Đề Xuất 3/2023 # 3 Kỳ Thi Năng Lực Tiếng Nhật Phổ Biến Nhất Tại Việt Nam # Top 9 Like | Maubvietnam.com

Đề Xuất 3/2023 # 3 Kỳ Thi Năng Lực Tiếng Nhật Phổ Biến Nhất Tại Việt Nam # Top 9 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về 3 Kỳ Thi Năng Lực Tiếng Nhật Phổ Biến Nhất Tại Việt Nam mới nhất trên website Maubvietnam.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

TỔNG QUAN CÁC KỲ THI NĂNG LỰC TIẾNG NHẬT TẠI VIỆT NAM

Đối với các bạn học tiếng Nhật những kỳ thi năng lực tiếng Nhật là điều khá phổ biến và thông quá các kỳ thi này mà các bạn có thể biết được năng lực của mình đang ở đâu.

Hiện nay, khi số lượng người học tiếng Nhật ngày càng nhiều thì lại càng có nhiều kỳ thi năng lực tiếng Nhật như : JLPT, TOP J, NAS-TEST…

Mục đích của những kỳ thi năng lực tiếng Nhật :

Những kỳ thi như : JLPT, NAS-TEST…được tổ chức với mục đích chính là giúp các bạn học tiếng Nhật chứng minh được năng lực thật sự của mình.

Ngoài ra, hiện tại số lượng du học sinh du học Nhật ngày càng nhiều, và điều kiện cơ bản để có thể du học Nhật được là phải có ít nhất bằng tiếng Nhật N5.

Thông qua các kỳ thi này mà các bạn có thể nhận được bằng tiếng Nhật bằng năng lực của mình.

Các kỳ thi năng lực tiếng Nhật tại Việt Nam

1. Kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT năm 2020 

1.1. Kỳ thi Năng lực tiếng Nhật JLPT là gì?

Kỳ thi Năng lực tiếng Nhật, có tên tiếng Nhật 日本語能力試験(にほんごのうりょくしけん), hay tiếng Anh gọi là Japanese Language Proficiency Test (JLPT). Đây là một kỳ thi năng lực tiếng Nhật dành cho người nước ngoài phổ biến và có uy tín nhất hiện nay. JLPT được tổ chức vào năm 1984 bởi Japan Foundation, một quỹ giao lưu văn hóa thuộc Bộ Ngoại Giao Nhật Bản. Cho đến nay, kỳ thi đã có mặt tại 65 vùng quốc gia và lãnh thổ trên toàn thế giới.

1.2. Cấp độ của kỳ thi Năng lực tiếng Nhật JLPT

Hiện tại, Kỳ thi Năng lực tiếng Nhật JLPT có tổng cộng 5 cấp bậc từ N5 (dễ nhất) tới N1 (khó nhất), cụ thể như sau:

1.3. Thời gian ôn luyện Kỳ thi Năng lực tiếng Nhật JLPT

Cấp độKanjiTừ vựngNgheThời lượng học (ước lượng)N5~100~800Bắt đầu150N4~300~1500Cơ bản300N3~650~3750Sơ cấp450N2~1000~6000Trung cấp600N1~2000~10000Thượng cấp900Bảng thống kê lượng kiến thức và thời gian học tập (Nguồn: jlpt.jp)

1.4. Khi nào thì được coi là đã đỗ Kỳ thi Năng lực tiếng Nhật JLPT?

Cấp độ thiTiêu chíN5– Điểm tổng: Trên 80 điểm (Tối đa: 180).– Điểm kiến thức ngôn ngữ & Đọc hiểu: Trên 38 điểm (Tối đa: 120).– Điểm nghe hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60).N4– Điểm tổng: Trên 90 điểm (Tối đa: 180)– Điểm kiến thức ngôn ngữ & Đọc hiểu: Trên 38 điểm (Tối đa: 120)– Điểm nghe hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60)N3– Điểm tổng: Trên 95 điểm (Tối đa: 180).– Điểm kiến thức ngôn ngữ (Chữ, từ vựng, ngữ pháp): Trên 19 điểm (Tối đa: 60).– Điểm đọc hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60).– Điểm nghe hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60).N2– Điểm tổng: Trên 90 điểm (Tối đa: 180).– Điểm kiến thức ngôn ngữ (Chữ, từ vựng, ngữ pháp): Trên 19 điểm (Tối đa: 60).– Điểm đọc hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60).– Điểm nghe hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60).N1– Điểm tổng: Trên 100 điểm (Tối đa: 180).– Điểm kiến thức ngôn ngữ (Chữ, từ vựng, ngữ pháp): Trên 19 điểm (Tối đa: 60).– Điểm đọc hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60).– Điểm nghe hiểu: Trên 19 điểm (Tối đa: 60).

