Đề Xuất 3/2023 # 342 Câu Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô – P2 # Top 7 Like | Maubvietnam.com

Đề Xuất 3/2023 # 342 Câu Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô – P2 # Top 7 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về 342 Câu Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô – P2 mới nhất trên website Maubvietnam.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Kinh tế vi mô có đáp án kèm theo. Nội dung bao gồm 342 câu hỏi trắc nghiệm đa lựa chọn, được phân thành 10 chương. Ngoài ra, trong mỗi chương còn có các câu hỏi trắc nghiệm dạng nhiều lựa chọn, câu hỏi đúng sai, cụ thể như sau: 1. Những vấn đề chung (68 câu với 19 câu đúng/sai) 2. Cung và cầu (125 câu với 61 câu đúng/sai) 3. Tiêu dùng (81 câu với 35 câu đúng/sai) 4. Sản xuất và chi phí (57 câu với 29 câu đúng/sai) 5. Cạnh tranh hoàn hảo (71 câu với 35 câu đúng/sai) 6. Độc quyền (22 câu với 11 câu đúng/sai) 7. Cạnh tranh độc quyền (74 câu với 35 câu đúng/sai) 8. Độc quyền tập đoàn (33 câu với 15 câu đúng/sai) 9. Cung và cầu lao động (34 câu với 15 câu đúng/sai) 10. Vai trò của chính phủ (71 câu với 39 câu đúng/sai)

Phần nội dung bên dưới là phần trắc nghiệm của chương 2, mời các bạn tham gia ôn tập.

MICRO_2_C2_1: Giá thị trường: ○ Đo sự khan hiếm ○ Truyền tải thông tin ○ Tạo động cơ. ● Tất cả đều đúng ○ a và b

MICRO_2_C2_2: Đường cầu cá nhân về một hàng hóa hoặc dịch vụ ● Cho biết số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà một cá nhân sẽ mua ở mỗi mức giá ○ Cho biết giá cân bằng thị trường ○ Biểu thị hàng hóa hoặc dịch vụ nào sẽ được thay thế theo nguyên lý thay thế ○ Tất cả đều đúng ○ a và c

MICRO_2_C2_3: Ý tưởng là có các hàng hóa hoặc dịch vụ khác có thể có chức năng là các phương án thay thế cho một hàng hóa hoặc dịch vụ cụ thể gọi là: ○ Luật cầu ● Nguyên lý thay thế ○ Đường cầu thị trường ○ Nguyên lý khan hiếm ○ Không câu nào đúng

MICRO_2_C2_4: Nếu biết các đường cầu cá nhân của mỗi người tiêu dùng thì có thể tìm ra đường cầu thị trường bằng cách: ○ Tính lượng cầu trung bình ở mỗi mức giá ○ Cộng tất cả các mức giá lại ● Cộng lượng mua ở mức giá của các cá nhân lại ○ Tính mức giá trung bình ○ Không câu nào đúng

MICRO_2_C2_5: Khi giá tăng lượng cầu giảm dọc trên một đường cầu cá nhân vì: ● Các cá nhân thay thế các hàng hóa và dịch vụ khác ○ Một số cá nhân rời bỏ thị trường ○ Một số cá nhân gia nhập thị trường ○ Lượng cung tăng ○ a và b

MICRO_2_C2_6: Khi giá tăng lượng cầu giảm dọc theo đường cầu thị trường vì: ○ Các cá nhân thay thế các hàng hóa và dịch vụ khác ○ Một số cá nhân rời bỏ thị trường ○ Một số cá nhân gia nhập thị trường ○ Lượng cung tăng ● a và b

MICRO_2_C2_7: Khi giá tăng lượng cung tăng dọc theo đường cung cá nhân vì: ● Giá cao hơn tạo động cơ cho các hãng bán nhiều hơn ○ Nguyên lý thay thể dẫn đến các hãng thay thế các hàng hóa và dịch vụ khác ○ Đường cung thị trường là tổng của tất cả số lượng do cá nhân các hãng sản xuất ra ở mỗi mức giá ○ b và c ○ Không câu nào đúng

MICRO_2_C2_8: Khi giá tăng lượng cung tăng dọc theo đường cung thị trường vì: ○ Ở giá cao hơn nhiều hãng sẵn sàng gia nhập thị trường để sản xuất hàng hóa hơn ○ Mỗi hãng ở trong thị trường sẵn sàng sản xuất nhiều hơn ○ Đường cung thị trường là tổng của tất cả số lượng do cá nhân các hãng sản xuất ra ở mỗi mức giá ○ Ở giá cao hơn nhiều hãng thay thế các hàng hóa và dịch vụ khác hơn. ● a và b

MICRO_2_C2_9: Việc cắt giảm sản lượng dầu của OPEC làm tăng giá dầu vì: ○ Quy luật hiệu suất giảm dần ○ Quy luật đường cầu co dãn ● Đường cầu dốc xuống ○ Tất cả các lý do trên ○ Không lý do nào trong các lý do trên.

MICRO_2_C2_10: Tăng giá sẽ dẫn đến lượng cầu giảm vì: ○ Người cung sẽ cung số lượng nhỏ hơn ○ Một số cá nhân không mua hàng hóa này nữa ○ Một số cá nhân mua hàng hóa này ít đi ○ a và b ● b và c

MICRO_2_C2_11: Nếu trong hình

E là cân bằng ban đầu trong thị trường lương thực và E’ là cân bằng mới, yếu tố có khả năng gây ra sự thay đổi này là: ○ Thời tiết xấu làm cho đường cầu dịch chuyển ○ Thời tiết xấu làm cho đường cung dịch chuyển ● Thu nhập của người tiêu dùng tăng làm cho đường cầu dịch chuyển ○ Cả cung và cầu đều dịch chuyển ○ Không yếu tố nào trong các yếu tố trên.

E là cân bằng ban đầu trong thị trường lương thực và E’ là cân bằng mới, yếu tố có khả năng gây ra sự thay đổi này là:○ Thời tiết xấu làm cho đường cầu dịch chuyển○ Thời tiết xấu làm cho đường cung dịch chuyển● Thu nhập của người tiêu dùng tăng làm cho đường cầu dịch chuyển○ Cả cung và cầu đều dịch chuyển○ Không yếu tố nào trong các yếu tố trên.

MICRO_2_C2_12: Sự thay đổi của yếu tố nào trong các yếu tố sau đây sẽ không làm thay đổi đường cầu về thuê nhà? ○ Quy mô gia đình ● Giá thuê nhà ○ Thu nhập của người tiêu dùng ○ Giá năng lượng ○ Dân số của cộng đồng tăng

MICRO_2_C2_13: Hiệu suất giảm dần hàm ý: ○ Đường cầu dốc lên ○ Đường cầu dốc xuống ● Đường cung dốc lên ○ Đường cầu dốc xuống ○ Bất kỳ điều nào trong các điều trên đều có nghĩa

MICRO_2_C2_14: Khi nói rằng giá trong thị trường cạnh tranh là “quá cao so với cân bằng” nghĩa là (đã cho các đường cung dốc lên): ○ Không người sản xuất nào có thể bù đắp được chi phí sản xuất của họ ở mức giá đó ● Lượng cung vượt lượng cầu ở mức giá đó ○ Những người sản xuất rời bỏ ngành ○ Người tiêu dùng sẵn sàng mua tất cả những đơn vị sản phẩm sản xuất ra ở mức giá đó. ○ Lượng cầu vượt lượng cung ở mức giá đó.

MICRO_2_C2_15: Nắng hạn có thể sẽ: ○ Làm cho người cung gạo sẽ dịch chuyển đường cung của họ lên một mức giá cao hơn ○ Gây ra cầu cao hơn về gạo dẫn đến một mức giá cao hơn ○ Làm cho người tiêu dùng giảm cầu của mình về gạo. ● Làm cho đường cung về gạo dịch chuyển sang trái và lên trên ○ Làm giảm giá các hàng hóa thay thế cho gạo.

MICRO_2_C2_16: Một lý do làm cho lượng cầu về một hàng hóa tăng khi giá của nó giảm là: ○ Giảm giá làm dịch chuyển đường cung lên trên ● Mọi người cảm thấy mình giàu thêm một ít và tăng việc sử dụng hàng hóa trên ○ Cầu phải tăng để đảm bảo cân bằng khi giá giảm ○ Ở các mức giá thấp hơn người cung cung nhiều hơn ○ Giảm giá làm dịch chuyển đường cầu lên trên

MICRO_2_C2_17: Mức giá mà ở đó số lượng hàng hóa người mua muốn mua để tiêu dùng cao hơn số lượng người bán muốn sản xuất để bán (đường cung dốc lên) ○ Nằm ở bên trên giá cân bằng dài hạn ● Nằm ở bên dưới giá cân bằng dài hạn ○ Sẽ gây ra sự dịch chuyển của đường cầu trong dài hạn ○ Không thể có ngay cả trong ngắn hạn ○ Không câu nào đúng

MICRO_2_C2_18: Trong thị trường cạnh tranh giá được xác định bởi: ○ Chi phí sản xuất hàng hóa ○ Thị hiếu của người tiêu dùng ○ Sự sẵn sàng thanh toán của người tiêu dùng ○ Số lượng người bán và người mua ● Tất cả các yếu tố trên

MICRO_2_C2_19: Tăng cung hàng hóa X ở một mức giá xác định nào đó có thể do ○ Tăng giá của các hàng hóa khác ○ Tăng giá của các yếu tố sản xuất ● Giảm giá của các yếu tố sản xuất ○ Không nắm được công nghệ ○ Không yếu tố nào trong các yếu tố trên

MICRO_2_C2_20: Đường cung thị trường ○ Là tổng các đường cung của những người sản xuất lớn nhất trên thị trường ○ Luôn luôn dốc lên ● Cho thấy cách thức mà nhóm các người bán sẽ ứng xử trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo ○ Là đường có thể tìm ra chỉ khi tất cả những người bán hành động như những người ấn định góa ○ Là đường có thể tìm ra chỉ nếu nếu thị trường là thị trường quốc gia

788 Câu Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô – P1

Bộ đề thi trắc nghiệm (có đáp án) môn Kinh tế vĩ mô. Nội dung bao gồm 788 câu hỏi trắc nghiệm (kèm đáp án) được phân thành 8 phần như sau:

Các câu trắc nghiệm đã được kiểm duyệt nhiều lần, cả về nội dung lẫn hình thức trình bày (lỗi chính tả, dấu câu…) và được đánh mã số câu hỏi rất phù hợp cho nhu cầu tự học, cũng như sưu tầm. Mời các bạn tham gia tìm hiểu phần 1 gồm 99 câu trắc nghiệm + đáp án bên dưới.

MACRO_2_P1_1: Kinh tế vĩ mô là môn học nghiên cứu (chọn 2 đáp án đúng): ○ Thị trường quốc gia về từng sản phẩm như gạo, thịt lợn. ● Các tổng lượng phản ánh hoạt động của nền kinh tế. ● Nền kinh tế tổng thể. ○ Nghiên cứu về hành vi của các doanh nghiệp lớn trong nền kinh tế.

