tốc độ dài của viên bi lúc dây đứt là: v0 = ω.L = 10.0,5 = 5 m/s
Chọn trục Ox thẳng đứng hướng xuống gốc O tại vị trí viên bi khi bị đứt dây, gốc thời gian là lúc dây bị đứt.
Sau đó bi chuyển động như vật được thẳng đứng hướng xuống. Phương trình chuyển động của viên bi là:
Khi viên bi chạm đất thì: x = 10 m → v0.t + 0,5.g.t2 = 10
Giải phương trình ta được: t = 1s (loại nghiệm âm)
Vận tốc viên bi lúc chạm đất là: v = v0 + g.t = 15 m/s
Câu 4 (1,00 điểm):
Lời giải:
Đề Kiểm Tra Học Ki I Môn Toán Lớp 8 Có Đáp Án
Phòng Giáo Dục Hoài Nhơn Trường THCS Lớp 8A Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – 2010-2011 Môn: Toán 8 Thời gian làm bài: 90’ GT1: GT2: Mã phách " Điểm Chữ kí của giám khảo Mã phách. Bằng số Bằng chữ Giám khảo 1: Giám khảo 2: A- TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Câu I: ( 3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước kết quả đúng: 1- Giá trị của biểu thức : x3 – 3x2 + 3x – 1 tại x = 101 bằng : A. 10000 B. 1000 C. 1000000 D. 300 2- Rút gọn biểu thức ( a + b)2 - ( a - b)2 ta được: A. 2b2 B. 2a2 C. – 4ab D. 4ab 3- Kết quả của phép chia (x3 - 1) : ( x -1) bằng : A. x2 + x + 1 B. x2 – 2x + 1 C. x2 + 2x + 1 D. x2 – x + 1 4- Tổng hai phân thức bằng phân thức nào sau đây: A. B. C. D. 5. Giá trị của phân thức được xác định khi : A. x 3 B. x 1 C. x -3 D. x 0 6- Mẫu thức chung của hai phân thứcvà là: A. x(x + 4)2 B. 2x(x + 2)2 C. 2(x + 2)2 D. 2x(x + 2) 7- Một hình vuông có cạnh 5cm, đường chéo của hình vuông đó là bằng : A. 10 cm B. cm C. 5 cm D.Một kết quả khác 8- Số góc tù nhiều nhất trong hình thang là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 9- Cho tam giác ABC cân tại A, các đường cao AA’, BB’, CC’. Trục đối xứng của tam giác ABC là: A. AA’ B. BB’ C. CC’ D. AA’, BB’ và CC’. 10- Tập hợp các điểm cách đều đường thẳng a cố định một khoảng bằng 2cm: A. Là đường tròn tâm O bán kính 2cm. B. Là hai đường thẳng song song với a và cách a một khoảng bằng 2cm. C. Là đường trung trực của đoạn thẳng có độ dài 2cm. D. Cả 3 câu đều sai 11- Hình nào sau đây là hình thoi ? A. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau . B. Tứ giác có hai cạnh kề bằng nhau . C. Tứ giác có một đường chéo là đường phân giác của một góc . D. Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau . Học sinh không được làm bài trong ô này. 12- Cho tam giác ABC. Gọi D, E lần lượt là các điểm trên các cạnh AB, BC sao cho DE A. Tam giác ABC vuông tại A. B. Tam giác ABC cân tại C. C.Tam giác ABC cân tại B. D. Tam giác ABC cân tại A. Câu II: ( 1 điểm) Điền vào chỗ trống trong mỗi câu sau để được câu đúng: 1- Hình thang có độ dài một cạnh đáy là 7 cm, độ dài đường trung bình là 15 cm thì độ dài cạnh đáy còn lại là ( cm ) 2- Tam giác vuông có độ dài 1 cạnh góc vuông là 12 cm và độ dài đường trung tuyến ứng với cạnh huyền là 10 cm thì độ dài cạnh góc vuông còn lại bằng.. ( cm ) 3- Hai kích thước của hình chữ nhật là 7 dm ; 10 cm. Diện tích của hình chữ nhật đó là : S = ( cm2) 4- Số đo (độ) 1 góc của một ngũ giác đều bằng.... Câu III : ( 1 điểm ) Điền dấu “X” vào ô Đ( đúng ), S (sai) tương ứng với các khẳng định sau Các khẳng