1.5. Phương thức đăng ký Kỳ thi Năng lực tiếng Nhật JLPT

Thời gian tổ chức thi:  Chủ nhật đầu tiên của tháng 7 và chủ nhật đầu tiên của tháng 12 hàng năm

1.6. Địa điểm đăng ký

Hà Nội

N1, N2: phòng 305 nhà C, Trường Đại Học Hà Nội (Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội)

N3, N4, N5: Phòng 304 nhà B2, Trường ĐH Ngoại Ngữ – ĐH Quốc Gia HN (Số 1, Phạm Văn Đồng, Cầu Giấy, Hà Nội)

Thành phố Hồ Chí Minh

Trung tâm Ngoại ngữ – Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn chúng tôi (12 Đinh Tiên Hoàng, Q.1, Tp.HCM)

Huế

Văn phòng Khoa NN&VH Nhật Bản, Phòng B1.4, Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế (57 Nguyễn Khoa Chiêm, phường An Cựu, Tp. Huế)

Đà Nẵng

Văn phòng Khoa Nhật – Hàn – Thái, tầng 3 khu nhà hiệu bộ, Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng (131 Lương Nhữ Hộc, Cẩm Lệ, Đà Nẵng)

1.7. Lệ phí thi

N1, N2, N3: 500,000/ 1 hồ sơ

N4, N5: 450,000/ 1 hồ sơ

2. Kỳ thi TOP J năm 2021

2.1. TOP J là kỳ năng lực tiếng Nhật như thế nào?

TOP J là kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Nhật do một nhóm chuyên gia và giáo sư hoạt động trong lĩnh vực giáo dục tiếng Nhật tại Nhật cũng như nước ngoài thành lập. Mục đích của kỳ thi này ngoài việc đánh giá trình độ ngôn ngữ còn là kiểm tra mức độ thông hiểu về văn hóa và phong tục của xã hội Nhật Bản.

Người biên soạn đề thi là những chuyên gia đã có kinh nghiệm lâu năm trong việc thiết kế các kỳ thi năng lực tiếng Nhật như JLPT.

2.2. Những đặc thù của kỳ thi TOP J

Coi trọng mức độ thông hiểu về văn hóa Nhật Bản

Ngoài việc đánh giá kiến thức ngôn ngữ như từ vựng, Hán tự, ngữ pháp đã được học tại các lớp luyện thi hoặc nhà trường, kỳ thi TOP J cũng đề cao mức độ hiểu biết văn hóa Nhật Bản của người học.

Bài thi sẽ có nhiều tình huống giao tiếp trong đời sống hàng ngày của du học sinh và doanh nghiệp ở Nhật Bản.

Những câu hỏi trong kỳ thi TOP J mang tính thực dụng cao

Những người soạn đề thi TOP J đều hướng tới việc đánh giá khả năng sử dụng tiếng Nhật trong nhiều tình huống trong thực tế của người thi.

Kỳ thi TOP J được tổ chức 4-6 lần mỗi năm

Trong khi kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Nhật JLPT chỉ được tổ chức 2 lần mỗi năm, kỳ thi TOP J lại được tổ chức từ 4-6 lần mỗi năm. Thời điểm diễn ra kỳ thi tương ứng với những đợt tuyển dụng của doanh nghiệp và chuẩn bị du học của sinh viên.

2.3. Các cấp độ của kỳ thi TOP J

Kỳ thi TOP J có tổng cộng ba cấp độ là Sơ cấp, Trung cấp và Nâng cao. Bên cạnh đó, trong mỗi cấp độ sẽ có những mức điểm lần lượt từ C (dễ nhất) đến A (khó nhất). Cụ thể tiêu chí của mỗi cấp độ thi như sau:

Bảng giới thiệu cấp độ của kỳ thi năng lực tiếng Nhật TOP J. Nguồn: topj.vn

2.4. Kỳ thi TOP J bao gồm những phần thi nào?

Các cấp độ của kỳ thi TOP J sẽ có những sự khác biệt nhất định về cấu trúc bài thi. Cụ thể như sau:

