Cập nhật nội dung chi tiết về Big4Bank: Đề Thi Quan Hệ Khách Hàng Vietcombank 2022 mới nhất trên website Maubvietnam.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Đề thi Vietcombank đầy đủ tổng hợp từ nhiều nguồn, chỉnh sửa và sắp xếp khoa học giúp bạn tiết kiệm thời gian tìm tài liệu ôn thi vào Vietcombank
– Em mạo muội đánh giá là cấu trúc hơi khác đề t4/t5 năm ngoái em thi, năm nay đề em có thêm 2-3 câu đúng sai, rồi hỏi về chiến lược phát triển rồi dịch vụ của VCB, năm ngoái em thi không có. Đây là 1 số nội dung trong đề em còn nhớ được
Sương sương là thế ạ chúc mọi người đạt kết quả cao.
Xin phép admin, em review sương sương đề thi ca 7h00 sáng nay ạ:
– Đầu tiên, em là sinh viên mới ra trường, tham gia ứng tuyển vị trí Chuyên viên Khách hàng tại Chi nhánh tỉnh. Phòng thi có tầm 12-13 người, đa phần là ứng viên đã đi làm.
– 7h00 có mặt tại Phòng thi, sau khi nghe phát biểu của Giám đốc Khối nhân sự Vietcombank và được phổ biến qui chế thi cũng như hướng dẫn làm bài thì đúng 8h00 bắt đầu làm bài
Phần I: Bài thi Nghiệp vụ
1, Kiến thức chung 10 câu
– Phần này hỏi khá rộng, trải đều các vấn đề Kinh tế Vĩ mô ( đa phần ) và Vi mô, có thể khoanh vùng lại các chủ điểm cần chú ý:
+ Tổng cung, tổng cầu : 2-3 câu, chủ yếu là sự tác động của 1 yếu tố sẽ dẫn đến … thay đổi, mức độ khó trung binh
+ Lạm phát 3 câu: Vẫn là các yếu tố gây ra lạm phát, ngoài ra có thêm câu hỏi : Khi tiền lương của 1 công nhân tăng 10%, và đồng thời giá cả cũng tăng 10%, sau đó người công nhân sẽ trải qua trạng thái: a. Ảo giác lạm phát, b.Lạm phát c,d em ko nhớ nữa 😀 … Lạm phát trong gia đoạn suy thoái sẽ làm tổng cầu/tổng cung tăng/giảm..
+ Tỷ giá hối đoái,các chính sách tiền tệ tác động đến tỷ giá…
– Phần này hỏi khá rộng và đi sau vào chi tiết đối với các nghiệp vụ cũng như nguyên tắc của Kế toán, có thể kế đến 1 số nội dung:
– Các chỉ tiêu cần chú ý trên BCTC của các DN hoạt động trong 1 lĩnh vực cụ thể nào đó: Xây lắp, Thương mại, Kinh daonh BĐS
– Thời hạn nộp chứng từ kê khai Thuế theo tháng, quý, năm…
– Các khoản này nằm trong khoản mục nào trên BCĐKT
– Nguyên giá TSCĐ đc xác định bởi : Giá mua, chi phí vận chuyển, chi phí lắp đặt chạy thử…
– 1 số nghiệp vụ hạch toán…
– Hỏi về các loại thẻ của VCB, thẻ nào VCB phân phối và phát hành độc quyền…
– Dịch vụ VCB SMS Banking cần phải đăng kí bắt buộc nếu muốn sử dụng các dvu nào sau đây…
– 1 số câu nữa e ko nhớ :v
– Phần này hỏi khá rộng và đa dạng về các Văn bản pháp luật ( Luật các TCTD, Phân loại nợ, …). Có thể điểm lại 1 số vấn đề chính như sau:
+ Thẩm định tài chính Doanh nghiệp, tính Số ngày phải thu, Số vòng quay HTK, VLĐ, tính VLĐ ròng,.. Hệ số thanh toán hiện thời, nhanh…
+ Cơ cấu nợ: ân hạn nợ gốc, điều chỉnh thời hạn trả nợ…
+ Tỷ lệ rủi ro trong tín dụng lĩnh vực BĐS…
Phần này chung với phần 4 nên em cũng không nhớ rõ, nhưng cũng không Khó như cái tên của nó :)) Tóm lại, phần nghiệp vụ đọc kĩ các Văn bản pháp luật, chú ý các con số tỷ lệ qui định, về Tài chính DN học thuộc công thức các chỉ số tài chính, Vốn lưu động rọng, dự án đầu tư
– Phần này khá khó, chủ yếu là các thì, câu điền kiện loại 3, câu gián tiếp, Cụm từ ( Nhiều cụm từ khá khó và hiếm gặp), ĐẢO NGỮ ( Đa phần là dạng Not only… but also… và 1 số câu thường gặp khác). Tựu chung lại, không có nhiều từ chuyên ngành nhưng độ dàn trải kiến thức rất rộng, nên cần phải có nền tảng cơ bản và ôn tập lại các chủ điểm quan trọng mới hoàn thành tốt bài thi này.
Tổng Hợp Kinh Nghiệm Và Tài Liệu Ôn Thi Vị Trí Quan Hệ Khách Hàng
Ứng viên cần có những kỹ năng cơ bản như giao tiếp, làm việc nhóm, nhanh nhẹn, nhiệt tình, chịu được áp lực công việc, hình thức sáng, yêu thích nghề bán hàng. Với những yêu cầu CƠ BẢN như vậy, Chuyên viên Quan hệ Khách hàng là vị trí ứng viên lựa chọn nhiều nhất, vì thế CẠNH TRANH cũng khốc liệt nhất. Chuyên viên Quan hệ Khách hàng Doanh nghiệp yêu cầu cao về nghiệp vụ. Chuyên viên Quan hệ Khách hàng cá nhân đòi hỏi nhiều kỹ năng.