MACRO_2_P1_2: Kinh tế vĩ mô nghiên cứu: ○ Thị trường quốc gia về từng sản phẩm như gạo, thịt lợn. ○ Mức giá chung và lạm phát. ○ Tỉ lệ thất nghiệp và cán cân thanh toán. ● Tất cả các điều trên.

MACRO_2_P1_3: Kinh tế vĩ mô ít đề cập nhất đến: ● Sự thay đổi giá cả tương đối. ○ Sự thay đổi mức giá chung. ○ Thất nghiệp. ○ Mức sống.

○ Tăng trưởng GDP danh nghĩa. ○ Tăng trưởng GDP thực tế. ● Tăng trưởng GDP thực tế bình quân đầu người ○ Tăng trưởng khối lượng tư bản.

MACRO_2_P1_5: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là: ○ Tổng giá trị của tất cả các hàng hóa và dịch vụ tạo ra trên lãnh thổ một nước trong một thời kỳ nhất định ● Tổng giá trị của tất cả các hàng hoá và dịch vụ cuối cùng tạo ra trên lãnh thổ một nước trong một thời kỳ nhất định ○ Tổng giá trị của tất cả các hàng hoá và dịch vụ cuối cùng do các công dân trong nước sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định. ○ Tổng giá trị của tất cả các hàng hóa và dịch vụ sản xuất ra tại một thời điểm nhất định, ví dụ ngày 31 tháng 12 năm 2009.

MACRO_2_P1_6: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Việt Nam đo lường thu nhập. ○ Mà người Việt Nam tạo ra ở cả trong và ngoài nước tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam. ○ Của khu vực dịch vụ trong nước. ○ Của khu vực sản xuất vật chất trong nước. ● Tổng sản phẩm được tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam không kể là người Việt Nam hay người nước ngoài tạo ra

MACRO_2_P1_7: Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) của Việt Nam đo lường thu nhập. ● Mà người Việt Nam tạo ra ở cả trong và ngoài nước. ○ Tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam. ○ Của khu vực dịch vụ trong nước. ○ Của khu vực sản xuất vật chất trong nước.

MACRO_2_P1_8: Một ví dụ về chuyển giao thu nhập trong hệ thống tài khoản quốc gia là: ○ Tiền thuê. ● Trợ cấp cho đồng bào miền Trung sau cơn bão số 6. ○ Kinh phí mà nhà nước cấp cho Bộ giáo dục & Đào tạo để trả lương cho cán bộ công nhân viên. ○ Câu 2 và 3 đúng.

MACRO_2_P1_9: Giá trị hao mòn của nhà máy và các trang thiết bị trong quá trình sản xuất hàng hoá và dịch vụ được gọi là: ○ Tiêu dùng. ● Khấu hao. ○ Đầu tư. ○ Hàng hoá trung gian.

MACRO_2_P1_10: 10 Khoản mục nào sau đây được coi là đầu tư trong hệ thống tài khoản thu nhập quốc dân? ● Một người thợ gốm mua một chiếc xe tải mới để chở hàng và đi dự các buổi trưng bày nghệ thuật vào cuối tuần. ○ Gia đình bạn mua 100 cổ phiếu trên thị trường chứng khoán. ○ Gia đình bạnmua một ngôi nhà 100 năm tuổi nằm trong khu di tích lịch sử được bảo vệ. ○ Tất cả các câu trên đều đúng.

MACRO_2_P1_11: Sản phẩm trung gian có thể được định nghĩa là sản phẩm: ○ Được bán cho người sử dụng cuối cùng. ● Được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ khác. ○ Được tính trực tiếp vào GDP. ○ Được mua trong năm nay, nhưng được sử dụng trong những năm sau đó.

MACRO_2_P1_12: Lợi nhuận do một công ty Việt Nam tạo ra tại Mátxcơva sẽ được tính vào: ○ Cả GDP và GNP của Việt Nam. ○ GDP của Việt Nam và GNP của Nga. ○ Cả GDP và GNP của Nga. ● GNP của Việt Nam và GDP của Nga.

MACRO_2_P1_13: Lợi nhuận do một công ty Nhật Bản tạo ra tại Việt Nam sẽ được tính vào: ○ Cả GDP và GNP của Việt Nam. ● GDP của Việt Nam và GNP của Nhật Bản ○ Cả GDP và GNP của Nhật Bản. ○ GNP của Việt Nam và GDP của Nhật Bản.

MACRO_2_P1_14: Giả sử hãng Honda vừa xây một nhà máy mới ở Vĩnh Phúc, thì: ● Trong tương lai, GDP của Việt Nam sẽ tăng nhanh hơn GNP. ○ Trong tương lai, GDP của Việt Nam sẽ tăng chậm hơn GNP. ○ Trong tương lai, cả GDP và GNP của Việt Nam đều giảm vì một phần thu nhập tạo ra phải trả cho người nước ngoài. ○ Đã có sự tăng lên về đầu tư nước ngoài gián tiếp tại Việt Nam.

MACRO_2_P1_15: Giả sử rằng khối lượng tư bản trong năm của một nền kinh tế tăng lên. Điều gì đã xảy ra? ○ Đầu tư ròng lớn hơn tổng đầu tư. ● Đầu tư ròng lớn hơn không. ○ Khấu hao lớn hơn đầu tư ròng. ○ Khấu hao mang giá trị dương.

○ Cho chính phủ vay tiền. ○ Cho người nước ngoài vay tiền. ○ Cho các nhà đầu tư vay tiền. ● Đóng thuế.

MACRO_2_P1_17: Giá trị sản lượng của một hãng trừ đi chi phí về các sản phẩm trung gian được gọi là: ○ Xuất khẩu ròng. ● Giá trị gia tăng. ○ Lợi nhuận. ○ Khấu hao

MACRO_2_P1_18: Sự chênh lệch giữa tổng đầu tư và đầu tư ròng: ○ Giống như sự khác nhau giữa GNP và GDP. ○ Giống như xuất khẩu ròng. ● Giống như sự khác nhau giữa GNP và NNP. ○ Không phải những điều trên.

MACRO_2_P1_19: Muốn tính GNP từ GDP của một nước chúng ta phải: ○ Trừ đi chuyển giao thu nhập của chính phủ cho các hộ gia đình. ○ Cộng với thuế gián thu. ○ Cộng với xuất khẩu ròng. ● Cộng với thu nhập ròng của dân cư trong nước kiếm được ở nước ngoài.

MACRO_2_P1_20: Muốn tính thu nhập quốc dân NI từ GNP, chúng ta phải trừ đi: ○ Khấu hao. ● khấu hao và thuế gián thu. ○ Khấu hao, thuế gián thu và lợi nhuận công ty. ○ Khấu hao, thuế gián thu, lợi nhuận công ty và đóng bảo hiểm xã hội.

○ Chính sách tài khóa. ○ Chính sách tiền tệ. ○ Lạm phát. ● Tất cả các câu trên.

MACRO_2_P1_22: Các mục tiêu của chính sách kinh tế vĩ mô bao gồm: ○ Thất nghiệp thấp. ○ Giá cả ổn định. ○ Tăng trưởng kinh tế nhanh một cách bền vững. ● Tất cả các câu trên.

○ Chi tiêu chính phủ mua hàng hóa và dịch vụ. ○ Chuyển giao thu nhập của chính phủ cho các hộ gia đình. ● NHNN Việt Nam mua trái phiếu chính phủ. ○ Chính phủ vay tiền bằng cách phát hành trái phiếu.

MACRO_2_P1_24: Vấn đề nào sau đây không được các nhà kinh tế vĩ mô quan tâm nghiên cứu ○ Các yếu tố quyết định lạm phát. ● Thị phần tương đối giữa ACB và SACOMBANK trên thị trường. ○ Tăng trưởng GDP thực tế của Việt Nam. ○ Cán cân thương mại của Việt Nam.

MACRO_2_P1_25: Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 2006 là: ○ 7,8%. ○ 8,4%. ● 8,2%. ○ 6,6%

MACRO_2_P1_26: Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 2005 là ○ 7,8%. ● 8,4%. ○ 8,2%. ○ 6,6%

MACRO_2_P1_27: Theo số liệu của Tổng cục Thống kê tốc độ tăng GDP thực tế của Việt Nam năm 2006 là 8,2%. Điều đó có nghĩa là: ○ GDP danh nghĩa của năm 2006 bằng 108,2% so với năm gốc. ○ GDP danh nghĩa của năm 2006 bằng 108,2% so với năm 2005. ○ GDP tính theo giá cố định của năm 2006 bằng 108,2% so với năm gốc. ● GDP tính theo giá cố định của năm 2006 bằng 108,2% so với năm 2005.

MACRO_2_P1_28: Sự thay đổi của khối lượng tư bản bằng: ○ Đầu tư cộng khấu hao. ○ Đầu tư nhân khấu hao. ● Đầu tư trừ khấu hao. ○ Đầu tư chia khấu hao.

○ Các doanh nghiệp mua máy móc và thiết bị mới. ● Việc mua cổ phiếu trên sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội. ○ Hộ gia đình mua nhà ở mới. ○ Sự gia tăng của lượng hàng tồn kho trong các doanh nghiệp.

○ Chính phủ mua một máy bay ném bom. ● Khoản tiền trợ cấp xã hội mà bà của bạn nhận được. ○ Chính phủ xây một con đê mới. ○ Thành phố Hà Nội tuyển dụng thêm một nhân viên cảnh sát mới.

MACRO_2_P1_31: Thành phần lớn nhất trong GDP của Việt Nam là: ● Tiêu dùng. ○ Đầu tư. ○ Mua hàng của chính phủ. ○ Xuất khẩu ròng.

MACRO_2_P1_32: Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản tiền mà thành phố Hà Nội chi để nâng cấp các đường giao thông nội thị được tính là: ○ Tiêu dùng. ○ Đầu tư. ● Mua hàng của chính phủ. ○ Xuất khẩu ròng.

MACRO_2_P1_33: Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản mục chi tiêu của các hộ gia đình mua nhà ở mới được tính là: ○ Tiêu dùng. ● Đầu tư. ○ Mua hàng của chính phủ. ○ Xuất khẩu ròng.

MACRO_2_P1_34: Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP cho năm 2006, một lô hàng may mặc được sản xuất vào năm 2006 và được bán trong năm 2007 được tính là: ○ Tiêu dùng. ● Đầu tư. ○ Mua hàng của chính phủ. ○ Xuất khẩu ròng.

MACRO_2_P1_35: Theo cách tiếp cận chi tiêu trong việc tính GDP, khoản mục chi trả lương cho công nhân viên chức làm việc cho bộ máy quản lý nhà nước được tính là: ○ Tiêu dùng. ○ Đầu tư. ● Mua hàng của chính phủ. ○ Không được tính vào GDP.