Cấu trúc bài thi TOP J Sơ Cấp. Nguồn: topj.vn

Cấu trúc bài thi TOP J Trung cấp và Cao cấp. Nguồn: topj.vn

2.5. Thời gian diễn ra kỳ thi TOP J

NGÀY THICẤP ĐỘ THIHẠN NỘP HỒ SƠKỲ 117/01/2021Sơ – Trung cấp30/11/2020 – 25/12/2020KỲ 221/02/2021Sơ cấp28/12/2020 – 22/01/2021KỲ 314/03/2021Sơ – Trung cấp25/01/2021 – 26/02/2021KỲ 404/04/2021Sơ cấp22/01/2021 – 12/03/2021KỲ 509/05/2021Sơ – Trung – Cao cấp15/03/2021 – 16/04/2021KỲ 613/06/2021Sơ cấp19/04/2021 – 21/05/2021KỲ 711/07/2021Sơ – Trung cấp24/05/2021 – 18/06/2021KỲ 815/08/2021Sơ cấp21/06/2021 – 23/07/2021KỲ 912/09/2021Sơ – Trung cấp26/07/2021 – 20/08/2021KỲ 1017/10/2021Sơ cấp23/08/2021 – 24/09/2021KỲ 1114/11/2021Sơ – Trung – Cao cấp27/09/2021 – 22/10/2021KỲ 1212/12/2021Sơ cấp25/10/2021 – 19/11/2021

Kỳ thi năng lực tiếng Nhật TOPJ 2020

Hồ sơ :

+ Chứng minh thư photo (nhìn rõ thông tin)

+ 02 Ảnh 4×6, phông nền trắng, chụp chưa quá 3 tháng

2.6. Thông tin đăng ký kỳ thi TOP J

Địa điểm đăng ký

Địa chỉ: Tầng 2, Tòa nhà Việt, Số 2 Doãn Kế Thiện kéo dài, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội

Ghi danh tại: Văn phòng Trung tâm Ngoại ngữ (K001) – Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn.

Địa chỉ : 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Bến Nghé, Quận 1

Điện thoại (028) 38.222.550

Thời gian nhận Hồ sơ đăng ký: 

Vào tất cả các ngày hành chính trong tuần, trừ thứ 7, chủ nhật.Sáng: 8:00 – 11:30, Chiều: 13:30 – 17:00.

Lệ phí thi :

Hiện tại tất cả các cấp độ đều thu với mức phí 650.000 đồng

TOPJ coi trọng phần thi nghe hiểu và mở rộng phạm vi đến các câu hỏi khó trong phần nghe – đọc hiểu. Kỳ thi tiếng nhật TOPJ chia ra làm 3cấp độ là A,B,C và điểm tối đa là 500 điểm.

Phiếu dự thi: 

Sẽ có 2 ngày để trả Phiếu Dự Thi. thời gian cụ thể sẽ có thông báo tại mỗi đợt.

+ Chỉ trả Phiếu Dự Thi tại Văn Phòng Top J vào 2 ngày trên, không trả tại phòng thi.

+ Các sai sót thông tin trên Phiếu Dự Thi như: lỗi chính tả, sai ngày sinh…khi đi thi, thí sinh bắt buộc phải báo với Cán Bộ Coi Thi và tự mình sửa tại Báo cáo tình hình phòng thi của Cán Bộ Coi Thi để chỉnh sửa thông tin đúng.

+ Nếu sai ảnh  trên Phiếu dự thi: Phải thông báo cho văn phòng Top J chậm nhất trước 02 ngày diễn ra kỳ thi để giải quyết. Nếu không văn phòng sẽ không chịu trách nhiệm. Thí sinh sẽ không được tham dự kỳ thi Top J.

+ Trường hợp thí sinh yêu cầu thay đổi thông tin sau ngày thi  sẽ phải nộp phí bằng 1/2 phí dự thi.

 + Trường hợp thí sinh ở xa có thể đăng ký chuyển Phiếu Dự Thi, Chứng chỉ + Bảng điểm qua EMS (Có lệ phí ).

+ Cá nhân, Tổ chức khi đến nhận phiếu dự thi mang những giấy tờ sau:  . Cá nhân: Chứng minh nhân dân gốc hoặc Hộ chiếu + phiếu thu (bản gốc). .  Đơn vị: Danh sách thí sinh + phiếu thu (bản gốc).

3. Kỳ thi NAT-TEST năm 2021

3.1. Kỳ thi NAT-TEST là gì?

Tương tự như JLPT, NAT-TEST là kỳ thi năng lực tiếng Nhật dành cho những cá nhân không có ngôn ngữ mẹ đẻ là tiếng Nhật. Kỳ thi được tổ chức Ban tổ chức thi tiếng Nhật NAT-TEST (Senmon Kyouiku Phublishing Co,. Ltd.)