Nhiều ngân hàng ra đề chung cho cả 2 vị trí Quan hệ Khách hàng cá nhân & Quan hệ Khách hàng Doanh nghiệp. Vì thế, các bạn theo đuổi Quan hệ Khách hàng cá nhân cũng cần trang bị kiến thức nghiệp vụ để có thể vượt qua vòng thi. Các vị trí Chuyên viên Hỗ trợ tín dụng, Chuyên viên Thẩm định, tái thẩm định cũng có nhiều mảng nghiệp vụ tương đồng, bên cạnh nghiệp vụ riêng cho từng vị trí. Vòng thi nhiều kiến thức sách vở, việc ôn tập khá giống nhau. Vậy nên bạn không thể chủ quan với việc ôn thi Quan hệ khách hàng Ngân hàng.
UB Academy tổng hợp giúp các bạn một số tài liệu hữu ích về tín dụng Ngân hàng, Tài chính Doanh nghiệp, phân tích BCTC, Thẩm định dự án,… giúp các bạn hệ thống một cách nhanh chóng & tương đối đầy đủ về mảng nghiệp vụ quan trọng trong ngân hàng này, tự tin chinh phục vòng thi, vòng phỏng vấn và vận dụng vào công việc sau này! Bộ tài liệu RẤT HOT trên UB!
Download free tại các link bên dưới:
Nếu vượt qua vòng thi, bạn sẽ bước đến vòng PHỎNG VẤN – vòng QUYẾT ĐỊNH. Để chuẩn bị cho VÒNG PHỎNG VẤN, Ad chia sẻ với các bạn TOPIC KINH NGHIỆM PHỎNG VẤN VÀO NGÂN HÀNG VÀ NHỮNG LƯU Ý QUAN TRỌNG!
Rất nhiều kinh nghiệm, lưu ý và xu hướng PHỎNG VẤN mới nhất được chia sẻ trong TOPIC này: Kinh nghiệm phỏng vấn vào những Ngân hàng lớn & những điều cần lưu ý
Đây là kinh nghiệm phỏng vấn vào một ngân hàng cụ thể. Tuy nhiên, hầu hết các nội dung cho phép bạn tham khảo và vận dụng linh hoạt khi PV vào bất cứ ngân hàng nào. BỘ CÂU HỎI PV thường gặp cũng là các câu hỏi rất nhiều Ngân hàng hỏi các bạn trong giai đoạn hiện nay.
Ngoài ra, Ad chia sẻ với các bạn LOẠT TOPIC RẤT HAY khác, bổ trợ kinh nghiệm tham gia vòng này.
Tham khảo hết loạt bài này, UB Academy tin bạn sẽ có sự chuẩn bị tốt cho các vòng tuyển dụng của BẤT CỨ ngân hàng nào.
Lời khuyên: Các bạn sinh viên năm 2, năm 3 cũng nên tham khảo dần để có định hướng rõ ràng cho mình trong quá trình học tập và ôn luyện thi Ngân hàng.
Kiến thức nghiệp vụ xuất hiện trong cả vòng thi viết & PV. Tuy nhiên, chỉ có kiến thức nghiệp vụ là chưa đủ để bạn pass vòng thi viết và/hoặc vòng PV. Đề thi của các ngân hàng hiện nay rất rộng, ngoài kiến thức nghiệp vụ đặc thù cho từng vị trí thì còn rất nhiều mảng kiến thức khác (bên cạnh nghiệp vụ riêng với ứng viên ôn thi Quan hệ Khách hàng còn có vi mô, vĩ mô, hiểu biết chung, sản phẩm dịch vụ ngân hàng, luật,… trong đề nghiệp vụ) và IQ, EQ, Anh văn trong đề thi của Quan hệ Khách hàng và nhiều vị trí khác nhau. Vòng thi viết thường là vòng có tỷ lệ chọi cao nhất và sàng lọc lớn nhất! Ngay cả sinh viên mới ra trường, kiến thức còn đang nóng hổi cũng không hẳn đã có lợi thế tuyệt đối trong vòng thi viết. Đặc biệt với các bạn đã ra trường một thời gian, dân ngoại đạo,… thì vòng thi viết luôn là vòng khiến các bạn e ngại nhất.
Bạn có thể tham khảo các khóa ôn thi Quan hệ khách hàng tại Ngân hàng do UB Academy tổ chức. Khóa luyện thi phù hợp với các ứng viên không có nhiều thời gian để tự ôn luyện; hoặc những ứng viên muốn hệ thống lại toàn bộ kiến thức trước khi thi.