MACRO_2_P1_36: Khoản mục nào sau đây không được tính một cách trực tiếp trong GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu? ○ Dịch vụ giúp việc mà một gia đình thuê. ○ Dịch vụ tư vấn luật mà một gia đình thuê. ● Sợi bông mà công ty dệt 8-3 mua và dệt thành vải. ○ Giáo trình bán cho sinh viên.

MACRO_2_P1_37: Khoản mục nào sau đây được tính một cách trực tiếp trong GDP theo cách tiếp cận chi tiêu? ○ Công việc nội trợ. ○ Hoạt động mua bán ma tuý bất hợp pháp. ○ Giá trị hàng hóa trung gian. ● Dịch vụ tư vấn.

MACRO_2_P1_38: Những khoản mục nào sau đây sẽ được tính vào GDP năm nay? ● Máy in mới sản xuất ra trong năm nay được một công ty xuất bản mua. ○ Máy tính cá nhân sản xuất trong năm trước được một sinh viên mua để chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ. ○ Một chiếc ôtô mới được nhập khẩu từ nước ngoài. ○ Nhà máy giày Thượng Đình vừa xuất khẩu một lô hàng được sản xuất từ năm trước.

MACRO_2_P1_39: Khoản mục nào sau đây không được tính vào GDP năm 2006 của Việt Nam? ○ Một chiếc xe đạp sản xuất năm 2006 tại công ty xe đạp Thống nhất. ○ Dịch vụ cắt tóc trong năm 2006. ○ Dịch vụ của nhà môi giới bất động sản trong năm 2006. ● Một căn hộ được xây dựng năm 2005 và được bán lần đầu tiên trong năm 2006.

MACRO_2_P1_40: Những khoản mục nào sau đây không được tính vào GDP của năm nay? ○ Máy tính cá nhân sản xuất từ năm trước được một sinh viên mua để chuẩn bị cho thi học kỳ. ○ Một chiếc ôtô mới được nhập khẩu từ nước ngoài. ○ Nhà máy giày Thượng Đình vừa xuất khẩu một lô hàng được sản xuất từ năm trước. ● Tất cả các câu trên.

332 Câu Trắc Nghiệm Thương Mại Quốc Tế – P3

Bộ đề thi trắc nghiệm Thương mại quốc tế (có đáp án). Nội dung bao gồm 332 câu hỏi trắc nghiệm đa lựa chọn và câu hỏi trắc nghiệm đúng sai được phân thành 7 phần.

Tất cả các câu trắc nghiệm đã được kiểm duyệt nhiều lần, cả về nội dung lẫn hình thức trình bày (lỗi chính tả, dấu câu…) và được đánh mã số câu hỏi rất phù hợp cho nhu cầu tự học, cũng như sưu tầm.

Mời các bạn tham gia tìm hiểu phần 3 gồm 45 câu trắc nghiệm đa lựa chọn + đáp án bên dưới.

TMQT_1_91: Đối tượng nghiên cứu của kinh tế quốc tế? ○ Nền kinh tế một quốc gia ○ Các chủ thể kinh tế quốc tế ○ Các quan hệ kinh tế quốc tế ● b và c

TMQT_1_92: Quan điểm của Đảng Cộng Sản và nhà nước Việt Nam về phát triển kinh tế đối ngoại, khái niệm “mở cửa” có nghĩa là? ○ “Mở toang cửa”, “thả cửa một cách tuỳ tiện” ○ Mở cửa là một chính sách nhất thời, một biện pháp kỹ thuật ● Mở cửa là mở rộng giao lưu kinh tế, thương mại, khoa học công nghệ, trao đổi và phân công lao động quốc tế ○ Mở cửa là xoá bỏ hoàn toàn các loại thuế nhập khẩu

TMQT_1_93: Xuất khẩu tại chỗ là hình thức xuất khẩu? ○ Xuất khẩu hàng hoá vô hình ● Cung cấp hàng hoá, dịch vụ cho khách du lịch quốc tế ○ Gia công thuê cho nước ngoài và thuê nước ngoài gia công ○ Nhập khẩu tạm thời và sau đó xuất khẩu sang một nước khác

TMQT_1_94: Chức năng của thương mại quốc tế? ○ Làm biến đổi cơ cấu giá trị sử dụng của sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân ○ Giúp các doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do có sự chênh lệch thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp giữa các quốc gia ○ Góp phần nâng cao hiệu quả của nền kinh tế quốc dân do khai thác triệt để lợi thế của quốc gia ● a và c

TMQT_1_95: Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là hình thức đầu tư? ● Của tư nhân, công ty vào một công ty ở nước khác và trực tiếp điều hành công ty đó ○ Mua cổ phiếu, trái phiếu của một doanh nghiệp ở nước khác ○ Cho vay ưu đãi giữa chính phủ các nước ○ Dùng cải cách hành chính, tư pháp, tăng cường năng lực của cơ quan quản lý nhà nước

TMQT_1_96: Một trong các chức năng cơ bản của thị trường ngoại hối là? ○ Xác định lượng tiền cần bơm vào lưu thông trong nước ● Đáp ứng nhu cầu mua bán, trao đổi ngoại tệ phục vụ cho chu chuyển, thanh toán quốc tế ○ Giúp nhà đầu tư tránh được rủi ro bằng việc đầu tư ra nước ngoài ○ Cân bằng cán cân thanh toán quốc gia

TMQT_1_97: Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá được định nghĩa ○ Là nghiệp vụ mua bán ngoại tệ mà việc chuyển giao ngoại tệ được thực hiện ngay ○ Là nghiệp vụ mua bán ngoại tệ mà việc giao nhận được thực hiện trong một thời gian nhất định ● Là nghiệp vụ mua bán ngoại tệ thu lợi dựa vào mức chênh lệch tỷ giá giữa các thị trường ngoại hối ○ Là nghiệp vụ bán một đồng tiền nào đó ở thời điểm hiện tại và mua lại chính đồng tiền đó tại một thời điểm xác định trong tương lai

TMQT_1_98: Các quốc gia hội nhập kinh tế quốc tế vì? ○ Giảm bớt được hàng rào thuế khi xuất khẩu ○ Tăng dòng vốn đầu tư quốc tế vào trong nước ● Điều chỉnh được hiệu quả hơn các chính sách thương mại ○ Tất cả các ý kiến trên

TMQT_1_99: Một trong các mục tiêu của khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA) là? ○ Chống lại sự ảnh hưởng của kinh tế Trung Quốc tới khu vực Đông Nam Á ● Mở rộng quan hệ thương mại với các nước ngoài khu vực ○ Thúc dục Quốc Hội Mỹ trao quy chế thương mại bình thường vĩnh viễn (PNTR) cho các quốc gia thành viên của ASEAN ○ Tăng giá dầu thô

TMQT_1_100: Năm nay tỷ giá hối đoái giữa VND và USD là: 1USD = 16080VND. Giả sử năm sau tỷ lệ lạm phát của Việt Nam là 6% và của Mỹ là 3%, thì tỷ giá hối đoái sau lạm phát sẽ là? ○ 16824 ● 16548 ○ 15625 ○ 16080

TMQT_1_101: Chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi tự do là chế độ? ○ Tỷ giá được hình thành trên cơ sở ấn định mức tỷ giá trung tâm ● Tỷ giá được xác định hoàn toàn dựa trên tương quan cung cầu giữa các đồng tiền trên thị trường ngoại hối ○ Tỷ giá được xác định bởi chính sách điều chỉnh của Chính phủ nhằm dịch chuyển các đường cung cầu ngoại tệ để chúng cắt nhau tại mức ngang giá chính thức ○ Không có câu nào ở trên

TMQT_1_102: Khi tỷ giá hối đoái tăng lên, sẽ gây ra tác động làm? ○ Tăng dòng vốn đầu tư từ trong nước ra nước ngoài ● Giảm dòng vốn đầu tư từ trong nước ra nước ngoài ○ Kích thích tiêu dùng hàng hóa nhập khẩu ○ a và c

TMQT_1_103: Tổ chức tài chính Quốc tế IMF được hình thành ở hệ thống tiền tệ ○ Thứ nhất ○ Thứ hai ● Bretton woods ○ Jamaica

TMQT_1_104: Nhân tố nào ảnh hưởng đến sự biến động của tỷ giá hối đoái? ○ Chính sách điều chỉnh lãi suất của Chính phủ ○ Sự biến đổi của tỷ lệ lạm phát ○ Sự thay đổi của tỷ trọng xuất nhập khẩu quốc gia ● Tất cả các ý kiến trên

TMQT_1_105: Nền kinh tế thế giới theo cách tiếp cận hệ thống bao gồm? ○ Các chủ thể kinh tế quốc tế ○ Các quan hệ kinh tế quốc tế ○ Các tập đoàn, công ty đa quốc gia xuyên quốc gia ● Cả a và b

TMQT_1_106: Trong những đặc điểm sau đặc điểm nào không phải là đặc điểm của nền kinh tế thế giới? ○ Sự bùng nổ về khoa học công nghệ ● Các quốc gia chuyển dần từ đối đầu sang đối thoại ○ Xu thế quốc tế hoá nền kinh tế thế giới ○ Tốc độ tăng trưởng kinh tế thế giới có xu hướng phát triển chậm và không đều nhau song song các nước và khu vực

TMQT_1_107: Nội dung của quan hệ kinh tế quốc tế không bao gồm? ○ Thương mại quốc tế ○ Hợp tác quốc tế về kinh tế và khoa học công nghệ ● Quan hệ ngoại giao quốc tế ○ Hợp tác đầu tư quốc tế

TMQT_1_108: Chức năng của thương mại quốc tế ○ Làm thay đổi cơ cấu giá trị sử dụng của sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân ○ Nâng cao hiệu quả của nền kinh tế quốc dân ○ Cả a và b ● Tất cả đều sai

TMQT_1_109: Những nguyên tắc sau nguyên tắc nào không phải là nguyên tắc cơ bản điều chỉnh quan hệ thương mại quốc tế ○ Nguyên tắc tối huệ quốc ● Độc lập bình đẳng không can thiệp vào nội bộ của nhau ○ Nguyên tắc ngang bằng dân tộc hay chế độ đãi ngộ quốc gia ○ Tất cả đều sai

TMQT_1_110: Lý thuyết nào sau đây không phải là lý thuyết về đầu tư quốc tế ● Lý thuyết về bàn tay vô hình của A.Smith ○ Lý thuyết lợi ích cận biên ○ Lý thuyết triết trung ○ Lý thuyết chu kỳ sống quốc tế của sản phẩm

TMQT_1_111: Nhiệm vụ của chính sách thương mại quốc tế ○ Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong nước xâm nhập và mở rộng thị trường ra nước ngoài ○ Bảo vệ thị trường nội địa ○ Cả a và b đều sai ● Cả a và b đều đúng

TMQT_1_112: Đặc điểm của ngoại thương Việt Nam? ○ Tốc độ tăng trưởng khá cao ○ Thị trường của hoạt động ngoại thương ngày càng mở rộng ○ Xây dựng được các mặt hàng có qui mô lớn và được thị trường chấp nhận ● Cả b và c