Cùng khám phá 7 điều quan trọng mà mọi thí sinh phải nắm được trước khi tham gia vào kỳ thi NAT-TEST TẠI ĐÂY

3.2. Các cấp độ của kỳ thi NAT-TEST

Kỳ thi NAT-TEST có tổng cộng 5 cấp độ, từ 5Q (dễ nhất) tới 1Q (khó nhất). Mỗi kỳ thì có cấu trúc và nội dung gần như tương ứng với kỳ thi JLPT. Cụ thể như sau:

Cấp độ thiNội dung thi5Q Là mức độ tương đương với những người học tiếng Nhật được từ 01 tháng cho đến khoảng 03 tháng (khoảng 200 giờ học), những người học để thi N5 của JLPT.4QLà mức độ tương đương với những người học tiếng Nhật được từ 03 tháng cho đến khoảng 06 tháng (khoảng 400 giờ học), những người học để thi N4 của JLPT.3QLà mức độ tương đương với những người học tiếng Nhật được từ 06 tháng cho đến khoảng 09 tháng (khoảng 600 giờ học), những người có mục tiêu tương lai sẽ thi vào đại học/trường chuyên môn và những người học để thi N3 của JLPT.2QLà mức độ tương đương với những người học tiếng Nhật được từ 09 tháng cho đến khoảng 01 năm (khoảng 800 giờ học), những người có mục tiêu tương lai sẽ vào học đại học/trường chuyên môn và những người học để thi N2 của JLPT.1QLà mức độ tương đương với những người học tiếng Nhật được khoảng 01 năm (khoảng 1,000 giờ học), những người học tiếng Nhật ở cấp độ cao, những người hướng mục tiêu thi vào đại học/cao học và những người học để thi N1 của JLPT.Nội dung các cấp độ thi NAT-TEST. Nguồn: nat-test.jp

3.3. Hình thức đăng ký NAT-TEST

ĐỢT THIHẠN NỘP HỒ SƠNGÀY THICẤP ĐỘ THIĐợt  107/02/202108/01/20211Q-5QĐợt  211/04/202112/03/20212Q-5QĐợt  306/06/202107/05/20201Q-5QĐợt  408/08/202007/09/20202Q-5QĐợt  510/10/202110/09/20211Q-5QĐợt 612/12/202012/11/20202Q-5Q

Kỳ thi năng lực tiếng Nhật Nat-Test

Hồ sơ :

Chứng minh thư photo (nhìn rõ thông tin)

02 Ảnh 4×6, phông nền trắng, chụp chưa quá 3 tháng

Làm thế nào để có thể tra cứu được kết quả kỳ thi NAT-TEST? Tìm hiểu ngay TẠI ĐÂY

Địa điểm đăng ký :

Hà Nội

N1, N2: phòng 305 nhà C, Trường Đại Học Hà Nội (Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội)

N3, N4, N5: Phòng 304 nhà B2, Trường ĐH Ngoại Ngữ – ĐH Quốc Gia HN (Số 1, Phạm Văn Đồng, Cầu Giấy, Hà Nội)

Ghi danh tại: Văn phòng Trung tâm Ngoại ngữ (K001) – Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn.Địa chỉ : 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Bến Nghé, Quận 1 Điện thoại (028) 38.222.550

Thành phố Hồ Chí Minh

Văn phòng 1: Công ty TNHH giải pháp Sóng NamĐịa chỉ : 32 Nguyễn Văn Mại, Phường 4, Quận Tân Bình, TP HCM.Điện thoại: 0914.527.677

Văn phòng 2: Trung tâm Ngoại ngữ – Đại học Khoa học Xã hội và nhân văn HCMĐịa chỉ : số 10 – 12 Đinh Tiên Hoàng, Bến Nghé, Quận 1, Tp HCM.Điện thoại: 0839.100.393

Đà Nẵng

Văn phòng: Khoa Nhật – Hàn – Thái Lan, Đại học Ngoại ngữ Đà NẵngĐịa chỉ: 131 Lương Nhữ Hộc, Khuê Trung, Cẩm Lệ, Đà Nẵng.Điện thoại: 0236.3699.341

Lệ phí thi : 700.000 đồng

4. SỰ KHÁC BIỆT GIỮA 3 KỲ THI JLPT, TOP J VÀ NAT-TEST

So với những kỳ thi năng lực tiếng Nhật lâu đời như JLPT và NAT-TEST, TOP J còn khá mới nhưng cũng có những ưu điểm nhất định.

Do vậy mà các bạn có thể đối chiếu nội dung và từ đó chọn ra cho mình một kỳ thi phù hợp với nhu cầu của mình.