định Đ S – x2 + 10 x – 25 = - ( 5 – x )2 có giá trị nguyên thì các giá trị nguyên của x là: 1; 2. Hằng đẳng thức lập phương của một tổng là : A3 + B3 = ( A – B) ( A2 + AB + B2 ) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . B. PHẦN TỰ LUẬN : (5 điểm) Bài 1: (1 điểm). Phân tích các đa thức sau thành nhân tử a) x2 – 2xy – 9 + y2 b) x2 – 9x + 20 Bài 2 : (2điểm). Rút gọn các biểu thức sau : a) b) Bài 3 : (2 điểm). Cho tam giác ABC nhọn (AB < AC), đường cao AH. Gọi M là trung điểm của AB, điểm E là điểm đối xứng với H qua điểm M. a) Chứng minh tứ giác AHBE là hình chữ nhật. b) Trên đoạn thẳng HC ta lấy điểm D sao cho HD = HB. Chứng minh tứ giác AEHD là hình bình hành. BÀI LÀM (Phần tự luận) HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: TOÁN. LỚP: 8 . Năm học 2010 - 2011 A.TRẮC NGHIỆM: Câu 1: ( 3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C D A D A B D B A B D C Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 2: ( 1 điểm) 1- 23cm; 2- 16cm ; 3- 700 cm2 ; 4- 1080 Câu 3: ( 1điểm) 1-Đ ; 2- S; 3- Đ ; 4- S. B. TỰ LUẬN : (5 điểm) Bài Câu Nội dung Điểm chi tiết Điểm toàn bài 1 a x2 - 2xy - 9 + y2 = (x – y)2 – 9 = ( x - y - 3)(x – y + 3) 0.25 0.25 1.00 b x2 – 9x + 20 = x2 – 4x – 5x + 20 = x(x – 4) – 5(x – 4) = (x – 4)(x – 5) 0.25 0.25 2 1 = = = = 3 0.25 0.25 0.25 0.25 2.00 2 = = = = 0.25 0.25 0.25 0.25 3 Hình vẽ 0.25 2.00 a Chứng minh tứ giác AHBE là hình chữ nhật Nêu được : MA = MB (gt) ; MH = ME (gt) Suy ra : tứ giác AHBE là hình bình hành Mà : = 900(AH ^ BC) Vậy : tứ giác AHBE là hình chữ nhật 0.50 0.25 0.25 b Chứng minh tứ giác AEHD là hình bình hành Nêu được : HD Kết luận : tứ giác AEHD là hình bình hành 0.50 0.25
Điều Kiện Anh Ngữ Khi Thi Nhập Quốc Tịch
Để trở thành công dân Hoa Kỳ, ứng viên phải có khả năng nói, đọc và viết tiếng Anh ở mức căn bản. Theo Sở Dịch Vụ Di Trú & Công Dân Hoa Kỳ (CIS), có nghĩa là giao tiếp bằng tiếng Anh ở mức độ lớp 3. Ví dụ, nếu bạn có thể trò chuyện bằng tiếng Anh với một em 8-9 tuổi, bạn có thể đủ điều kiện đòi hỏi về phần nói.
Nếu thấy tiếng Anh khó, bạn sẽ cần phải thực hành, thực hành, thực hành! Tham dự một lớp học tiếng Anh, nói chuyện với các thành viên gia đình và bạn bè nói được tiếng Anh, đọc sách và tạp chí tiếng Anh, nghe radio và xem các chương trình truyền hình bằng tiếng Anh, viết thư bằng tiếng Anh, v.v… Không có cách nào dễ dàng để bạn học một ngôn ngữ nước ngoài, nhưng bạn phải dành thời gian và công sức nếu bạn muốn trở thành một công dân.
Hãy nhớ rằng có “miễn trừ” cho phép bạn bỏ qua đòi hỏi này (xem bên dưới).
Bạn có thể bỏ qua các đòi hỏi về tiếng Anh, nếu:
Bạn ít nhất 55 tuổi VÀ là thường trú nhân hợp pháp (Lawful Permanent Resident-LPR) ít nhất 15 năm tại thời điểm bạn nộp đơn xin vào Quốc Tịch (mẫu N-400), hoặc
Bạn ít nhất 50 tuổi VÀ là một LPR ít nhất 20 năm tại thời điểm bạn nộp mẫu N-400, hoặc
Bạn có một khuyết tật nghiêm trọng về thể chất, tâm thần, hoặc phát triển khiến bạn hoặc không học được tiếng Anh hoặc không chứng minh được các kỹ năng tiếng Anh. Để hội đủ điều kiện, tình trạng khuyết tật phải nghiêm trọng hơn chỉ đơn giản là “tuổi già” hay “kém trí nhớ”.