TMQT_1_113: Để đánh gia hiệu quả hoạt động của một hệ thống tiền tệ quốc tế người ta sử dụng tiêu thức ○ Điều chỉnh ● Khả năng sinh lời ○ Dự trữ ○ Độ tin cậy

TMQT_1_114: Việt Nam là thành viên của các tổ chức kinh tế nào? ○ ASEAN ○ EURO ○ APEC ● Cả a và c

TMQT_1_115: Trong xu hướng vận động của nền kinh tế quốc tế hiện nay, các quốc gia đang phát triển cần phải làm gì để có khả năng hòa cùng nhịp với nền kinh tế thế giới? ○ Hoàn thiện hệ thống chính trị luật pháp ○ Xây dựng, cải tạo cơ sở vật chất kinh tế cho phù hợp ○ Giải quyết một cách triệt để các vấn nạn xã hội, tập quán kinh tế lạc hậu ● Tất cả các phương án trên

TMQT_1_116: Hoạt động nào sau đây không được coi là hoạt động thương mại quốc tế? ○ Việt Nam xuất khẩu gạo sang Mỹ ○ Malaysia nhập lao động từ Trung Quốc ● Một Việt kiều gửi tiền về nước cho người thân ○ Một dịch vụ viễn thông của Anh được đưa ra sử dụng tại Việt Nam

TMQT_1_117: Phát biểu nào sau đây là đúng? ○ Lý thuyết về lợi thế so sánh của David Ricardo là sự kế thừa phát triển lý thuyết về lợi thế tuyệt đối của Adam Smith ○ Một nước gặp bất lợi về tất cả các mặt hàng thì không thể tham gia vào thương mại quốc tế ● Quá trình quốc tế trên cơ sở lợi thế tuyệt đối sẽ không làm thay đổi sản phẩm toàn thế giới ○ Theo lý thuyết của Adam Smith thì giá cả không hoàn toàn do chi phí quyết định

TMQT_1_118: ODA là? ○ Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ○ Chỉ là khoản hỗ trợ không hoàn lại của các tổ chức chính phủ nước ngoài cho các nước nhận viện trợ ● Là một dạng của đầu tư gián tiếp ○ Không phải là các câu trên

TMQT_1_119: Việt Nam năm 2006 có số vốn đầu tư FDI vào khoảng? ○ 12 tỷ USD ○ 15 tỷ USD ○ 8 tỷ USD ● 10 tỷ USD

TMQT_1_120: Việc đánh giá thuế quan nhập khẩu ở một nước nhỏ thì sẽ làm giá cả nội địa của sản phẩm đó? ○ Giảm một lượng đúng bằng toàn bộ thuế quan ● Tăng một lượng đúng bằng toàn bộ thuế quan ○ Giảm một lượng nhỏ hơn toàn bộ thuế quan ○ Tăng một lượng lớn hơn toàn bộ thuế quan

Bộ Đề Thi Trắc Nghiệm Kinh Tế Vĩ Mô

Bộ đề thi trắc nghiệm Kinh tế vĩ mô

Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: [email protected]

1.3 Câu 3 : Cho biết tỷ lệ tiền mặt so vơi tiền gởi ngân hàng là 60%, tỷ lệ dự trữ ngân hàng so với tiền gởi ngân hàng là 20%. Ngân hàng trung ương bán ra 5 tỷ đồng trái phiếu sẽ làm ch khối tiền tệ :

KINH TẾ VĨ MÔ

1.2 Câu 2 :Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao nên :

1.4 Câu 4 : Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở :

1.7 Câu 7 : Những hoạt động nào sau đay của ngân hàng trung ương sẽ làm tăng cơ sở tiền tệ ( tiền mạnh ) :

1.5 Câu 5 : Ngân hàng trung ương có thể làm thay đổi cung nội tệ bằng cách :

1.8 Câu 8 : Những yếu tố nào sau đây có thể dẫn đến thâm hụt cán cân mậu dịch ( cán cân thương mại ) của 1 nước :

1.6 Câu 6 : Thành phần nào sau đây thuộc lực lượng lao động :

bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối

cho các ngân hàng thương mại vay

hạ tỷ lệ dự trữ bắt buoc đối với các ngân hàng thương mại

tăng lãi suất chiết khấu

1.10 Câu 10 : Nhữ g trường hợp nào sau đây có thể tạo ra áp lực lạm phát :

đồng nội tệ xuống giá so với ngoại tệ

sự gia tăng của đau tư trực tiếp nước ngoài

thu nhập của các nước đối tác mậu dịch chủ yếu tăng

cả 3 câu đều sai

1.9 Câu 9 : Những yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đến tổng cung dài hạn :

1.11 Câu 11 : GDP thực và GDP danh nghĩa của một năm bằng nhau nếu :

cán cân thanh toán thặng dư trong 1 thời gian dài

giá của các nguyên liệu nhập khẩu chủ yếu gia tăng nhiều

1.12 Câu 12 : Nếu ngân hàng trung ương giảm ty lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu thì khối tiền tệ sẽ : 1.13 Câu 13 : Trên đồ thị, trục ngang ghi sản lượng quốc gia, trục đứng ghi mức giá chung, đường tổng cầu AD dịch chuyển sang phải khi :

ương

1.14 Câu 14 : Trên đồ thị, trục ngang ghi sản lượng qu ố c gia, trục đứng ghi mức giá chung, đường tổng cung AS dịch chuyển khi :

tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bang tỷ lệ lam phát của năm trước

tỷ lệ lạm phát của năm hiện hanh bang tỷ lệ lam phát của năm goc

chỉ so giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm trước

chỉ số giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm gốc

1.15 Câu 15 : Trong cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn

nhập khẩu và xuất khẩu tăng

chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng

chính phủ cắt giảm các khoảng trợ cấp và giảm thuế

cả 3 câu đều đúng

1.16 Câu 16 : Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa không thay đổi đáng kể, tốc độ tăng giá trong nước nhanh hơn giá thế giơi, sức cạnh tranh của hàng hoá trong nước sẽ : 1.17 Câu 17 : Khi đầu tư nước ngoài vào Việt Nam tăng, nếu các yếu tố khác không đổi, Việt Nam sẽ :

mức giá chung thay đổi

chính phủ thay đổi các khoảng chi ngân sách

thu nhập quốc gia thay đổi

công nghệ sản xuất có những thay đổi đáng kể

1.18 Câu 18 : Nếu các yếu tố khác không đổi, lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng sẽ : 1.19 Câu 19 : Nền kinh tế đang ở mức toàn dung. Giả sử lãi suất , giá cả và tỷ giá hối đoái không đổi, nếu chính phủ giảm chi tiêu và giảm thuế mội lượng bằng nhau, trạng thái của nền kinh tế sẽ thay đổi :

dự trữ ngoại tệ của quốc gia thay đổi tuỳ theo diễn biến trên thị trường ngoại hối

dự trữ ngoại t ệ của quốc gia tăng khi tỷ giá hối đoái giảm

dự trữ ngo ại tệ của quốc gia khong thay đổi, bất luận diễn biến trên thị trường ngoại hối

dự trữ ngoại tệ của quốc gia giảm khi tỷ giá hối đoái tăng

1.20 Câu 20 : Tác động ngắn hạn của chính sách nới lỏng tiền te ( mở rong tiền tệ ) trong nền kinh tế mở với cơ chế tỷ giá hối đoái linh hoạt (thả nổi) là : 1.21 Câu 21 : Đối với một nước có cán cân thanh toán thâm hụt, việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài góp phần cải thiện cán cân thanh toán nhờ :

thặng dư hoặc giảm thâm hụt cán cân thanh toán

tăng xuất khẩu ròng

tăng thu nhập rong từ tài sản nước ngoài

cả 3 câu đều đúng

1.22 Câu 22 : Một nền kinh tế trong trạng thái toàn dụng nhân công có nghĩa là :

từ suy thoái sang lạm phát

từ suy thoái sang ổn định

từ ổn định sang lạm phát

từ ổn định sang suy thoái

1.23 Câu 23 : Trong cơ chế tỷ giá hối đoái cố định, muốn làm triệt tiêu lượng dư cung ngoại tệ, ngân hàng trung ương phải :

tài khoản vốn thặng dư hoặc giảm thâm hụt

tài khoản vãng lai thặng dư hoặc giảm thâm hụt

xuất khẩu ròng thặng dư hoặc giảm thâm hụt

ngân sách chính phủ thặng dư hoặc giảm thâm hụt

1.24 Câu 24 : Tỷ giá hối đoái thay đổi sẽ ảnh hưởng đến : 1.25 Câu 25 : Theo lý thuyết của Keynes, nhưng chính sách nào sau đây thích hợp nhất nhằm giảm tỷ lệ thất nghiệp

không còn lạm phát nhưng có thể còn thất nghiệp

không còn thất nghiep nhưng có thể còn lạm phát

không còn thất nghiệp và không còn lạm phát

vẫn còn một tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp nhất định

1.26 Câu 26 : GDP danh nghĩa là 4000 tỷ vào năm 1 và 4400 tỷ vào năm 2. Nếu chọn năm 1 là năm cơ sở ( năm gốc ) thì : 1.27 Câu 27 : Nếu lạm phát thực tế cao hơn lạm phát dự đoán

dùng ngoại tệ để mua nội tệ

dùng nội tệ để mua ngoại tệ

không can thiệp vào thị trường ngoại hối

cả 3 câu đều sai

1.28 Câu 28 : Hàm số tiêu dùng : C = 20 + 0,9 Y ( Y là thu nhập ). Tiết kiệm (S) ở mức thu nhập khả dụng 100 là : 1.29 Câu 29 : Tác động “hất ra” (còn gọi là tác động “lấn át”) của chính sách tài chính (chính sách tài khoá) là do

giảm thuế và gia tăng so mua hàng hoá của chính phủ

tăng thuế và giảm số mua hàng hoá của hính phủ

tăng thuế thu nhập và tăng số mua hàng hoá của chính phủ

phá giá, giảm thuế, và giảm số mua hàng hoá của chính phủ

1.30 Câu 30 : Một chính sách kiều hối khuyến khích người Việt Nam định cư ở nước ngoài gửi tiền về cho thân nhân trong nước có tác dụng trực tiếp :

người vay tiền sẽ có lợi

người cho vay sẽ có lợi

cả người cho vay và người đi vay đều bị thiệt

cả người cho vay và người đi vay đều có lơi, còn chính phủ bị thiệt

1.31 Câu 31 : Theo lý thuyết xác định sản lượng ( được minh họa bằng đồ thị có đường 45o), nếu tổng chi tiêu theo kế hoạch ( tổng cầu dự kiến ) lớn hơn GDP thực (hoặc sản lượng) thì :

Tăng chi tiêu của chính phủ làm giảm lãi suất, dẫn tới tăng đầu tư, làm tăng hiệu lực kích thích tổng cầu

Tăng chi tiêu của chính phủ làm tăng lãi suất, dẫn tới giảm đầu tư, làm giảm hiệu lực kích thích tổng cầu