Tiêu chí so sánhKỳ thi JLPTKỳ thi TOP JKỳ thi NAT-TESTMục đíchKiểm tra, đánh giá trình độ sử dụng tiếng Nhật của người họcTăng cường sự hiểu biết về văn hóa, giá trị, truyền thống của Nhật Bản; kiểm tra năng lực tiếng Nhật thực dụng để áp dụng vào các tình huống hàng ngày của người họcKiểm tra, đánh giá trình độ sử dụng tiếng Nhật của người họcƯu điểmLà kỳ thi lâu đời nhất, được phổ biến rộng rãi trên 50 quốc gia ở khắp thế giớiLà kỳ thi mới nhất, kiểm tra được tiếng Nhật thực dụng của người học, cần thiết cho mọi lứa tuổi. Quy trình thi nghiêm ngặt, được đánh giá cao về chất lượng. Không có khái niệm trượt hay đỗ mà thay vào đó là thang đánh giá.

Nhận được kết quả ngay sau 3 tuần thi.– Có tới 6 đợt thi trong một năm;– Thi ngay sau 5 tuần đăng ký;– Có kết quả ngay 3 tuần sau khi thi.Thời gian tổ chứcMỗi năm tổ chức 2 lần: vào chủ nhật tuần đầu tiên của tháng 7 và tháng 12.Mỗi năm tổ chức 6 lần: vào tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 9, tháng 11.Mỗi năm tổ chức 6 lần: vào tháng 2, tháng 4, tháng 6, tháng 8, tháng 10 và tháng 12.Cơ quan tổ chứcQuỹ Giao lưu Văn hóa Nhật Bản – Japan FoundationQuỹ học bổng giao lưu quốc tế châu ÁBan tổ chức thi tiếng Nhật NAT-TEST (Senmon Kyouiku Phublishing Co,. Ltd.)Cách tính điểmChia làm 5 cấp độ từ N5 (dễ nhất) đến N1 (khó nhất). Tổng điểm là 180 cho các nhóm môn thiChia làm 3 cấp độ: Sơ Cấp, Trung Cấp và Cao Cấp. Tính thoe thang điểm A, B, C. Điểm tối đa là 500Chia làm 5 cấp độ từ 5Q (dễ nhất) đến 1Q (khó nhất). Điểm tối đa là 180.

CÙNG NHAU CHINH PHỤC CÁC KỲ THI NĂNG LỰC TIẾNG NHẬT CÙNG RIKI NIHONGO NÀO CÁC BẠN!!!

Các bạn du học Nhật Bản thường tham gia vào hai kỳ thi Topj và Nat-test vì diễn ra thường xuyên và thuận tiện với tất cả các bạn đang có nhu cầu du học.

Riki còn có những khoá học tiếng Nhật lộ trình NHANH – NẮM CHẮC KIẾN THỨC để các bạn có thể hoàn toàn tự tin chinh phục kỳ thi TOPJ hay NAT-TEST

Kỳ Thi Năng Lực Tiếng Nhật Nat

Giới thiệu kỳ thi năng lực tiếng Nhật NAT-TEST

Nộp hồ sơ thi ở đâu?

Khi nộp hồ sơ bạn cần phải mang theo Chứng Minh Thư hoặc Hộ Chiếu, 02 Ảnh chân dung (4×6) nền trắng và lệ phí 740.000 đồng / 1 bộ hồ sơ. Nộp tại trường Đại Học Quốc Gia Hà Nội.

Lịch thi NAT-TEST năm 2021

Một năm có tất cả 6 kỳ thi năng lực tiếng Nhật NAT-TEST tại Việt Nam, cụ thể lịch thi năm 2021 như sau:

Có mặt lúc 8:00 sáng ngày dự thi ( luôn luôn là vào ngày chủ nhật ).

Địa điểm: Tại Hà Nội thường có 2 địa điểm thi (Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội hoặc trường Đại học Giao thông vận tải ).

Dụng cụ và giấy tờ mang theo đến phòng thi: 01 Bút chì 2B để tô đáp án; 01 bút đi màu đen hoặc xanh để viết tên và số báo danh tương ứng; Tẩy; Đồng hồ; Chứng minh thư / Thẻ căn cước / Hộ chiếu. Giấy báo dự thi năng lực tiếng Nhật NAT-TEST.

Lưu ý: Thí sinh phải kiểm tra tất cả thông tin trên tờ giấy báo dự thi. Nếu bị sai thông tin nào thì phải báo Giám Thị sửa luôn. Nếu sau khi thi xong mới phát hiện ra thì các bạn phải nộp thêm lệ phí sửa bằng ½ lệ phí thi, tức là nộp thêm 350.000 đồng.