Bản quyền UB Academy
Đề Kiểm Tra Trắc Nghiệm Khách Quan
Phòng GD-ĐT Đề Kiểm tra TNKQ - Môn Toán - Lớp 6 Tuần 1 Thành phố Việt Trì Người ra đề: Phan Thanh Việt - GV THCS Lý Tự Trọng Em hãy chọn phương án đúng và đánh dấu X vào phiếu trả lời Câu1 - Các cách viết sau, cách nào viết đúng : A ) 19 ẽ N B ) 2,3 ẻ N C ) ẻ N D ) 2002 ẻ N Câu 2 - Cho tập hợp B = { x ẻ N * ờ x < 5 }. Viết tập hợp B bằng cách liệt kê các phần tử ta có: A ) B = { 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 } B ) B = { 1 ; 2 ; 3 ; 4 ;5 } C ) B = { 1 ; 2 ; 3 ; 4 } D ) Cả ba cách đều sai. Câu 3: - Cách viết nào cho ta ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần: A) x-1, x, x+1 trong đó x ẻ N. B) x, x+1, x+2 trong đó x ẻ N. C) x-2, x-1, x trong đó x ẻ N*. D) Cả ba cách viết trên đều sai. Câu 4 - Các cách viết sau, cách nào viết đúng : A ) ẻ N B ) 0 ẻ N * C ) 0 ẻ N D ) 0 ẽ N Câu 5 - Mỗi số tự nhiên đều có : A ) Một số liền sau duy nhất . B ) Một số liền trước duy nhất. C ) Một số liền sau và một số liền trước. D ) Cả ba câu đều sai. Câu 6: - Gọi A là tập hợp các chữ số của số 2002 thì : A) A = { 2;0} B) A= {2;0; 0;2} C) A = { 2} D) A = {0} Câu 7: - Chọn câu nói đúng trong các câu sau : A ) Hệ thập phân có nhiều chữ số. B ) Hệ thập phân có 10 số. C ) Hệ thập phân có 7 ký hiệu . D ) Hệ thập phân có10 chữ số. Câu 8: - Cho đường thẳng a ; B ẻ a ; C ẽ a thì : A ) Đường thẳng a không chứa điểm B . B ) Đường thẳng a không đi qua điểm C . C ) Điểm C nằm trên đường thẳng a . D ) Cả ba câu đều sai. Câu 9: - Cho hai đường thẳng phân biệt p và q có A ẻ p ; B ẽ q thì : A ) Đường thẳng p đi qua A và B . B ) Đường thẳng q chứa A và B . C ) Điểm B nằm ngoài đường thẳng q . D ) Đường thẳng q chứa điểm A. Câu 10: Khi viết thêm số 3 vào trước số tự nhiên có 3 chữ số thì: A - Số đó tăng thêm 3 đơn vị. C - Số đó tăng thêm 300 đơn vị B - Số đó tăng thêm 30 đơn vị D - Số đó tăng thêm 3000 đơn vị Phòng GD-ĐT Đề Kiểm tra TNKQ - Môn Toán - Lớp 6 Tuần 2 Thành phố Việt Trì Người ra đề: Phan Thanh Việt - GV THCS Lý Tự Trọng Em hãy chọn phương án đúng và đánh dấu X vào phiếu trả lời Câu 1 - Cho tập hợp H = { x ẻ N * ờ x Ê 10 }. Số phần tử của tập hợp H là: A ) 9 phần tử . B ) 12 phần tử . C ) 11 phần tử . D ) 10 phần tử . Câu 2 - Cho M = { 0 } A ) M là tập rỗng . B ) M không có phần tử nào . C ) M có một phần tử . D ) Cả ba câu trên đều sai. Câu 3 - Tập hợp A gọi là tập hợp con của tập hợp B nếu : A ) Tập hợp A có ít phần tử hơn tập hợp B . B ) Tập hợp B có nhiều phần tử hơn tập hợp A . C ) Mọi phần tử của tập hợp A đều là phần tử của tập hợp B . D ) Tập hợp A có nhiều phần tử hơn tập hợp B. Câu 4: - Cho đường thẳng b, M ẻ b, N ẽ b, P ẻ b. Ta nói : A) Ba điểm M,N,P thẳng hàng. B) Ba điểm M,N,P không thẳng hàng. C) Đường thẳng b đi qua M và N. D) Cả ba câu trên đều sai. Câu 5 - Hai tập hợp A và B gọi là bằng nhau nếu : A ) A è B hoặc B è A . B ) Tập hợp A và tập hợp B có số phần tử bằng nhau . C ) A è B và B è A . D ) Cả ba câu trên đều sai . Câu 6 - Biết ( 40 + ? ). 6 = 40. 6 + 5 . 6 = 270. Phải điền vào dấu ? số nào trong các số sau : A ) 5 B ) 4 C ) 3 D ) 6 Câu 7 - Cho phép nhân : 25. 5. 4. 27. 2 = ? Cách làm nào là hợp lý nhất ? A ) (25. 5. 4. 27). 2 B ) (25. 4 ). ( 5. 2 ). 27 C ) ( 25. 5. 4) . 27. 2 D ) ( 25. 4. 2) . 27. 5 Câu 8 - Tích a. b = 0 thì : C ) a ạ 0 và b ạ 0 . D ) Cả ba câu A, B, C đều sai . Câu 9 - Cho tập hợp A = {15 ; 24 } Cách viết nào cho kết quả đúng : A ) 15 è A ; B ) {15 } è A ; C ) {15 ; 24 } ẻ A D ) {15 } ẻ A Câu 10 - Cho ba điểm phân biệt A, B, C cùng nằm trên đường thẳng a . Ta nói : A ) Đường thẳng a đi qua A, B, C . B ) A, B, C không thẳng hàng. C ) Đường thẳng a không chứa A, B, C . D ) Cả ba câu trên đều sai. Phòng GD-ĐT Đề Kiểm tra TNKQ - Môn Toán - Lớp 6 Tuần 3 Thành phố Việt Trì Người ra đề: Phan Thanh Việt - GV THCS Lý Tự Trọng Em hãy chọn phương án đúng và đánh dấu X vào phiếu trả lời Câu 1 - Cho tổng : A = 0 +1 + 2 + .... + 9 + 10 kết quả là : A ) A = 54 B ) A = 55 C ) A = 56 D ) A = 57 Câu 2 - Điều kiện để số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ( b ạ 0 ) là: A ) a lớn hơn hoặc bằng b. B ) a lớn hơn b. C ) a nhỏ hơn b. D ) Có số tự nhiên q sao cho a = b. q A) 10 +11+12 B) 11+12+13 C) 9+11+12 D) Không có kết quả nào đúng. A ) 4. 