Giảm chi tiêu của chính phủ làm tăng lãi suất, dẫn tới giảm đầu tư, làm giảm hiệu lực kích thích tổng cầu

Giảm chi tiêu của chính phủ làm giảm lãi suất, dẫn tới tăng đầu tư, làm tăng hiệu lực kích thích tổng cầu

1.32 Câu 32 : Mở rộng tiền tệ ( hoặc nới lỏng tiền tệ ) :

làm tăng GDP cua Việt Nam

làm cho đồng tiền VN giảm giá so với ngoại t ệ

làm tăng dự trữ ngoại tệ của VN

cả 3 câu đều đúng

1.33 Câu 33 : Sản lượng tiềm năng (sản lượng toàn dụng) là mức sản lượng :

Các doanh nghiệp sẽ giảm sản lượng để giải phóng thặng dư tồn kho so với mức tồn kho dự kiến

Các doanh nghiệp sẽ tăng hoặc giảm sản lượng tuỳ theo tình hình tồn kho thực tế là ít hơ n hay nhiều hơn mức tồn kho dự kiến

Các doa h nghiệp sẽ không thay đoi sản lượng vì tồn kho thực tế đã bằng mức tồn kho dự kiến

Các doanh nghiệp sẽ tăng sản lượng để bổ sung tồn kho cho đủ mức tồn kho dự kiến

1.34 Câu 34 : Trong một nền kinh tế giả định đóng cửa và không có chính phủ. Cho biết mối quan hệ giữa tiêu dùng và đầu tư với thu nhập quốc gia như sau :

là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách giảm thuế, tăng trợ cấp xã hội, hoặc tăng chi tiêu ngân sách

là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách tăng lãi suất chiết khấu, tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, hoặc bán ra chứng khoán nhà nước

là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách hạ lãi suất chiết khấu, giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc, hoặc mua các chứng khoán nhà nước

là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách phát hành trái phiếu chính phủ

mà tại đó nếu tăng tổng cầu thì lạm phát sẽ tăng nhanh

mà tại đó nền kinh tế có tỷ lệ thất nghiệp thấp nhất

tối đa của nền kinh tế

cả 3 câu đều đúng

Thu nhập quốc gia Tiêu dùng dự kiến Đầu tư dự kiến

100.000 110.000 20.000

120.000 120.000 20.000

140.000 130.000 20.000

160.000 140.000 20.000

180.000 150.000 20.000

1.35 Câu 35 : Chính sách tài chính là một công cụ điều hành kinh tế vĩ mô vì :

Khuynh hướng tiêu dùng biên (MPC), khuynh hướng tiết kiệm biên (MPS)

1.36 Câu 36 : Tính theo chi tiêu ( tính theo luồng sản phẩm ) thì GDP là tổng cộng của :

và thu nhập cân bằng (Y) là :

1.37 Câu 37 : Tính theo thu nhập ( tính theo luồng thu nhập ) thì GDP là tổng cộng của :

Sự thay đổi thuế và chi tiêu ngân sách của chính phủ có tác động đến mức giá, mức GDP và mức nhân dụng

Việc đẩy mạnh cổ phần hoá các doanh nghiệp nhà nước và phát hành cổ phiếu là cần thiết để tăng trưởng kinh tế

Việc điều chỉnh lượng phát hành tín phiếu kho bạc và công trái quốc gia có vai trò quan trọng trong việc ổn định kinh tế

Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu ròng

Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu

Tiêu dùng, đầu tư, chi chuyển nhượng của chính phủ, xuất khẩu ròng

Tiêu dùng, đầu tư, chi chuyển nhượng của chính phủ, xuất khẩu

Tiền lương, tiền lãi, tiền thuế, lợi nhuận

Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền lãi, lợi nhuận

Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền thuế, lợi nhuận

Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền lãi, tiề n thuế

Dùng các dữ liệu sau đây để trả lời các câu 38, 39, 40 :

1.38 Câu 38 : Thu nh ập cân bằng của nền kinh tế này là : 1.39 Câu 39 : Số nhân chi tiêu dự định (số nhân tổng cầu) của nền kinh tế này là : 1.40 Câu 40 : Nếu chính phủ giảm thuế 100, thu nhập cân bằng sẽ tăng thêm : 1.41 Câu 1 : Những hoạt động nào sau đây của ngân hàng trung ương sẽ làm gia tăng cơ sở tiền tệ :

Trong một nền kinh tế giả định giá cả, lãi suất, và tỷ giá hối đoái không đổi. Trong năm 19.., cho biết hàm so tiêu dùng C = 0,75 Yd + 400 ( Yd là thu nhập khả dụng ) ; hàm số thuế Tx = 0,2Y + 400 ( Y là thu nhập hoặc GDP ); hàm số nhập khẩu

1.42 Câu 2 : Những yếu tố nào sau đây có thể dẫn đến thâm hụt cán cân mậu dịch (cán cân thương mại ) của một nước :

= 0,1Y + 400; chi chuyển nhượng (dự kiến) của chính phủ Tr = 200 ; chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm dịch vụ (dự kiến) G = 1000 ; đầu tư (dự kien) I = 750 ; xuất khẩu (dự kiến) X = 400

1.43 Câu 3 : Những yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đến tổng cung dài hạn : 1.44 Câu 4 : Những trường hợp nào sau đây có thể tạo ra áp lực lạm phát :

bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối

cho các ngân hàng thương mại vay

hạ tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại

tăng lãi suất chiết khấu

đồng nội tệ xuống giá so với ngoại tệ

sự gia tăng của đầu tư trực tiếp nước ng ài

thu nhập của các nước đối tác mậu dịch chủ yếu tăng

1.45 Câu 5 : Tính theo thu nhập ( tính theo luồng thu nhập ) thì GDP là tổng cộng của :

cán cân thanh toán thặng dư trong 1 thời gian dài

giá của các nguyên liệu nhập khẩu chủ yếu gia tăng nhiều

ương

Tiền lương, tiền lãi, tiền thuế, lợi nhuận

Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền lãi, lợi nhuận

Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền thuế, lợi nhuận

Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền lãi, tiền thuế

Dùng các dữ liệu sau đây để trả lời các câu 6, 7, 8 :

1.46 Câu 6 : Thu nhập cân bằng của nền kinh tế này là : 1.47 Câu 7 : Số nhân chi tiêu dự định (số nhân tổng cầu) của nền kinh tế này là : 1.48 Câu 8 : Nếu chính phủ giảm thuế 100, thu nhập cân bằng sẽ tăng thêm : 1.49 Câu 9 : Một nền kinh tế trong trạng thái toàn dụng nhân công có nghĩa là:

Trong một nền kinh tế giả định giá cả, lãi suất, và tỷ giá hối đoái không đổi. Trong năm 19.., cho biết hàm so tiêu dùng C = 0,75 Yd + 400 ( Yd là thu nhập khả dụng ) ; hàm số thuế Tx = 0,2Y + 400 ( Y là thu nhập hoặc GDP ); hàm số nhập khẩu

1.50 Câu 10 : Trong cơ chế tỷ giá hối đoái cố định, muốn làm triệt tiêu lượng dư cung ngoại tệ, ngân hàng trung ương phải :

= 0,1Y + 400; chi chuyển nhượng (dự kiến) của chính phủ Tr = 200 ; chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm dịch vụ (dự kiến) G = 1000 ; đầu tư (dự kien) I = 750 ; xuất khẩu (dự kiến) X = 400

1.51 Câu 11 : Tỷ giá hối đoái thay đổi sẽ ảnh hưởng đến : 1.52 Câu 12 : Theo lý thuyết của Keynes, nhưng chính sách nào sau đây thích hợp nhất nhằm giảm tỷ lệ thất nghiệp

không còn lạm phát nhưng có thể còn thất nghiệp

không còn thất nghiep nhưng có thể còn lạm phát

không còn thất nghiệp và không còn lạm phát

vẫn còn một tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp nhất định

1.53 Câu 13 : GDP danh nghĩa là 4000 tỷ vào năm 1 và 4400 tỷ vào năm 2. Nếu chọn năm 1 là năm cơ sở ( năm gốc ) thì : 1.54 Câu 14 : Nếu lạm phát thực tế cao hơn lạm phát dự đoán

dùng ngoại tệ để mua nội tệ

dùng nội tệ để mua ngoại tệ

không can thiệp vào thị trường ngoại hối

cả 3 câu đều sai

1.55 Câu 15 : Hàm số tiêu dùng : C = 20 + 0,9 Y ( Y là thu nhập ). Tiết kiệm (S) ở mức thu nhập khả dụng 100 là : 1.56 Câu 16 : GDP danh nghĩa năm 1997 là 6000 tỷ. GDP danh nghĩa năm 1998 là 6500 tỷ. Chỉ số giá năm 1997 là 120. Chỉ số giá năm 1998 là 125. Tỷ lệ tăng trưởng năm 1998 là : 1.57 Câu 17 : Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao nên : 1.58 Câu 18 : Cho biết tỷ lệ tiền mặt so với tiền gởi ngân hàng là 60%, tỷ lệ dự trữ ngân hàng so với tiền gởi ngân hàng là 20%. Ngân hàng trung ương bán ra 5 tỷ đồng trái phiếu sẽ làm cho khối tiền tệ : 1.59 Câu 19 : Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở : 1.60 Câu 20 : Ngân hàng trung ươn có thể làm thay đổi cung nội tệ bằng cách: 1.61 Câu 21 : Thà h phần nào sau đây thuộc lực lượng lao động : 1.62 Câu 22 : GDP thực và GDP danh nghĩa của một năm bằng nhau nếu :

giảm thuế và gia tăng so mua hàng hoá của chính phủ

tăng thuế và giảm số mua hàng hoá của chính phủ

tăng thuế thu nhập và tăng số mua hàng hoá của chính phủ

phá giá, giảm thuế, và giảm số mua hàng hoá của chính phủ

1.63 Câu 23 : Nếu ngân hàng trung ương giảm ty lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu thì khối tiền tệ sẽ : 1.64 Câu 24 : Trên đồ thị, trục ngang ghi sản lượng quốc gia, trục đứng ghi mức giá chung, đường tổng cầu AD dịch chuyển sang phải khi :

người vay tiền sẽ có lợi

người cho vay sẽ có lợi

cả người cho vay và người đi vay đều bị thiệt

cả ngườ i cho vay và người đi vay đều có lơi, còn chính phủ bị thiệt

1.65 Câu 25 : Trên đồ thị, trục ngang ghi sản lượng qu ố c gia, trục đứng ghi mức giá chung, đường tổng cung AS dịch chuyển khi :

tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bang tỷ lệ lam phát của năm trước

tỷ lệ lạm phát của năm hiện hanh bang tỷ lệ lam phát của năm goc

chỉ so giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm trước

chỉ số giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm gốc

1.66 Câu 26 : Trong cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn

nhập khẩu và xuất khẩu tăng

chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng

chính phủ cắt giảm các khoảng trợ cấp và giảm thuế

cả 3 câu đều đúng

1.67 Câu 27 : Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa không thay đổi đáng kể, tốc độ tăng giá trong nước nhanh hơn giá thế giơi, sức cạnh tranh của hàng hoá trong nước sẽ : 1.68 Câu 28 : Khi đầu tư nước ngoài vào Việt Nam tăng, nếu các yếu tố khác không đổi, Việt Nam sẽ :