Cách ghi tên và số báo danh vào phiếu trả lời:

Họ tên viết in hoa không dấu, ví dụ: NGUYEN THI MAI.

Số báo danh: ghi 6 số cuối của số báo danh trên phiếu dự thi.

Sau khi viết xong mục thông tin nói trên thì tách phiếu trả lời ra khỏi tệp đề và úp bài năng lực tiếng Nhật NAT-TEST xuống. Khi có hiệu lệnh của hội đồng thi mới được bắt đầu làm bài.

Cấu trúc bài thi NAT-TEST

Bài thi năng lực tiếng Nhật NAT-TEST gồm 3 phần:

Từ vựng, chữ hán: 9:00 – 9:25

Nghe: 9:40 – 10:10

Ngữ pháp, đọc hiểu: 10:25 – 11:15

Đề thi năng lực tiếng Nhật NAT-TEST N5 thường có 2 đề chẵn lẻ. Mã số đề nằm phía trên cùng bên phải tờ phiếu trả lời gồm 3 dãy số, mỗi dãy số có 5 chữ số như trên ảnh. Ví dụ:

Các câu hỏi của 3 môn thi giống nhau, nhưng câu trả lời đảo vị trí A, B, C, D.

Môn nghe hiểu tiếng Nhật: chỉ được nghe 1 lần duy nhất cả 4 Mondai (Khi băng dừng giám thị sẽ thu bài luôn nên chúng ta phải tô ngay đáp án vào phiếu trả lời). Trước khi nghe chính thức nên xem kỹ trước, phân tích các dữ liệu của các bức tranh có điểm nào giống và khác nhau. Phần nghe tiếng Nhật 2 Mondai cuối cùng cả đề chẵn và đề lẻ đều giống nhau.

Trước khi ra về phải nộp lại phiếu trả lời, tệp đề, nhớ ký tên (Chú ý: Phải kiểm tra chính xác họ tên, ngày tháng năm sinh, quê quán…. rồi mới ký). Sau khoảng 1 tháng các bạn sẽ nhận được kết quả kỳ thi năng lực tiếng Nhật NAT-TEST này.

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÀO TẠO VÀ CUNG ỨNG NHÂN LỰC QUỐC TẾ HAVICOĐịa chỉ: Số 10 ngõ 106, TT Ngân Hàng, Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà NộiĐiện thoại: 024.3791.7828 Hotline: 098.933.7424 – 098.951.6699Website: chúng tôi Email: info@havico.edu.vnFacebook: chúng tôi YouTube: chúng tôi Twitter: chúng tôi Instagram: chúng tôi