5. 6 B ) 3. 5. 6 C ) 3. 4. 6 D ) 5 . 6 . 7 Câu 5 - Cho hai điểm phân biệt A và B , nhận xét nào sau đây là đúng : A ) Có nhiều đường thẳng đi qua hai điểm A và B . B ) Có một và chỉ một đường không thẳng đi qua hai điểm A và B . C ) Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B . D ) Cả ba câu trên đều sai. Câu 6: - Hai đường thẳng phân biệt thì có thể : A) Trùng nhau hoặc cắt nhau B) Trùng nhau hoặc song song. C) Song song hoặc cắt nhau. Cắt nhau và song song. Câu 7 - Biết là tổng số ngày trong hai tuần, gấp đôi thì là: A ) 1530 B ) 1734 C ) 1836 D ) 1428 Câu 8 : - Tìm x biết : 18 .(x-16) = 18 A) x = 15 B) x =16 C) x =17 D) x =18 Câu 9 - Cho dãy số : 1; 1; 2; 3; 5; 8... ( Mỗi số kể từ số thứ ba bằng tổng của hai số liền trước) A ) Ba số tiếp theo của dãy là : 13; 21; 23 B ) Ba số tiếp theo của dãy là : 13; 21; 34 C ) Ba số tiếp theo của dãy là : 13; 15; 17 D ) 13,15,28. Câu 10 - Cho 4 điểm phân biệt A, B, C, D trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng : A ) Có tất cả 4 đường thẳng đi qua các cặp điểm . B ) Có tất cả 5 đường thẳng đi qua các cặp điểm . C ) Có tất cả 6 đường thẳng đi qua các cặp điểm . D ) Cả ba câu trên đều sai . Phòng GD-ĐT Đề Kiểm tra TNKQ - Môn Toán - Lớp 6 Tuần 4 Thành phố Việt Trì Người ra đề: Phan Thanh Việt - GV THCS Lý Tự Trọng Em hãy chọn phương án đúng và đánh dấu X vào phiếu trả lời Câu 1 - Kết quả của phép nhân : 100.10.10.10 là A ) 105 B ) 106 C ) 104 D ) 107. Câu 2 - Cho : 156 . ( x - 2002 ) = 0 A ) x = 2001 B ) x = 2000 C ) x = 2003 D ) x= 2002 Câu 3 - Giá trị x = 25 đúng với biểu thức nào : A ) ( x - 25 ) : 2002 = 0 B ) ( x - 25 ) : 2002 = 1 C ) ( x - 23 ) : 2002 = 1 D ) ( x- 23): 2002 = 0 Câu 4 - Trong 6 giờ ô tô đi được 288 km . Vận tốc của ô tô là : A ) 45 km/ h B ) 46 km/ h C ) 47 km/ h D ) 48 km/ h Câu 5 - Một hình chữ nhật có diện tích 1530 m2 , chiều rộng là 34 m . Chiều dài là : A ) 42 m B ) 43 m C ) 44 m D ) 45 m Câu 6 - Kết quả nào sau là đúng : A ) 153 + 152 = 15 5 B ) 153 . 152 = 15 5 C ) 153 . 152 = 156 D ) 15 3 .15 3 = 15 9. Câu 7- Kiểm tra các kết quả sau : Cho 100 : ( 25. x ) = 1 A ) x = 4 B ) x = 3 C ) x = 6 D ) x = 5 Câu 8 - Cho M, N, P thuộc cùng một đường thẳng, điểm Q không thuộc đường thẳng đó: A ) Có tất cả 3 đường thẳng phân biệt đi qua các cặp điểm . B ) Có tất cả 4 đường thẳng phân biệt đi qua các cặp điểm . C ) Có tất cả 5 đường thẳng phân biệt đi qua các cặp điểm . Cả 3 câu trên đều sai. Câu 9 - 2 9 là kết quả của phép toán : A ) 23.23 . 4 B ) 23.23 . 8 C ) 23.23 . 16 D ) 23.23 Câu 10: Số tự nhiên nhỏ nhất mà tổng các chữ số của nó bằng 30 là: A) 9992 B) 3999 C) 9993 D) 2999 Phòng GD-ĐT Đề Kiểm tra TNKQ - Môn Toán - Lớp 6 Tuần 5 Thành phố Việt Trì Người ra đề: Phan Thanh Việt - GV THCS Lý Tự Trọng Em hãy chọn phương án đúng và đánh dấu X vào phiếu trả lời Câu 1 - Kết quả nào đúng : C ) 24 = 4 2 D ) Cả ba kết quả trên đều sai. Câu 2 - Kết quả nào sau đây là đúng: C ) 2003 3 . 2003 5 < 2003 8 D ) 20033 . 2000 5 =2003 15 Câu 3 - Kiểm tra các kết quả sau: A ) 3 6 : 3 2 = 33 B ) 3 6 : 3 2 = 34 C ) 3 6 : 3 2 = 38 D ) 3 6 : 3 2 = 1 3. Câu 4 - Kiểm tra các kết quả sau: A ) 23 . 42 = 2 5 B ) 23 . 42 = 2 6 C ) 23 . 42 = 8 6 D ) 23 . 42 = 2 7 Câu 5 - Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc là : A ) Nhân và chia đ Luỹ thừa đ Cộng và trừ B ) Cộng và trừ đ Nhân và chia đ Luỹ thừa C ) Luỹ thừa đ Nhân và chia đ Cộng và trừ D ) Luỹ thừa đ Cộng và trừ đ Nhân và chia Câu 6 - Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc là : A ) ( ) đ { } đ [ ] B ) [ ] đ { } đ ( ) C ) ( ) đ [ ] đ { } D ) { } đ [ ] đ ( ) Câu 7 - Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì ; A ) Hai tia CA , CB là hai tia đối nhau . B ) Hai tia AB , AC là hai tia đối nhau . C ) Hai tia BA , BC là hai tia đối nhau . D ) Hai tia BA và CA là hai tia đối nhau. Câu 8 - Phép toán sau: 2 . ( 5 . 