mức giá chung thay đổi

chính phủ thay đổi các khoảng chi ngân sách

thu nhập quốc gia thay đổi

công nghệ sản xuất có những thay đổi đáng kể

1.69 Câu 29 : Nếu các yếu tố khác không đổi, lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng sẽ : 1.70 Câu 30 : Nền kinh tế đang ở mức toàn dung. Giả sử lãi suất , giá cả và tỷ giá hối đoái không đổi, nếu chính phủ giảm chi tiêu và giảm thuế mội lượng bằng nhau, trạng thái của nền kinh tế sẽ thay đổi :

dự trữ ngoại tệ của quốc gia thay đổi tuỳ theo diễn biến trên thị trường ngo ại hối

dự trữ ngoại tệ của quốc gia tăng khi tỷ giá hối đoái giảm

dự trữ ngoại tệ của quốc gia khong thay đổi, bất luận diễn biến trên thị trường ngoại hối

dự trữ ngoại tệ của quốc gia giảm khi tỷ giá hối đoái tăng

1.71 Câu 31 : Tác động ngắn hạn của chính sách nới lỏng tiền te ( mở rong tiền tệ) trong nền kinh t ế mở với cơ chế tỷ giá hối đoái linh hoạt ( thả nổi) là : 1.72 Câu 32 : Đối với một nước có cán cân thanh toán thâm hụt, việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài góp phần cải thiện cán cân thanh toán nhờ :

thặng dư hoặc giảm thâm hụt cán cân thanh toán

tăng xuất khẩu ròng

tăng thu nhập rong từ tài sản nước ngoài

cả 3 câu đều đúng

1.73 Câu 33 : Tác động “hất ra” (còn gọi là tác động “lấn át”) của chính sách tài chính (chính sách tài khoá) là do

từ suy thoái sang lạm phát

từ suy thoái sang ổn định

từ ổn định sang lạm phát

từ ổn định sang suy thoái

1.74 Câu 34 : Một chính sách kiều hối khuyến khích người Việt Nam định cư ở nước ngoài gửi tiền về cho thân nhân trong nước có tác dụng trực tiếp :

tài khoản vốn thặng dư hoặc giảm thâm hụt

tài khoản vãng lai thặng dư hoặc giảm thâm hụt

xuất khẩu ròng thặng dư hoặc giảm thâm hụt

ngân sách chính phủ thặng dư hoặc giảm thâm hụt

1.75 Câu 35 : Theo lý thuyết xác định sản lượng ( được minh họa bằng đồ thị có đường 45o), nếu tổng chi tiêu theo kế hoạch ( tổng cầu dự kiến ) lớn hơn GDP thực (hoặc sản lượng) thì :

Tăng chi tiêu của chính phủ làm giảm lãi suất, dẫn tới tăng đầu tư, làm tăng hiệu lực kích thích tổng cầu

Tăng chi tiêu của chính phủ làm tăng lãi suất, dẫn tới giảm đầu tư, làm giảm hiệu lực kích thích tổng cầu

Giảm chi tiêu của chính phủ làm tăng lãi suất, dẫn tới giảm đầu tư, làm giảm hiệu lực kích thích tổng cầu

Giảm chi tiêu của chính phủ làm giảm lãi suất, dẫn tới tăng đầu tư, làm tăng hiệu lực kích thích tổng cầu

1.76 Câu 36 : Mở rộng tiền tệ ( hoặc nới lỏng tiền tệ ) :

làm tăng GDP cua Việt Nam

làm cho đồng tiền VN giảm giá so với ngo ại tệ

làm tăng dự trữ ngoại tệ của VN

cả 3 câu đều đúng

1.77 Câu 37 : Sản lượng tiềm năng (sản lượng toàn dụng) là mức sản lượng :

Các doanh nghiệp sẽ giảm sản lượng để giải phóng thặng dư tồn kho so với mức tồn kho dự kiến

Các doanh nghiệp sẽ tăng hoặc giảm sản lượng tuỳ theo tình hình tồn kho thực tế là ít hơn hay nhiều hơn mức tồn kho dự kiến

Các doanh nghiệp sẽ không thay đoi sản lượng vì tồn kho thực tế đã bằng mức tồn kho dự kiến

Các doanh nghiệp sẽ tăng sản lượng để bổ sung tồn kho cho đủ mức tồn kho dự kiến

1.78 Câu 38 : Trong một nền kinh tế giả định đóng cửa và không có chính phủ. Cho biết mối quan hệ giữa tiêu dùng và đầu tư với thu nhập quốc gia như sau :

là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách giảm thuế, tăng trợ cấp xã hội, hoặc tăng chi tiêu ngân sách

là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách tăng lãi suất chiết khấu, tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, hoặc bán ra chứng khoán nhà nước

là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách hạ lãi suất chiết khấu, giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc, hoặc mua các chứng khoán nhà nước

là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách phát hành trái phiếu chính phủ

mà tại đó nếu tăng tổng cầu thì lạm phát sẽ tăng nhanh

mà tại đó nền kinh tế có tỷ lệ thất nghiệp thấp nhất

tối đa của nền kinh tế

cả 3 câu đều đúng

Thu nhập quốc gia Tiêu dùng dự kiến Đầu tư dự kiến

100.000 110.000 20.000

120.000 120.000 20.000

140.000 130.000 20.000

160.000 140.000 20.000

180.000 150.000 20.000

1.79 Câu 39 : Chính sách tài chính là một công cụ điều hành kinh tế vĩ mô vì :

Khuynh hướng tiêu dùng biên (MPC), khuynh hướng tiết kiệm biên (MPS)

1.80 Câu 40 : Tính theo chi tiêu ( tính theo luồng sản phẩm ) thì GDP là tổng cộng của :

và thu nhập cân bằng (Y) là :

Sự thay đổi thuế và chi tiêu ngân sách của chính phủ có tác động đến mức giá, mức GDP và mức nhân dụng

Việc đẩy mạnh cổ phần hoá các doanh nghiệp nhà nước và phát hành cổ phiếu là cần thiết để tăng trưởng kinh tế

Việc điều chỉnh lượng phát hành tín phiếu kho bạc và công trái quốc gia có vai trò quan trọng trong việc ổn định kinh tế

1.1 Câu 1: GDP danh nghĩa năm 1997 là 6000 tỷ. GDP danh nghĩa năm 1998 là 6500 tỷ. Chỉ số giá năm 1997 là 120. Chỉ số giá năm 1998 là 125. Tỷ lệ tăng trưởng năm 1998 là :

Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu ròng

Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu

Tiêu dùng, đầu tư, chi chuyển nhượng của chính phủ, xuất khẩu ròng

Tiêu dùng, đầu tư, chi chuyển nhượng của chính phủ, xuất khẩu

1.3 Câu 3 : Cho biết tỷ lệ tiền mặt so vơi tiền gởi ngân hàng là 60%, tỷ lệ dự trữ ngân hàng so với tiền gởi ngân hàng là 20%. Ngân hàng trung ương bán ra 5 tỷ đồng trái phiếu sẽ làm ch khối tiền tệ :

KINH TẾ VĨ MÔ

1.2 Câu 2 :Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao nên :

1.4 Câu 4 : Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở :

1.7 Câu 7 : Những hoạt động nào sau đay của ngân hàng trung ương sẽ làm tăng cơ sở tiền tệ ( tiền mạnh ) :

1.5 Câu 5 : Ngân hàng trung ương có thể làm thay đổi cung nội tệ bằng cách :

1.8 Câu 8 : Những yếu tố nào sau đây có thể dẫn đến thâm hụt cán cân mậu dịch ( cán cân thương mại ) của 1 nước :

1.6 Câu 6 : Thành phần nào sau đây thuộc lực lượng lao động :

bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối

cho các ngân hàng thương mại vay

hạ tỷ lệ dự trữ bắt buoc đối với các ngân hàng thương mại

tăng lãi suất chiết khấu

1.10 Câu 10 : Nhữ g trường hợp nào sau đây có thể tạo ra áp lực lạm phát :

đồng nội tệ xuống giá so với ngoại tệ

sự gia tăng của đau tư trực tiếp nước ngoài

thu nhập của các nước đối tác mậu dịch chủ yếu tăng

cả 3 câu đều sai

1.9 Câu 9 : Những yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đến tổng cung dài hạn :

1.11 Câu 11 : GDP thực và GDP danh nghĩa của một năm bằng nhau nếu :

cán cân thanh toán thặng dư trong 1 thời gian dài

giá của các nguyên liệu nhập khẩu chủ yếu gia tăng nhiều

1.12 Câu 12 : Nếu ngân hàng trung ương giảm ty lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu thì khối tiền tệ sẽ : 1.13 Câu 13 : Trên đồ thị, trục ngang ghi sản lượng quốc gia, trục đứng ghi mức giá chung, đường tổng cầu AD dịch chuyển sang phải khi :

ương

1.14 Câu 14 : Trên đồ thị, trục ngang ghi sản lượng qu ố c gia, trục đứng ghi mức giá chung, đường tổng cung AS dịch chuyển khi :

tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bang tỷ lệ lam phát của năm trước

tỷ lệ lạm phát của năm hiện hanh bang tỷ lệ lam phát của năm goc

chỉ so giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm trước

chỉ số giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm gốc

1.15 Câu 15 : Trong cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn

nhập khẩu và xuất khẩu tăng

chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng

chính phủ cắt giảm các khoảng trợ cấp và giảm thuế

cả 3 câu đều đúng

1.16 Câu 16 : Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa không thay đổi đáng kể, tốc độ tăng giá trong nước nhanh hơn giá thế giơi, sức cạnh tranh của hàng hoá trong nước sẽ : 1.17 Câu 17 : Khi đầu tư nước ngoài vào Việt Nam tăng, nếu các yếu tố khác không đổi, Việt Nam sẽ :

mức giá chung thay đổi

chính phủ thay đổi các khoảng chi ngân sách

thu nhập quốc gia thay đổi

công nghệ sản xuất có những thay đổi đáng kể

1.18 Câu 18 : Nếu các yếu tố khác không đổi, lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng sẽ : 1.19 Câu 19 : Nền kinh tế đang ở mức toàn dung. Giả sử lãi suất , giá cả và tỷ giá hối đoái không đổi, nếu chính phủ giảm chi tiêu và giảm thuế mội lượng bằng nhau, trạng thái của nền kinh tế sẽ thay đổi :

dự trữ ngoại tệ của quốc gia thay đổi tuỳ theo diễn biến trên thị trường ngoại hối

dự trữ ngoại t ệ của quốc gia tăng khi tỷ giá hối đoái giảm

dự trữ ngo ại tệ của quốc gia khong thay đổi, bất luận diễn biến trên thị trường ngoại hối