Kỳ Thi Năng Lực Nhật Ngữ J

J-Test là một trong những kỳ thi tiếng Nhật uy tín Các tên gọi khác: 実用日本語検定 Trang web chính thức: http://j-test.jp/ http://j-test.vn/ Mục đích của chúng tôi tại Việt Nam Kỳ thi Tiếng Nhật thực dụng chúng tôi tại Việt Nam được bắt đầu thực hiện từ tháng 1 năm 2012. Tổ chức mỗi 2 tháng 1 lần tại chúng tôi và Hà Nội. Ở Hà Nội thì tổ chức tại Đại học Hà Nội và các trường liên kết. Trước tình hình người học tiếng Nhật ngày càng tăng cao với mục đích du học Nhật Bản của học sinh Việt Nam, hoạt động nhằm mục đích chứng nhận năng lực Nhật ngữ thành thạo bằng cách tham dự kỳ thi và lấy điểm số cao mỗi 2 tháng 1 lần. Từ nay, chúng tôi mong rằng kỳ thi này sẽ được nhiều người Việt nam biết đến một cách rộng rãi như là một kỳ thi kiểm định năng lực Nhật ngữ và để mọi người biết đến nhiều điều về Nhật Bản thông qua tiếng Nhật. Kỳ thi năng lực tiếng Nhật J-TEST- Kỳ thi cấp độ A- D Phán định năng lực cấp độ từ A đặc biệt đến D theo khung điểm 1000 điểm. Đối với người đạt 400 điểm trở lên sẽ được cấp chứng nhận. Tuy nhiên, điểm số của 8 phần phải trên 20%. [Nội dung câu hỏi] ● Kiểm tra đọc hiểu 80 phút Bài tập Từ vựng và văn phạm Bài tập Đọc hiểu Bài tập Hán tự Bài tập ghi chép ● Kiểm tra nghe hiểu 45phút Bài tập hình ảnh Bài tập nghe đọc hiểu Bài tập đối đáp Bài tập Hội thoại – thuyết minh ● Kiểm tra nghe hiểu sẽ bắt đầu ngay sau khi kết thúc phần kiểm tra đọc hiểu. Không có thời gian nghỉ. Nếu rời khỏi phòng thi với bất kỳ lý do gì cũng sẽ bị đánh rớt. [Đánh giá và điểm số] ● Khung điểm 1000 điểm(Đọc hiểu: 500 điểm, nghe hiểu: 500 điểm) < Cấp độ A đặc biệt > Trên 930 điểm: Có năng lực giao tiếp lưu loát trên mọi lĩnh vực. (Có thể thông dịch tiếng Nhật một cách trôi chảy) < Cấp độ A > Trên 900 điểm: Có đủ năng lực giao tiếp trên mọi lĩnh vực. (Có thể thông dịch tiếng Nhật một cách tự nhiên) < Cấp độ A chuẩn > Trên 850 điểm: Có đủ năng lực giao tiếp trên một số lĩnh vực nhất định. (Có thể thông dịch tiếng Nhật một cách căn bản) < Cấp độ B > Trên 800 điểm: Có đủ năng lực giao tiếp trên các lĩnh vực chung. (Có thể làm việc dài hạn tại Nhật Bản) < Cấp độ B chuẩn > Trên 700 điểm Có thể giao tiếp căn bản tại cơ quan, trường học. (Có thể công tác tại Nhật Bản) < Cấp độ C > Trên 600 điểm: Có thể không đủ sử dụng ở trường học và cơ quan nhưng có thể giao tiếp cơ bản. (Có thể công tác công việc đơn giản ở Nhật Bản) < Cấp độ D > Trên 500 điểm: Có thể không đủ sử dụng tại trường học và cơ quan nhưng có mức độ có thể giao tiếp cơ bản. (Có thể làm việc đơn giản) < Cấp độ D chuẩn > Trên 400 : Có mức độ có thể giao tiếp cơ bản trong cuộc sống hàng ngày. (Hiểu được tiếng Nhật đơn giản) <Không chứng nhận> Dưới 400 điểm ■ So sánh với Thi năng lực Nhật ngữ (Tiêu chuẩn) Năng lực Nhật ngữ cấpN1(Cấp 1kyu cũ)= Trên dưới 650 điểm Năng lực Nhật ngữ cấpN2(Cấp 2kyu cũ)=Trên dưới 500 điểm Năng lực Nhật ngữ cấpN3         =Trên dưới 400 điểm

Kỳ thi năng lực tiếng Nhật J-TEST- Kỳ thi cấp độ E- F Hiện nay kỳ thi mà các bạn học sinh bắt đầu học tiếng Nhật với mục đích đi du học tại Việt Nam đăng ký dự thi là kỳ thi cấp độ E-F. Về tiêu chuẩn, kỳ thi có đối tượng là các bạn học sinh đã kết thúc xong 1 quyển giáo trình Minna no Nihongo (tương ứng với 120 tiếng). Và sau khi kết thúc 70 phút phần đọc hiểu sẽ chuyển ngay sang 30 phút phần nghe hiểu. Khi câu hỏi cuối cùng của phần nghe hiểu kết thúc sẽ thu lại tờ giấy trả lời, do đó các câu hỏi của phần đọc hiểu trước đó chỉ được trả lời trong thời gian có hạn. Phần đề thi thí sinh có thể cầm về sau khi kỳ thi kết thúc. Chúng tôi sẽ công bố đáp án trên trang chủ vào ngày sau đó nên các bạn hãy tự mình chấm điểm xem nào! Tuy nhiên, sau khi kỳ thi kết thúc, cũng có những thí sinh đạt những điều kiện nhất định sẽ bị loại. Chúng tôi không công bố số điểm với những thí sinh bị loại nên các bạn hãy lưu ý. ◆ Kỳ thi cấp độ E- F Điểm tối đa là 500 điểm, tùy theo điểm số sẽ đánh giá năng lực theo cấp độ E- F Cấp bằng với thí sinh đạt trên 200 điểm. (Tỷ lệ điểm đạt được trên tất cả là trên 40%) Tuy nhiên với điều kiện là điểm đạt được trong 8 phần đều đạt 20% trở lên. (Trong trường hợp dù chỉ một phần đạt dưới 20% cũng không được cấp bằng) Nội dung đề thi: ● Đề thi đọc hiểu: 70 phút: Câu hỏi về ngữ pháp, từ vựng. Câu hỏi về đọc hiểu Câu hỏi về chữ Hán. Đề thi viết ● Đề thi nghe : khoảng 30 phút Câu hỏi tranh ảnh Câu hỏi nghe hiểu Câu hỏi ứng đáp Câu hỏi hội thoại, giải thích. ● Sau khi kết thúc phần đọc hiểu sẽ chuyển ngay sang phần nghe hiểu, không có nghỉ giải lao giữa giờ Điểm số và đánh giá: 500 điểm tối đa(đọc hiểu 300 điểm, nghe hiểu 200) Cấp E: 350 điểm trở lên: đủ khả năng giao tiếp trong giới hạn tiếng Nhật cơ bản (có thể sử dụng các mẫu câu đơn giản và hành động một mình) Cấp F: 250 điểm trở lên: có khả năng giao tiếp trong giới hạn tiếng Nhật cơ bản (có thể hành động một mình tuy còn có những chỗ hạn chế) Chuẩn cấp F: 200 điểm trở lên* Bổ sung từ kỳ thi tháng 11 năm 2011. Có khả năng giao tiếp ở mức độ nhất định trong giới hạn tiếng Nhật cơ bản (có thể sử dụng các mẫu câu đơn giản như giới thiệu bản thân) Không có chứng nhận: chưa đủ 200 điểm Kỳ thi năng lực tiếng Nhật cấp độ N4 (cấp độ 3 kyu cũ) = trên dưới 300 điểm Kỳ thi năng lực tiếng Nhật cấp độ N5 (cấp độ 4 kyu cũ) = trên dưới 200 điểm ※ Mục đích là so sánh với kỳ thi năng lực tiếng Nhật. ※ Trường hợp giả sử thí sinh dù đạt điểm cao nhưng có một phần đạt dưới 20% cũng không được cấp bằng. ※ Khi cho điểm bằng máy tính sau kỳ thi, trong trường hợp phát hiện những câu trả lời giống nhau nhiều hơn một xác suất nhất định, thí sinh sẽ bị loại. Trong trường hợp này, người quay cóp hay người bị quay cóp đều bị loại nên các bạn tốt nhất hãy đừng quay cóp.   Và với những thí sinh bị loại cũng không được công bố điểm thi.