4 2 - 18 ) : A ) Có kết quả là : 123 B ) Có kết quả là : 124 C ) Có kết quả là : 125 D ) Cả ba kết là 126. Câu 9 - Phép toán sau: 6 2 : 4 . 3 + 2 . 5 2 : A ) Có kết quả là : 77 B ) Có kết quả là : 78 C ) Có kết quả là : 79 D ) Có kết quả là: 29. Câu 10 - Câu nào đúng trong các câu sau : A ) Hai tia Ox và Oy chung gốc thì đối nhau . B ) Hai tia Ox, Oy cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau . C ) Hai tia Ox và Oy tạo thành đường thẳng xy thì đối nhau . D ) Hai tia Ox, Oy tạo thành đường thẳng xy thì không đối nhau . Phòng GD-ĐT Đề Kiểm tra TNKQ - Môn Toán - Lớp 6 Tuần 6 Thành phố Việt Trì Người ra đề: Phan Thanh Việt - GV THCS Lý Tự Trọng Em hãy chọn phương án đúng và đánh dấu X vào phiếu trả lời Câu 1 - Cho hai tia đối nhau AB và AC thì : A ) Điểm A nằm giữa hai điểm B và C . B ) Điểm B nằm giữa hai điểm A và C . C ) Điểm C nằm giữa hai điểm B và A . D ) Không có điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại. Câu 2 - Các kết quả sau kết quả nào là đúng? A ) 32 < 1 + 3 + 5 B ) 32 = 1 + 3 + 5 Câu 3 - Các kết quả sau kết quả nào là đúng? C ) ( 1 + 2 ) 2 = 12 + 22 D ) Cả ba kết quả đều đúng. Câu 4 - Tìm số tự nhiên x biết : 15 + 5 . x = 40? A ) x = 1 B ) x = 2 C ) x = 4 D ) x = 5 Câu 5 - Tìm số tự nhiên x biết: 7. x - 6 = 99? A ) x = 15 B ) x = 13 C ) x = 11 D ) Không có số tự nhiên nào. Câu 6 - Các kết quả sau kết quả nào là đúng? B ) 33 < 6 2 - 32 D ) Cả ba kết quả đều đúng. Câu 7 - ( 33 ) 6 có kết quả là: A ) 39 B ) 318 C ) 312 D ) 96. Câu 8 - Lấy điểm B khác điểm A nằm trên tia Ax thì : A ) Tia Ax và tia AB là hai tia đối nhau . B ) Tia Ax và tia Bx là hai tia trùng nhau . C ) Tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau . D ) Ax và BA là 2 tia đối nhau. Câu 9 - Lấy 8 lần số x rồi thêm 20, sau đó đem chia cho 4, ta được kết quả là: A ) 8x + 5 B ) 2x + 5 C ) 2x + 10 D ) 2x + 20 Câu 10 - Tích 16 . 17 . 18 ..... 25 tận cùng có: A ) Một chữ số 0. B ) Hai chữ số 0 . C ) Ba chữ số 0. D ) Bốn chữ số 0. Phòng GD-ĐT Đề Kiểm tra TNKQ - Môn Toán - Lớp 6 Tuần 7 Thành phố Việt Trì Người ra đề: Phan Thanh Việt - GV THCS Lý Tự Trọng Em hãy chọn phương án đúng và đánh dấu X vào phiếu trả lời Câu 1 - Tính chất chia hết của một tổng là : A ) a m hoặc b M m ị ( a + b ) M m B ) a M m và b M m ị ( a + b ) M m C ) ( a + b ) M m ị a M m và b M m D ) Cả ba câu trên đều sai. Câu 2 - Kiểm tra kết quả sau : A ) (134 . 4 + 15 ) M 4 B ) (134 . 4 + 16 ) M 4 C ) (134 . 4 + 17 ) M 4 D ) Cả ba kết quả trên đều đúng. Câu 3 - Câu nào đúng trong các câu sau : A ) Nếu mỗi số hạng của tổng không chia hết cho 6 thì tổng không chia hết cho 6 . B ) Nếu tổng chia hết cho 6 thì mỗi số hạng của tổng phải chia hết cho 6. C ) Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho 6, còn các số hạng khác đều chia hết cho 6 thì tổng không chia hết cho 6 . D ) Nếu tổng không chia hết cho 6 thì mỗi số hạng của tổng không chia hết cho 6. Câu 4 - Câu nào đúng trong các câu sau : A ) Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì chia hết cho 2 . B ) Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 . C ) Số chia hết cho 2 thì không có chữ số tận cùng là chữ số chẵn . D ) Số chia hết cho 2 thì tận cùng là chữ số 0. Câu 5 - Dùng ba chữ số 3 ; 0 ; 5 ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau thì : A ) Có 1 số chia hết cho 5 . B ) Có 0 số chia hết cho 5 . C ) Có 3 số chia hết cho 5 . D ) Có 2 số chia hết cho 5. Câu 6 - Đoạn thẳng AB là : A ) Hình gồm những điểm nằm giữa A và B . B) Hình gồm điểm A ; điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B . C) Hình gồm điểm A hoặc điểm B và những điểm nằm giữa A và B . D ) Hình gồm điểm A và điểm B Câu 7 - Nếu a M 2 ; b M 2 thì : A ) ( a + b ) M 2 B ) ( a + b ) M 4 C ) ( a + b ) M 6 D ) Cả ba kết quả trên đều đúng. Câu 8- Cho M là điểm bất kỳ của đoạn thẳng AB thì : A ) M phải nằm giữa hai điểm A và B. B ) Điểm M phải trùng với điểm A, hoặc trùng với điểm B . C ) Điểm M hoặc