dự trữ ngoại tệ của quốc gia giảm khi tỷ giá hối đoái tăng

1.20 Câu 20 : Tác động ngắn hạn của chính sách nới lỏng tiền te ( mở rong tiền tệ ) trong nền kinh tế mở với cơ chế tỷ giá hối đoái linh hoạt (thả nổi) là : 1.21 Câu 21 : Đối với một nước có cán cân thanh toán thâm hụt, việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài góp phần cải thiện cán cân thanh toán nhờ :

thặng dư hoặc giảm thâm hụt cán cân thanh toán

tăng xuất khẩu ròng

tăng thu nhập rong từ tài sản nước ngoài

cả 3 câu đều đúng

1.22 Câu 22 : Một nền kinh tế trong trạng thái toàn dụng nhân công có nghĩa là :

từ suy thoái sang lạm phát

từ suy thoái sang ổn định

từ ổn định sang lạm phát

từ ổn định sang suy thoái

1.23 Câu 23 : Trong cơ chế tỷ giá hối đoái cố định, muốn làm triệt tiêu lượng dư cung ngoại tệ, ngân hàng trung ương phải :

tài khoản vốn thặng dư hoặc giảm thâm hụt

tài khoản vãng lai thặng dư hoặc giảm thâm hụt

xuất khẩu ròng thặng dư hoặc giảm thâm hụt

ngân sách chính phủ thặng dư hoặc giảm thâm hụt

1.24 Câu 24 : Tỷ giá hối đoái thay đổi sẽ ảnh hưởng đến : 1.25 Câu 25 : Theo lý thuyết của Keynes, nhưng chính sách nào sau đây thích hợp nhất nhằm giảm tỷ lệ thất nghiệp

không còn lạm phát nhưng có thể còn thất nghiệp

không còn thất nghiep nhưng có thể còn lạm phát

không còn thất nghiệp và không còn lạm phát

vẫn còn một tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp nhất định

1.26 Câu 26 : GDP danh nghĩa là 4000 tỷ vào năm 1 và 4400 tỷ vào năm 2. Nếu chọn năm 1 là năm cơ sở ( năm gốc ) thì : 1.27 Câu 27 : Nếu lạm phát thực tế cao hơn lạm phát dự đoán

dùng ngoại tệ để mua nội tệ

dùng nội tệ để mua ngoại tệ

không can thiệp vào thị trường ngoại hối

cả 3 câu đều sai

1.28 Câu 28 : Hàm số tiêu dùng : C = 20 + 0,9 Y ( Y là thu nhập ). Tiết kiệm (S) ở mức thu nhập khả dụng 100 là : 1.29 Câu 29 : Tác động “hất ra” (còn gọi là tác động “lấn át”) của chính sách tài chính (chính sách tài khoá) là do

giảm thuế và gia tăng so mua hàng hoá của chính phủ

tăng thuế và giảm số mua hàng hoá của hính phủ

tăng thuế thu nhập và tăng số mua hàng hoá của chính phủ

phá giá, giảm thuế, và giảm số mua hàng hoá của chính phủ

1.30 Câu 30 : Một chính sách kiều hối khuyến khích người Việt Nam định cư ở nước ngoài gửi tiền về cho thân nhân trong nước có tác dụng trực tiếp :

người vay tiền sẽ có lợi

người cho vay sẽ có lợi

cả người cho vay và người đi vay đều bị thiệt

cả người cho vay và người đi vay đều có lơi, còn chính phủ bị thiệt

1.31 Câu 31 : Theo lý thuyết xác định sản lượng ( được minh họa bằng đồ thị có đường 45o), nếu tổng chi tiêu theo kế hoạch ( tổng cầu dự kiến ) lớn hơn GDP thực (hoặc sản lượng) thì :

Tăng chi tiêu của chính phủ làm giảm lãi suất, dẫn tới tăng đầu tư, làm tăng hiệu lực kích thích tổng cầu

Tăng chi tiêu của chính phủ làm tăng lãi suất, dẫn tới giảm đầu tư, làm giảm hiệu lực kích thích tổng cầu

Giảm chi tiêu của chính phủ làm tăng lãi suất, dẫn tới giảm đầu tư, làm giảm hiệu lực kích thích tổng cầu

Giảm chi tiêu của chính phủ làm giảm lãi suất, dẫn tới tăng đầu tư, làm tăng hiệu lực kích thích tổng cầu

1.32 Câu 32 : Mở rộng tiền tệ ( hoặc nới lỏng tiền tệ ) :

làm tăng GDP cua Việt Nam

làm cho đồng tiền VN giảm giá so với ngoại t ệ

làm tăng dự trữ ngoại tệ của VN

cả 3 câu đều đúng

1.33 Câu 33 : Sản lượng tiềm năng (sản lượng toàn dụng) là mức sản lượng :

Các doanh nghiệp sẽ giảm sản lượng để giải phóng thặng dư tồn kho so với mức tồn kho dự kiến

Các doanh nghiệp sẽ tăng hoặc giảm sản lượng tuỳ theo tình hình tồn kho thực tế là ít hơ n hay nhiều hơn mức tồn kho dự kiến

Các doa h nghiệp sẽ không thay đoi sản lượng vì tồn kho thực tế đã bằng mức tồn kho dự kiến

Các doanh nghiệp sẽ tăng sản lượng để bổ sung tồn kho cho đủ mức tồn kho dự kiến

1.34 Câu 34 : Trong một nền kinh tế giả định đóng cửa và không có chính phủ. Cho biết mối quan hệ giữa tiêu dùng và đầu tư với thu nhập quốc gia như sau :

là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách giảm thuế, tăng trợ cấp xã hội, hoặc tăng chi tiêu ngân sách

là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách tăng lãi suất chiết khấu, tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, hoặc bán ra chứng khoán nhà nước

là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách hạ lãi suất chiết khấu, giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc, hoặc mua các chứng khoán nhà nước

là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách phát hành trái phiếu chính phủ

mà tại đó nếu tăng tổng cầu thì lạm phát sẽ tăng nhanh

mà tại đó nền kinh tế có tỷ lệ thất nghiệp thấp nhất

tối đa của nền kinh tế

cả 3 câu đều đúng

Thu nhập quốc gia Tiêu dùng dự kiến Đầu tư dự kiến

100.000 110.000 20.000

120.000 120.000 20.000

140.000 130.000 20.000

160.000 140.000 20.000

180.000 150.000 20.000

1.35 Câu 35 : Chính sách tài chính là một công cụ điều hành kinh tế vĩ mô vì :

Khuynh hướng tiêu dùng biên (MPC), khuynh hướng tiết kiệm biên (MPS)

1.36 Câu 36 : Tính theo chi tiêu ( tính theo luồng sản phẩm ) thì GDP là tổng cộng của :

và thu nhập cân bằng (Y) là :

1.37 Câu 37 : Tính theo thu nhập ( tính theo luồng thu nhập ) thì GDP là tổng cộng của :

Sự thay đổi thuế và chi tiêu ngân sách của chính phủ có tác động đến mức giá, mức GDP và mức nhân dụng

Việc đẩy mạnh cổ phần hoá các doanh nghiệp nhà nước và phát hành cổ phiếu là cần thiết để tăng trưởng kinh tế

Việc điều chỉnh lượng phát hành tín phiếu kho bạc và công trái quốc gia có vai trò quan trọng trong việc ổn định kinh tế

Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu ròng

Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu

Tiêu dùng, đầu tư, chi chuyển nhượng của chính phủ, xuất khẩu ròng

Tiêu dùng, đầu tư, chi chuyển nhượng của chính phủ, xuất khẩu

Tiền lương, tiền lãi, tiền thuế, lợi nhuận

Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền lãi, lợi nhuận

Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền thuế, lợi nhuận

Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền lãi, tiề n thuế

Dùng các dữ liệu sau đây để trả lời các câu 38, 39, 40 :

1.38 Câu 38 : Thu nh ập cân bằng của nền kinh tế này là : 1.39 Câu 39 : Số nhân chi tiêu dự định (số nhân tổng cầu) của nền kinh tế này là : 1.40 Câu 40 : Nếu chính phủ giảm thuế 100, thu nhập cân bằng sẽ tăng thêm : 1.41 Câu 1 : Những hoạt động nào sau đây của ngân hàng trung ương sẽ làm gia tăng cơ sở tiền tệ :

Trong một nền kinh tế giả định giá cả, lãi suất, và tỷ giá hối đoái không đổi. Trong năm 19.., cho biết hàm so tiêu dùng C = 0,75 Yd + 400 ( Yd là thu nhập khả dụng ) ; hàm số thuế Tx = 0,2Y + 400 ( Y là thu nhập hoặc GDP ); hàm số nhập khẩu

1.42 Câu 2 : Những yếu tố nào sau đây có thể dẫn đến thâm hụt cán cân mậu dịch (cán cân thương mại ) của một nước :

= 0,1Y + 400; chi chuyển nhượng (dự kiến) của chính phủ Tr = 200 ; chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm dịch vụ (dự kiến) G = 1000 ; đầu tư (dự kien) I = 750 ; xuất khẩu (dự kiến) X = 400

1.43 Câu 3 : Những yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đến tổng cung dài hạn : 1.44 Câu 4 : Những trường hợp nào sau đây có thể tạo ra áp lực lạm phát :

bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối

cho các ngân hàng thương mại vay

hạ tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại

tăng lãi suất chiết khấu

đồng nội tệ xuống giá so với ngoại tệ

sự gia tăng của đầu tư trực tiếp nước ng ài

thu nhập của các nước đối tác mậu dịch chủ yếu tăng

1.45 Câu 5 : Tính theo thu nhập ( tính theo luồng thu nhập ) thì GDP là tổng cộng của :

cán cân thanh toán thặng dư trong 1 thời gian dài

giá của các nguyên liệu nhập khẩu chủ yếu gia tăng nhiều

ương

Tiền lương, tiền lãi, tiền thuế, lợi nhuận

Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền lãi, lợi nhuận

Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền thuế, lợi nhuận

Tiền lương, trợ cấp của chính phủ, tiền lãi, tiền thuế

Dùng các dữ liệu sau đây để trả lời các câu 6, 7, 8 :

1.46 Câu 6 : Thu nhập cân bằng của nền kinh tế này là : 1.47 Câu 7 : Số nhân chi tiêu dự định (số nhân tổng cầu) của nền kinh tế này là : 1.48 Câu 8 : Nếu chính phủ giảm thuế 100, thu nhập cân bằng sẽ tăng thêm : 1.49 Câu 9 : Một nền kinh tế trong trạng thái toàn dụng nhân công có nghĩa là:

Trong một nền kinh tế giả định giá cả, lãi suất, và tỷ giá hối đoái không đổi. Trong năm 19.., cho biết hàm so tiêu dùng C = 0,75 Yd + 400 ( Yd là thu nhập khả dụng ) ; hàm số thuế Tx = 0,2Y + 400 ( Y là thu nhập hoặc GDP ); hàm số nhập khẩu