Nếu bạn hội đủ bất kỳ điều kiện nào trong các điều kiện này, bạn không cần phải nói và hiểu tiếng Anh để trở thành một công dân, và bạn có thể mang theo một thông dịch viên khi đi phỏng vấn. Lưu ý rằng ngay cả khi bạn hội đủ điều kiện miễn trừ, hoặc “55/15” hoặc “50/20” mô tả ở trên, bạn vẫn còn phải đậu phần thi về Chính quyền và Lịch sử Hoa Kỳ, mặc dù bạn có thể được thi và phỏng vấn bằng ngôn ngữ mẹ đẻ của bạn thông qua người thông dịch viên.
Vì vậy, nếu tôi không đủ điều kiện miễn trừ tiếng Anh, tôi phải nói, đọc, và viết được tiếng Anh để trở thành một công dân. Có lớp cho tôi học tiếng Anh không? Có đắt tiền không?
Mặc dù ngân sách giáo dục bị cắt giảm làm giảm số lượng các lớp học, vẫn còn nhiều cơ hội để học tiếng Anh. Trường cộng đồng cho tráng niên thường là lựa chọn tốt nhất bởi vì trường có thể là gần nhà, các lớp học phù hợp với thời khóa biểu của bạn, và chi phí tham dự ít. Văn phòng chính quyền địa phương, các tổ chức cộng đồng, và các tổ chức tôn giáo cũng có thể cung cấp các lớp “tiếng Anh như một ngôn ngữ thứ hai” (ESL). Ngoài ra, bạn cũng có thể tìm các trường tư, nhưng lệ phí của họ thường cao hơn so với những trường học cộng đồng.
Một số khóa học tiếng Anh được dạy qua mạng internet. Để ghi danh một lớp, dĩ nhiên bạn sẽ cần một máy tính và dịch vụ Internet. Nếu bạn không quen với Internet, nên nhờ một người bạn giúp bởi vì bạn cần phải chắc chắn rằng các lớp học do một trường hợp pháp tổ chức và bạn không phải trả quá nhiều tiền.
Bạn có thể nhận được thông tin về các lớp học từ nhiều nơi khác nhau, như thư viện công cộng, trường tráng niên địa phương, đại học cộng đồng, v.v… Nếu bạn không chắc chắn bắt đầu từ đâu, hãy hỏi thành viên gia đình, bạn bè, hàng xóm, giáo dân nhà thờ – bất cứ ai bạn biết. Người dân sống ở California có thể vào Internet để thấy các lớp học trong khu vực của họ tại californiaadultschools.org(bấm vào “ESL”).
Có quá nhiều trường học để liệt kê ở đây, nhưng nếu bạn sống ở Orange County miền Nam California, một trong những trường sau đây có thể thích hợp cho thời khóa biểu và túi tiền của bạn: Đại học cộng đồng Coastline, Fullerton College, Golden West College, Irvine Valley College, Orange Coast College, Santa Ana College và Santiago Canyon College. Một lần nữa, hãy vào chúng tôi để xem một danh sách đầy đủ hơn về các lớp học.
Học tiếng Anh không phải là dễ dàng. Tuy nhiên, nếu bạn muốn trở thành một công dân, chính bạn phải quyết tâm để đạt được một mức độ căn bản về trình độ ngôn ngữ. Con đường đến đó còn khó khăn và tốn nhiều thời gian, đặc biệt nếu bạn là người lớn tuổi. Bạn sẽ cần phải kỷ luật và làm bài tập ở nhà. Bạn phải yêu cầu gia đình, bạn bè và những người khác để giúp bạn thực hành. Chỉ cần ghi nhớ rằng học tiếng Anh là một đầu tư nỗ lực tuyệt vời không chỉ vì nó sẽ giúp bạn đạt được mục tiêu của bạn là , mà nó còn giúp bạn hiểu thông tin và tin tức quan trọng, tham gia vào cộng đồng và mở thêm cửa cho các cơ hội.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Bộ Đề, Đáp Án Kiểm Tra Nhập Quốc Tịch Song Ngữ trên website Maubvietnam.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!