trùng với điểm A, hoặc nằm giữa hai điểm A và B; hoặc trùng với điểm B. D ) M trùng với A và M trùng với B. Câu 9 - Cho số tự nhiên có hai chữ số giống nhau, số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 dư 3 thì: A ) Số đó là 22 B ) Số đó là 44 C ) Số đó là 66 D ) Số đó là 88 Câu 10- Câu nào đúng trong các câu sau : A ) Số chia hết cho 2 thì chia hết cho 10 . B ) Số chia hết cho 5 thì chia hết cho 10 . C ) Số chia hết cho 2 và 5 thì chia hết cho 10 . D ) Số chia hết cho 10 thì chưa chắc chia hết cho 2 và 5. Phòng GD-ĐT Đề Kiểm tra TNKQ - Môn Toán - Lớp 6 Tuần 8 Thành phố Việt Trì Người ra đề: Phan Thanh Việt - GV THCS Lý Tự Trọng Em hãy chọn phương án đúng và đánh dấu X vào phiếu trả lời Câu 1- Nếu a M 3 ; b M 3 thì: A ) ( a + b ) M 6 B ) ( a + b ) M 9 C ) ( a + b ) M 3 D ) Cả ba kết quả trên đều đúng. Câu 2: Trong các tổng sau, tổng nào chia hết cho 9: A) 144 . 5 + 16 B) 144 . 5 + 17 C) 144 . 5 + 18 D) 144 . 5 + 19 Câu 3 - Cho A = 270 + 3105 + 150 thì : A ) A chia hết cho 2. B ) A chia hết cho 3. C ) A không chia hết cho 5. D) A chia hết cho 9. Câu 4 - Nếu a M 6 ; b M 9 thì : A ) ( a + b ) M 3 B ) ( a + b ) M 6 C ) ( a + b ) M 9 D ) Cả ba kết quả trên đều đúng. Câu 5- Tập hợp các ước của 12 là : A ) Ư(12) = ớ1 ; 2; 3; 4 ý B ) Ư(12) = ớ 0 ; 1 ; 2; 3; 4; 6; 12 ý C ) Ư(12) = ớ 1 ; 2; 3 ;4; 6; 12 ý D ) Cả ba kết quả đều sai. Câu 6 - Hai đoạn thẳng bằng nhau là : A ) Hai đoạn thẳng trùng nhau . B ) Hai đoạn thẳng phân biệt . C ) Hai đoạn thẳng có cùng độ dài . D ) Cả ba câu trên đều sai. Câu 7 - Dùng ba chữ số 4 ; 0 ; 5 ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau thì : A ) Có 1 số chia hết cho 2. B ) Có 2 số chia hết cho 2 . C ) Có 3 số chia hết cho 2 . D ) Có 4 số chia hết cho 2. Câu 8 - Khi hai điểm A và B trùng nhau ta nói : A ) Đoạn thẳng AB có độ dài là 0 ( đơn vị dài ) B ) Khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 0. C ) Đoạn thẳng BA dài 0 (C m ) . D ) Cả ba câu trên đều sai. Câu 9 - Câu nào đúng trong các câu sau : A ) Số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9 . B ) Số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 . C ) Chỉ có những số chia hết cho 9 thì mới chia hết cho 3 . D ) Cả ba câu trên đều sai. Câu 10: Câu nào đúng trong các câu sau: Số 1 là bội của tất cả các số tự nhiên. Số 0 là bội của tất cả các số tự nhiên. Số 0 vừa là bội 0 vừa là ước của 0. Số 1 là ước của tất cả các số tự nhiên. Phòng GD-ĐT Đề Kiểm tra TNKQ - Môn Toán - Lớp 6 Tuần 9 Thành phố Việt Trì Người ra đề: Phan Thanh Việt - GV THCS Lý Tự Trọng m hãy chọn phương án đúng và đánh dấu X vào phiếu trả lời Câu 1 - Gọi P là tập hợp các số nguyên tố thì : A ) P ẻ N B ) P è N C N è P D ) Cả ba kết quả đều sai. Câu 2 - Khi nào AM + MB = AB A) Điểm A nằm giữa hai điểm M và B . B) Điểm M nằm giữa hai điểm A và B . C) Điểm B nằm giữa hai điểm M và A . D) Cả ba kết quả đều sai. Câu 3 - Gọi H là tập hợp các hợp số thì : A ) 13 ẻ H B ) 15 ẻ H C ) 5 ẻ H D ) 0ẻ H Câu 4 - Gọi P là tập hợp các số nguyên tố thì : A ) 13 ẽ P B ) 51 ẻ P C ) 29 ẻ P D ) 1ẻ P Câu 5 - Câu nào đúng trong các câu sau : A ) Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố . B ) Mọi số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố . C ) Chỉ có các số chẵn mới phân tích được ra thừa số nguyên tố . D ) Cả ba kết quả đều sai. Câu 6: Phân tích số 84 ra thừa số nguyên tố được kết quả là: A) 84 = 2.3.7 B) 84 = 4.3.7 C) 84 = 2.3.21 D) 84 = 22.3.7 Câu 7 - Gọi P là tập hợp các số nguyên tố, H là tập hợp các hợp số : Cho b = 5.7.11+13.17 A ) b ẻ P B ) b ẻ H C ) b ẽ N D ) Cả ba phương án A, B, C đều sai. Câu 8 - Cho ba điểm A,B,C. Biết AB = 7 cm , AC = 3 cm, CB = 4 cm. Kết luận nào sau đây đúng? A) Điểm A nằm giữa hai điểm B và C. B ) Điểm B nằm giữa hai điểm A và C. C) Điểm C nằm giữa hai điểm A và B. D) Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại. Câu 9- Gọi P là tập hợp các số nguyên tố, H là tập hợp các hợp số: Cho c = 2.5.6 + 2. 