1.50 Câu 10 : Trong cơ chế tỷ giá hối đoái cố định, muốn làm triệt tiêu lượng dư cung ngoại tệ, ngân hàng trung ương phải :

= 0,1Y + 400; chi chuyển nhượng (dự kiến) của chính phủ Tr = 200 ; chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm dịch vụ (dự kiến) G = 1000 ; đầu tư (dự kien) I = 750 ; xuất khẩu (dự kiến) X = 400

1.51 Câu 11 : Tỷ giá hối đoái thay đổi sẽ ảnh hưởng đến : 1.52 Câu 12 : Theo lý thuyết của Keynes, nhưng chính sách nào sau đây thích hợp nhất nhằm giảm tỷ lệ thất nghiệp

không còn lạm phát nhưng có thể còn thất nghiệp

không còn thất nghiep nhưng có thể còn lạm phát

không còn thất nghiệp và không còn lạm phát

vẫn còn một tỷ lệ lạm phát và tỷ lệ thất nghiệp nhất định

1.53 Câu 13 : GDP danh nghĩa là 4000 tỷ vào năm 1 và 4400 tỷ vào năm 2. Nếu chọn năm 1 là năm cơ sở ( năm gốc ) thì : 1.54 Câu 14 : Nếu lạm phát thực tế cao hơn lạm phát dự đoán

dùng ngoại tệ để mua nội tệ

dùng nội tệ để mua ngoại tệ

không can thiệp vào thị trường ngoại hối

cả 3 câu đều sai

1.55 Câu 15 : Hàm số tiêu dùng : C = 20 + 0,9 Y ( Y là thu nhập ). Tiết kiệm (S) ở mức thu nhập khả dụng 100 là : 1.56 Câu 16 : GDP danh nghĩa năm 1997 là 6000 tỷ. GDP danh nghĩa năm 1998 là 6500 tỷ. Chỉ số giá năm 1997 là 120. Chỉ số giá năm 1998 là 125. Tỷ lệ tăng trưởng năm 1998 là : 1.57 Câu 17 : Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao nên : 1.58 Câu 18 : Cho biết tỷ lệ tiền mặt so với tiền gởi ngân hàng là 60%, tỷ lệ dự trữ ngân hàng so với tiền gởi ngân hàng là 20%. Ngân hàng trung ương bán ra 5 tỷ đồng trái phiếu sẽ làm cho khối tiền tệ : 1.59 Câu 19 : Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở : 1.60 Câu 20 : Ngân hàng trung ươn có thể làm thay đổi cung nội tệ bằng cách: 1.61 Câu 21 : Thà h phần nào sau đây thuộc lực lượng lao động : 1.62 Câu 22 : GDP thực và GDP danh nghĩa của một năm bằng nhau nếu :

giảm thuế và gia tăng so mua hàng hoá của chính phủ

tăng thuế và giảm số mua hàng hoá của chính phủ

tăng thuế thu nhập và tăng số mua hàng hoá của chính phủ

phá giá, giảm thuế, và giảm số mua hàng hoá của chính phủ

1.63 Câu 23 : Nếu ngân hàng trung ương giảm ty lệ dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu thì khối tiền tệ sẽ : 1.64 Câu 24 : Trên đồ thị, trục ngang ghi sản lượng quốc gia, trục đứng ghi mức giá chung, đường tổng cầu AD dịch chuyển sang phải khi :

người vay tiền sẽ có lợi

người cho vay sẽ có lợi

cả người cho vay và người đi vay đều bị thiệt

cả ngườ i cho vay và người đi vay đều có lơi, còn chính phủ bị thiệt

1.65 Câu 25 : Trên đồ thị, trục ngang ghi sản lượng qu ố c gia, trục đứng ghi mức giá chung, đường tổng cung AS dịch chuyển khi :

tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bang tỷ lệ lam phát của năm trước

tỷ lệ lạm phát của năm hiện hanh bang tỷ lệ lam phát của năm goc

chỉ so giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm trước

chỉ số giá của năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm gốc

1.66 Câu 26 : Trong cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn

nhập khẩu và xuất khẩu tăng

chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng

chính phủ cắt giảm các khoảng trợ cấp và giảm thuế

cả 3 câu đều đúng

1.67 Câu 27 : Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa không thay đổi đáng kể, tốc độ tăng giá trong nước nhanh hơn giá thế giơi, sức cạnh tranh của hàng hoá trong nước sẽ : 1.68 Câu 28 : Khi đầu tư nước ngoài vào Việt Nam tăng, nếu các yếu tố khác không đổi, Việt Nam sẽ :

mức giá chung thay đổi

chính phủ thay đổi các khoảng chi ngân sách

thu nhập quốc gia thay đổi

công nghệ sản xuất có những thay đổi đáng kể

1.69 Câu 29 : Nếu các yếu tố khác không đổi, lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng sẽ : 1.70 Câu 30 : Nền kinh tế đang ở mức toàn dung. Giả sử lãi suất , giá cả và tỷ giá hối đoái không đổi, nếu chính phủ giảm chi tiêu và giảm thuế mội lượng bằng nhau, trạng thái của nền kinh tế sẽ thay đổi :

dự trữ ngoại tệ của quốc gia thay đổi tuỳ theo diễn biến trên thị trường ngo ại hối

dự trữ ngoại tệ của quốc gia tăng khi tỷ giá hối đoái giảm

dự trữ ngoại tệ của quốc gia khong thay đổi, bất luận diễn biến trên thị trường ngoại hối

dự trữ ngoại tệ của quốc gia giảm khi tỷ giá hối đoái tăng

1.71 Câu 31 : Tác động ngắn hạn của chính sách nới lỏng tiền te ( mở rong tiền tệ) trong nền kinh t ế mở với cơ chế tỷ giá hối đoái linh hoạt ( thả nổi) là : 1.72 Câu 32 : Đối với một nước có cán cân thanh toán thâm hụt, việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài góp phần cải thiện cán cân thanh toán nhờ :

thặng dư hoặc giảm thâm hụt cán cân thanh toán

tăng xuất khẩu ròng

tăng thu nhập rong từ tài sản nước ngoài

cả 3 câu đều đúng

1.73 Câu 33 : Tác động “hất ra” (còn gọi là tác động “lấn át”) của chính sách tài chính (chính sách tài khoá) là do

từ suy thoái sang lạm phát

từ suy thoái sang ổn định

từ ổn định sang lạm phát

từ ổn định sang suy thoái

1.74 Câu 34 : Một chính sách kiều hối khuyến khích người Việt Nam định cư ở nước ngoài gửi tiền về cho thân nhân trong nước có tác dụng trực tiếp :

tài khoản vốn thặng dư hoặc giảm thâm hụt

tài khoản vãng lai thặng dư hoặc giảm thâm hụt

xuất khẩu ròng thặng dư hoặc giảm thâm hụt

ngân sách chính phủ thặng dư hoặc giảm thâm hụt

1.75 Câu 35 : Theo lý thuyết xác định sản lượng ( được minh họa bằng đồ thị có đường 45o), nếu tổng chi tiêu theo kế hoạch ( tổng cầu dự kiến ) lớn hơn GDP thực (hoặc sản lượng) thì :

Tăng chi tiêu của chính phủ làm giảm lãi suất, dẫn tới tăng đầu tư, làm tăng hiệu lực kích thích tổng cầu

Tăng chi tiêu của chính phủ làm tăng lãi suất, dẫn tới giảm đầu tư, làm giảm hiệu lực kích thích tổng cầu

Giảm chi tiêu của chính phủ làm tăng lãi suất, dẫn tới giảm đầu tư, làm giảm hiệu lực kích thích tổng cầu

Giảm chi tiêu của chính phủ làm giảm lãi suất, dẫn tới tăng đầu tư, làm tăng hiệu lực kích thích tổng cầu

1.76 Câu 36 : Mở rộng tiền tệ ( hoặc nới lỏng tiền tệ ) :

làm tăng GDP cua Việt Nam

làm cho đồng tiền VN giảm giá so với ngo ại tệ

làm tăng dự trữ ngoại tệ của VN

cả 3 câu đều đúng

1.77 Câu 37 : Sản lượng tiềm năng (sản lượng toàn dụng) là mức sản lượng :

Các doanh nghiệp sẽ giảm sản lượng để giải phóng thặng dư tồn kho so với mức tồn kho dự kiến

Các doanh nghiệp sẽ tăng hoặc giảm sản lượng tuỳ theo tình hình tồn kho thực tế là ít hơn hay nhiều hơn mức tồn kho dự kiến

Các doanh nghiệp sẽ không thay đoi sản lượng vì tồn kho thực tế đã bằng mức tồn kho dự kiến

Các doanh nghiệp sẽ tăng sản lượng để bổ sung tồn kho cho đủ mức tồn kho dự kiến

1.78 Câu 38 : Trong một nền kinh tế giả định đóng cửa và không có chính phủ. Cho biết mối quan hệ giữa tiêu dùng và đầu tư với thu nhập quốc gia như sau :

là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách giảm thuế, tăng trợ cấp xã hội, hoặc tăng chi tiêu ngân sách

là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách tăng lãi suất chiết khấu, tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, hoặc bán ra chứng khoán nhà nước

là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách hạ lãi suất chiết khấu, giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc, hoặc mua các chứng khoán nhà nước

là một chính sách do NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách phát hành trái phiếu chính phủ

mà tại đó nếu tăng tổng cầu thì lạm phát sẽ tăng nhanh

mà tại đó nền kinh tế có tỷ lệ thất nghiệp thấp nhất

tối đa của nền kinh tế

cả 3 câu đều đúng

Thu nhập quốc gia Tiêu dùng dự kiến Đầu tư dự kiến

100.000 110.000 20.000

120.000 120.000 20.000

140.000 130.000 20.000

160.000 140.000 20.000

180.000 150.000 20.000

1.79 Câu 39 : Chính sách tài chính là một công cụ điều hành kinh tế vĩ mô vì :

Khuynh hướng tiêu dùng biên (MPC), khuynh hướng tiết kiệm biên (MPS)

1.80 Câu 40 : Tính theo chi tiêu ( tính theo luồng sản phẩm ) thì GDP là tổng cộng của :

và thu nhập cân bằng (Y) là :

Sự thay đổi thuế và chi tiêu ngân sách của chính phủ có tác động đến mức giá, mức GDP và mức nhân dụng

Việc đẩy mạnh cổ phần hoá các doanh nghiệp nhà nước và phát hành cổ phiếu là cần thiết để tăng trưởng kinh tế

Việc điều chỉnh lượng phát hành tín phiếu kho bạc và công trái quốc gia có vai trò quan trọng trong việc ổn định kinh tế

Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu ròng

Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu

Tiêu dùng, đầu tư, chi chuyển nhượng của chính phủ, xuất khẩu ròng

Tiêu dùng, đầu tư, chi chuyển nhượng của chính phủ, xuất khẩu

Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí

Bạn đang đọc nội dung bài viết 342 Câu Trắc Nghiệm Kinh Tế Vi Mô – P2 trên website Maubvietnam.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!