Kỳ thi năng lực Nhật ngữ J-TEST tại Việt Nam

Download Sách Bộ Đề Thi Thử Kỳ Thi Năng Lực Tiếng Nhật N4 Ebook

Tác giả : Nguyễn Thị Hồng

Trong xu thế hội nhập và phát triển, Tiếng Nhật ngày càng được sử dụng thông dụng.Xuất phát từ nhu cầu mong muốn có một tài liệu nhằm giúp người học có thêm nguồn tài liệu ôn tập, rèn luyện trình độ tiếng Nhật của mình, Nhà xuất bản Giáo dục 2014 biên soạn và phát hành “ Bộ đề thi thử kì thi năng lực tiếng Nhật”

Bộ đề thi thử kỳ thi năng lực tiếng Nhật N4. Với kết cấu nội dung gồm 3 phần, cuốn sách Bộ đề thi thử kỳ thi năng lực tiếng Nhật N4 giới thiệu đến các bạn những nội dung về kiến thức ngôn ngữ, chữ Hán, từ vựng, kiến thức ngôn ngữ đọc hiểu, ngữ pháp, nghe hiểu tiếng Nhật. Với các bạn chuyên ngành Tiếng Nhật thì đây là tài liệu tham khảo hữu ích..

Trong các câu hỏi mới được đưa ra, dạng đề 1 của phần ngữ pháp không chỉ là câu văn, mà còn có những đoạn hội thoại được sử dụng trong cuộc sống thường ngày, yêu cầu tìm đáp án thích hợp; Dạng đề 2 đưa ra các vấn đề yêu cầu sắp xếp thành câu chính xác; Dạng đề 3 yêu cầu điền vào chỗ trống thành câu đúng, sau khi đã đọc lướt qua đoạn văn, đọc hiểu lấy nội dung thực tế làm chuẩn; Dạng đề 6 yêu cầu tham khảo bảng hướng dẫn hoặc tranh để trả lời câu hỏi Bên cạnh đó, cuốn sách không chỉ đưa ra các đề thi, mà còn có thêm cả phần giải thích bằng tiếng Việt để độc giả có thể hiểu sâu hơn tại sao lại dẫn đến câu trả lời như vậy. Đặc biệt, phần giải thích ngữ pháp sẽ giải thích một cách khá chi tiết nhằm trả lời nhanh khi gặp các câu hỏi tương tự

Download sách:PDF

Bạn đang đọc nội dung bài viết 3 Kỳ Thi Năng Lực Tiếng Nhật Phổ Biến Nhất Tại Việt Nam trên website Maubvietnam.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!