29 A ) c ẻ P B ) cẻ H C ) c ẽ N D ) Cả ba phương án A, B, C đều sai. Câu 10: Để 7k là nguyên tố (kẻN) thì giá trị của k là: A) k = 0 B) k = 1 C) k là số tự nhiên khác 0 D) k là số tự nhiên khác 1 Phòng GD-ĐT Đề Kiểm tra TNKQ - Môn Toán - Lớp 6 Tuần 10 Thành phố Việt Trì Người ra đề: Phan Thanh Việt - GV THCS Lý Tự Trọng Em hãy chọn phương án đúng nhất và đánh dấu X vào phiếu trả lời Câu 1 - Khi nào TV + VA = TA A ) Điểm T nằm giữa hai điểm A và V . B ) Điểm V nằm giữa hai điểm T và A . C ) Điểm A nằm giữa hai điểm T và V . D ) Cả ba câu trên đều sai. Câu 2 - Khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố thì : A ) Có nhiều kết quả khác nhau . B ) Chỉ có một cách làm . C ) Chỉ có một kết quả duy nhất . D ) Cả ba kết quả đều sai. M Câu 3 - Trong hình vẽ sau ta có: A ) MA + AB = MB B ) Điểm M nằm giữa hai điểm A và B C ) Điểm M không nằm giữa hai điểm Avà B . D ) Cả ba câu trên đều sai. A B Câu 4 - Cho hai tập hợp A = ớ 6 ; 7 ; 8 ; 9 ý ; B = ớ 2 ; 4 ; 6; 8; ý. Giao của hai tập hợp A và B là: A) ớ 7 ; 9 ý B) ớ 2; 4 ý C) ớ 6 ; 7 ; 8 ; 9 ; 2 ; 4 ý D) ớ 6 ; 8 ý Câu 5 - Khẳng định nào đúng trong các khẳng định sau: A ) 4 ẻ ƯC ( 12 ; 18) B ) 9 ẻ ƯC ( 12 ; 18 ) C ) 5 ẻ ƯC ( 12 ; 18 ) D ) 6 ẻ ƯC ( 12 ; 18 ) Câu 6 - Khẳng định nào đúng trong các khẳng định sau: A ) 2 ẻ ƯC ( 4 ; 6 ; 8 ) B ) 4 ẻ ƯC ( 4 ; 6 ; 8 ) C ) 3 ẻ ƯC ( 4 ; 6 ; 8 ) D ) 5 ẻ ƯC ( 4 ; 6 ; 8) Câu 7 - Khẳng định nào đúng trong các khẳng định sau: A ) 80 ẻ BC ( 20 ; 30 ) B ) 36 ẻ BC ( 4 ; 6 ; 8 ) C ) 12 ẻ BC ( 4 ; 6 ; 8 ) D ) 24 ẻ BC ( 4 ; 6 ; 8 ) Câu 8 - Giao của hai tập hợp A và B là một tập hợp gồm các phần từ: A ) Thuộc A mà không thuộc B. B ) Thuộc A hoặc thuộc B. C ) Thuộc A và thuộc B. D ) Không thuộc A mà thuộc B. Câu 9: Cho M là 1 điểm của đoạn EF, biết EM = 3cm; EF = 5 cm. Độ dài đoạn MF là: A) 8 cm B) 2 cm C) 3 cm D) 5 cm Câu 10 - Phân tích số 120 ra thừa số nguyên tố ta được kết quả như sau : A ) 120 = 2 . 3 . 4 . 5 B ) 120 = 10 . 3 . 4 C ) 120 = 4 . 5 . 6 D ) 120 = 23. 3 . 5 Phòng GD-ĐT Đề Kiểm tra TNKQ - Môn Toán - Lớp 6 Tuần 11 Thành phố Việt Trì Người ra đề: Phan Thanh Việt - GV THCS Lý Tự Trọng Em hãy chọn phương án đúng và đánh dấu X vào phiếu trả lời Câu 1 Cho hai số tự nhiên a và b được viết dưới dạng tích các thừa số nguyên tố. ƯCLN (a,b) bằng : A) Tích của các thừa số nguyên tố chung, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. B) Tích của các thừa số nguyên tố chung và riêng, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. C) Tích của các thừa số nguyên tố chung, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. D) Tích của các thừa số nguyên tố riêng, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Câu 2: Cho Ư(12) = ớ 1 ; 2; 3; 4; 6; 12 ý Ư(18) =ớ 1 ; 2; 3; 6 ; 9 ; 18 ý ƯCLN(12,18) bằng: A) 1 B) 2 C) 3 D) 6 Câu 3: - ƯCLN (16, 5) là : A) 16 B) 5 C) 0 D) 1 Câu 4: - Câu nào đúngtrong các câu sau: A) Hai số nguyên tố thì không là hai số nguyên tố cùng nhau. B) Nếu hai số nguyên tố cùng nhau thì chúng đều là số nguyên tố. C) Có hai số nguyên tố cùng nhau mà cả hai số đều là hợp số. D) Hai số tự nhiên liên tiếp không phải là hai số nguyên tố cùng nhau. Câu 5 - Trên tia Ox vẽ hai điểm Mvà N sao cho OM = m (đơn vị dài), ON = n(đơn vị dài). N
Tổng Quan Về Du Học Singapore Ngành Quản Trị Nhà Hàng Khách Sạn
I. Những lí do nên du học Singapore ngành quản trị nhà hàng khách sạn:
Với chính trị ổn định và nên giáo dục đạt tiêu chuẩn cao, Singapore là quốc gia lí tưởng cho sinh viên muốn theo đuổi tấm bằng quản trị nhà hàng khách sạn quốc tế.
Singapore xây dựng hình ảnh quốc gia là một “trung tâm của ĐNA” – nơi du khách có thể dễ dàng di chuyển đến các điểm đến du lịch hấp dẫn ở các nước lân cận. Cũng giống như các hoạt động kinh tế khác, du lịch tại Singapore được đánh giá là một ngành công nghiệp giá trị cao, đóng góp một phần GDP không nhỏ cho đất nước.
Chương trình giảng dạy ngành quản trị nhà hàng khách sạn tại Singapore được thiết kế rất hiệu quả, bám sát thực tế, thích ứng với sự thay đổi của ngành công nghiệp, phù hợp cho sinh viên mong muốn có việc làm ngay sau khi ra trường.
Tập trung vào cả thị trường trong nước và quốc tế, chương trình đào tạo mang đến cho sinh viên những lý thuyết và khái niệm có tính ứng dụng về quản trị nhà hàng khách sạn cũng như doanh nghiệp nói chung và các nguyên tắc quản lý
Du học Singapore ngành quản trị nhà hàng khách sạn, sinh viên sẽ có cơ hội phát triển khả năng phân tích, đánh giá và phản xạ cùng với việc phát triển kỹ năng giao tiếp và tương tác.
Sinh viên có cơ hội vừa làm học vừa thực tập được hưởng lương. Nhiều trường đại học thiết kế chương trình giảng dạy kết hợp với các khóa thực tập giúp sinh viên được trải nghiệm môi trường làm việc thực tế tại các nhà hàng, khách sạn hàng đầu. Ngoài ra, sinh viên còn được hưởng lương trong quá trình thực tập giúp giảm một phần chi phí du học Singapore.
Với nền giáo dục đẳng cấp cùng môi trường sống an toàn, sạch sẽ, nhưng học phí và chi phí sinh hoạt tại đảo quốc Singapore lại rẻ hơn nhiều so với các quốc gia tiên tiến như Anh, Úc, Mỹ.
Sinh viên còn có cơ hội nhận được nhiều suất học bổng du học Singapore giá trị đến từ các trường mà mình theo học và các tổ chức khác.
II. Du học Singapore ngành quản trị nhà hàng khách sạn nên chọn trường nào?
Được thành lập vào năm 1956, học viện phát triển quản lý Singapore (MDIS) cung cấp cho sinh viên sự lựa chọn đa dạng với các khóa học từ Kinh doanh, quản trị khách sạn du lịch, quản lý, thiết kế thời trang, kỹ thuật, khoa học cuộc sống, công nghệ thông tin, truyền thông đại chúng, đến tâm lý… Tất cả đều là các ngành kinh tế mũi nhọn của đảo quốc Singapore.
Giảng viên có trình độ cao được công nhận bởi các trường đối tác danh tiếng.
Trường có ký túc xá đầu tiên của Singapore nhận được giải thưởng xanh (Green Mark Award)
Sau khi kết thúc khóa học, sinh viên được nhận bằng từ các trường đại học uy tín trên thế giới
Chi phí học tập vô cùng hợp lý
Thời gian học không kéo dài, học sinh vừa hoàn thành lớp 9 ở Việt Nam đã có thể theo học.
Những lí do nên chọn trường:
Về ngành du lịch khách sạn, trường xây dựng chương trình đào tạo kết hợp giữa lí thuyết và thực hành, giúp sinh viên nắm vững các kiến thức và kĩ năng cần thiết để có thể làm việc ngay sau khi tốt nghiệp. Trường cũng tạo điều kiện cho sinh viên tham gia các khóa thực tập được hưởng lương tại các nhà hàng, khách sạn lớn trong vòng 6 tháng.
Sau khi kết thúc khóa cử nhân, sinh viên được cấp bằng của Đại học Sunderland, Anh Quốc. Bên cạnh khóa Cử nhân du lịch khách sạn, trường còn có khóa Cao đẳng đầu bếp chuyên nghiệp và Thạc sĩ Quản trị du lịch khách sạn.
2. Học viện quản lý Nanyang (NIM)
Ngôi trường tại Trung tâm kinh tế tài chính bậc nhất Singapore (Clarke Quay Centre) là nơi chuyên đào tạo về quản lí hàng đầu tại đảo quốc sư tử.
Du học Singapore ngành nhà hàng khách sạn tại NIM sinh viên sẽ có cơ hội tiếp cận các khách sạn tiêu chuẩn quốc tế, hệ thống ngân hàng cũng như môi trường kinh doanh nơi sinh viên sẽ tìm việc làm sau khi tốt nghiệp.
Đây cũng là trường có khóa du lịch khách sạn tốt nhất Singapore và trong khu vực với hệ thống các phòng học hiện đại mô phỏng các nhà hàng, lễ tân và quản lý phòng. Sinh viên có thể theo học chuyên ngành này tại NIM sau khi hoàn thành lớp 9 tại Việt Nam.
Ngoài ra, trường còn trang bị các phòng máy tính lớn dành cho giảng dạy OPERA và phần mềm Amadeus. Đây là hệ thống phần mềm được công nhận toàn cầu và hiện đang được các khách sạn và đại lý du lịch tốt nhất trên thế giới sử dụng. Tại học viện quản lý Nanyang, sinh viên còn có cơ hội được tham gia chương trình thực tập hưởng lương 6 tháng với mức lương từ 600-900 SGD/tháng.
Khu học xá hiện đại bao gồm 2 khu bếp nóng – lạnh, mô hình phòng mẫu khách sạn, phòng máy tính, thư viện, và đặc biệt nhất là khu nhà hàng của riêng trường ngay trong khu học xá… là những điểm khác biệt của trường. SHRM có mạng lưới liên kết rộng rãi với nhiều doanh nghiệp lớn.
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên được cử đi thực tập có hưởng lương trong vòng 6 tháng. Sinh viên tư khi tốt nghiệp lớp 9 đã có thể đăng kí khóa học chuyên về thực phẩm và ăn uống – khóa học không có nhiều trường đào tạo tại Singapore.
Ngoài ra, bạn có thể lựa chọn các học viện như học viện ERC Singapore và học viện EASB Singapor e, đây là những nơi có chương trình đào tạo ngành quản trị nhà hàng khách sạn hàng đầu tại Singapore
Với hơn 30 năm kinh nghiệm, trung tâm tư vấn du học OEC TOÀN CẦU (OEC Global Education) hân hạnh là đại diện tuyển sinh chính thức của nhiều trường uy tín tại Singapore
Bạn muốn được tư vấn du học Singapore? Liên hệ ngay với chúng tôi theo hotline: 0909 832 799 – 0988 636 927 để được hỗ trợ tốt nhất!
Bạn đang đọc nội dung bài viết Big4Bank: Đề Thi Quan Hệ Khách Hàng Vietcombank 2022 trên website Maubvietnam.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!